Tập đọc – kể chuyện: (Tiết 13 + 14)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung bài: Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm .
2. Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng giọng của nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ, nghe kể, nhận xét đánh giá được lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết nhận lỗi và sửa lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi câu văn dài + ND.
+ HS: SGK.
Tuần 5 Ngày soạn: 18 / 9 / 2010 Thứ hai : 20 / 9 / 2010 Chào cờ( tiết 5) Tập trung toàn trường Tập đọc – kể chuyện: (Tiết 13 + 14) Người lính dũng cảm. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nội dung bài: Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm . 2. Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng giọng của nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ, nghe kể, nhận xét đánh giá được lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục hs biết nhận lỗi và sửa lỗi. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi câu văn dài + ND. + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: HĐ của cô HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. KTBC: - GV cho HS đọc bài “ Ông ngoại”. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. GT bài: - Ghi đầu bài. - GV cho HS nêu quan sát tranh – nêu chủ điểm, bài học. - GV nhận xét – chốt lại. 3.2. Luyện đọc: - HS hát – báo cáo sĩ số. - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài - trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS cùng nhận xét. - HS quan sát tranh trong SGK nêu chủ điểm - trả lời ND tranh. - GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc: Đ1 giọng đọc hồi hộp, dồn dập... - HS chú ý nghe. - HS lắng nghe. * GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - GV theo dõi- sửa sai cho HS . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS cùng nhận xét. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HD câu văn dài trên bảng phụ: Lời viên tướng: Vượt rào, / bắt sống nó ! // - chỉ những...Về thôi !//. - GV nhận xét. * Giải nghĩa: Thủ lĩnh, hoa mười giờ. - HS chia đoạn ( gồm 4 đoạn). - 1HS nêu lại câu văn. - Lớp nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N2 theo đoạn. - GV nhận xét – ghi điểm. - GV đọc toàn bài lần 2. - Đại diện 4 nhóm đọc. - HS nhận xét chéo. 3.3. Tìm hiểu bài: + Câu 1: Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. + Câu 2: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. + Câu 3: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? * Giáo dục: Không được leo hàng rào sẽ bị ngã gây thương tích... - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ + Câu 4: Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? * Giải nghĩa: dũng cảm, khuyết điểm. - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. - Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi? - Vì chú sợ hãi. - Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng? - HS nêu. - Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ? - Mọi người sững sờ nhìn chú.. + Câu 5: Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? *HS khá - giỏi nêu. - Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ? + Qua câu truyện này em rút ra ND gì? - GV gắn ND bài lên bảng. * Giáo dục: Biết nhận lỗi và sửa lỗi... - HS liên hệ bản thân. *HS khá - giỏi nêu ND. - 1HS nhắc lại ND. Tiết2 3.4. Luyện đọc lại: - GV cho HS đọc theo phân vai. - GV nhận xét - ghi điểm. - HS nhận vai. - HS đọc theo phân vai đọc câu truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. Kể chuyện: - GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ - HS lắng nghe. và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện “Người lính dũng cảm”. - Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV treo tranh minh hoạ (đã phóng to). - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trên bảng. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. *1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? - Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm * GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài học sau. Toán: (Tiết 21) Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng giải được bài toán có lời văn. 3. Thái độ : Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II.Đồ dùng dạy- học - GV: Phiếu hoạt động bài tập 3. - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS đọc bảng nhân6. - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). - GV nhận xét – ghi điểm - HS cùng nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. – HS lắng nghe. 3.2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ). - Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng. VD 1: 26 x 3 = ? - GV cho HS nêu cách đặt tính. 26 x 3 78 - HS quan sát. - HS nêu cách đặt tính theo cột dọc. - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - HS chú ý nghe và quan sát. - GV ghi lên bảng. - Vậy: 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. VD2: 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. * Hoạt động 2: thực hành. + Bài tập 1: Tính. - GV hướng dẫn cách thực hiện. - GV nhận xét – ghi điểm. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện bảng con. - Lớp nhận xét. - GV cho 1HS khá nêu cột 3. - GV nhận xét. + Qua BT1 giúp em nắm được kiến thức gì? + Bài tập 2: - GV Nêu yêu cầu. - GV nhận xét – kết luận. + Qua BT2 nắm được kiến thức gì? + Bài 3: Tìm x. - GV phát phiếu – giao nhiệm vụ. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - GV nhận xét chốt lại. + Qua BT3 giúp em nắm được kiến thức gì? 47 25 82 x 2 x 3 x 5 94 75 410 * 1HS khá nêu. - HS nêu yêu cầu BT. - HS khá phân tích bài toán. - HS giải vào vở. - Lớp nhận xét. Giải: 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 x 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - HS nêu yêu cầu bài. - HS thực hiện phiếu N3. - Đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét – bổ xung. x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 99 4. Củng cố: + Qua bài học này giúp em nắm được kiến thức gì? 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. - HS trả lời. - HS lắng nghe. Đạo Đức: (Tiết 5 ) Tự làm lấy việc của mình ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS kể được một số việc mà em có thể tự làm lấy. HS hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mình, ích lợi của nó và biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. 2. Kĩ năng: HS tự làm được việc của mình. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác, chăm chỉ làm việc của mình. II.Đồ dùng dạy- học - Cô: Tranh minh hoạ tình huống. Phiếu thảo luận nhóm HĐ2. - Trò: VBT, SGK. III.Các hoạt động dạy – học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: - HS hát. 2. KTBC: - Thế nào là giữ lời hứa ? - 2HS trả lời. - Vì sao phải giữ lời hứa ? - GV nhận xét – chốt lại. - HS cùng nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: 3.2.Phát triển bài: - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Xử lý tình huống. * Mục tiêu: HS biết đượccủa mình. * Cách tiến hành: - GVnêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. - HS chú ý. - Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? + Có bao giờ em gặp tình huống như bạn Đại không? * Giáo dục: Các em không nên chép bài của bạn mà phải tự mình làm có như vậy em mới hiểu bài - HS tìm cách giải quyết. - HS thảo luận, nêu cách giải quyết của mình. Phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng. VD: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại. - HS tự liên hệ bản thân. - HS lắng nghe. * GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng - 1HS nhắc lại ND kết luận. có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: * Mục tiêu: HS hiểu đượccủa mình. * Tiến hành: - GV phát phiếu học tập ( ND: trong SGV). - HS nhận phiếu và thảo luận theo nội dung ghi trong phiếu. - Các nhóm độc lập thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. - Cả lớp nghe- nhận xét. - GV kết luận – nhận xét: - Tự làm lấy công việc của mình là cố - 1HS nhắc lại ND kết luận. gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác. * Hoạt động 3: xử lí tình huống. * Mục tiêu: HS có kĩ năng...của mình. * Tiến hành: - GV nêu tình huống cho HS xử lí. - Vài HS nêu lại tình huống. - Việt đang quét lớp thì Dũng đến. - Dũng bảo Việt: Bạn để tớ quét lớp thay bạn còn bạn làm bài hộ tớ. + Nếu là Việt em có đồng ý không ? Vì sao? - HS suy nghĩ cách giải quyết. - 1 vài HS nêu cách giải quyết của mình. - GV nhận xét. * GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. * HD thực hành: - Tự làm lấy công việc của mình ở nhà, ở trường. - Sưu tầm mẩu chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy công việc của mình. 4. Củng cố: + Qua bài học này em rút ra điều gì cho bản thân mình? * Giáo dục: Ai cũng tự làm lấy việc của mình, không nên ỷ lại và dựa dẫm vào người khác như vậy bản thân sẽ không có sự tiến bộ 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học.- Chuẩn bị bài sau. - HS nhận xét, nêu cách giải quyết khác ( nếu có). - HS lắng nghe. * HS khá, giỏi trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe cô. Ngày sạn: 19 / 9 / 2010 Thứ ba: 21 / 9 / 2010. Thể dục: (Tiết 9) đi vượt chướng ngại vật thấp Trò chơi “ mèo đuổi chuột” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. đúng cách. 2. Kĩ năng: HS biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi các trò chơi. 3. Thái độ: HS có ý thức, tự giác trong tập luyện. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: còi, kẻ sân, vạch III. Nội dung - phương pháp: HĐ của cô HĐ của trò * HĐ1: Phần mở đầu: - GV cho HS tập tr ... 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. 2. Kĩ năng: HS cắt dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng, quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng. - Trò: Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:(3') - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - GV nhận xét- chốt lại. 3. Bài mới: (30') 3.1.Giới thiệu bài:(dùng lời nói kết hợp vật mẫu). 3.2. Phát triển bài: * HĐ 1: HD quan sát: - Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách gấp, cắt,dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng - GV gắn quy trình lên bảng chốt lại. - Bước 1: Cắt ngôi sao 5 cánh. - Bước 2: Dán ngôi sao 5 cánh vào lá cờ đỏ sao vàng. * HĐ 2: Thực hành: - GV theo dõi giúp đỡ những HS còn yếu kém. * HĐ 3: Đánh giá sản phẩm: - Trưng bày sản phẩm: - GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. - GV chọn một số sản phẩm cho HS quan sát và nhận xét. - GV khuyến khích – tuyên dương. 4. Củng cố: (2') + Các em vừa thực hành bài gì? * Giáo dục: Lá cờ đỏ sao vàng là lá cờ tổ quốc của nước Việt Nam. 5. Dặn dò : - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp. - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau. - HS hát. -2 HS nhắc lại quy trình- cả lớp nhận xét. - Lắng nghe. - HS quan sát nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao và lá cờ đỏ sao vàng. - HS lắng nghe. - HS thực hành theo nhóm 4. - Các nhóm trưng bày sản phẩm- nhận xét bình chọn nhóm có sản phẩm đẹp. - Quan sát và đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ. - HS lắng nghe. Ngày soạn: 29 / 9 /2010 Thứ sáu: 1 / 10 / 2010 Toán (Tiết 30) Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về nhận biết phép chia hết, phép chia có dư, đặc điểm của số dư. 2. Kĩ năng: HS biết áp dụng làm bài tập. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Cô: Phiếu hoạt động bài tập 1. SGK. - Trò: SGK. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của cô HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: - HS hát. 2. KTBC: - GV viết lên bảng: 19 : 3; 29 : 6 - 2HS lên bảng làm phép tính. - Lớp làm bảng con. - GV nhận xét - ghi điểm - HS cùng nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. - HS lắng nghe. 3.2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Bài tập. + Bài 1: Tính. - Củng cố về tính và kỹ năng thực hành chia. - HS nêu yêu cầu bài tập. -> GV phát phiếu nhóm. - HS làm vào phiếu N3. - Đại diện nhóm trình bày bài lên bảng. - GV nhận xét – chốt lại. - HS nhận xét chéo. 17 2 35 4 42 5 58 6 16 8 32 8 40 8 54 9 + Qua BT1 giúp em củng cố kiến thức gì? + Bài 2: Đặt tính rồi tính. 1 3 2 4 - HS trả lời. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giao nhiệm vụ. - HS làm vào bảng con. -> Sau mỗi lần giơ bảng GV nhận xét. -> Lớp nhận xét. 24 6 32 5 30 5 34 6 24 4 30 6 30 6 30 5 0 2 0 4 - GV cho HS khá giỏi nêu miệng cột 3. + Qua BT2 giúp em củng cố kiến thức gì? 20 4 27 4 20 5 24 6 0 3 * HS khá giỏi nêu kết quả miệng cột 3. + Bài 3: - Củng cố về phép chia hết thông qua bài toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán. - HS giải vào vở. - 1HS lên bảng giải. - HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. -> GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Bài giải : Lớp học đó có số HS giỏi là: 27 : 3 = 9 ( HS ) + Qua BT3 giúp em củng cố kiến thức gì dã học? Đáp số: 27 học sinh. + Bài 4: - Củng cố phép chia hết, phép chia có dư - GV giao nhiệm vụ. -> GV nhận xét sửa sai cho HS . - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - 2HS lên bảng lớp thi đua nhau. - Lớp nhận xét - bổ sung. + Qua BT4 củng cố kiến thức gì đã học? * Lời giải: Khoanh vào chữ B. 4. Củng cố: - Qua bài học này giúp em củng cố kiến thức gì đã học? - 1HS trả lời. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - Đánh giá tiết học. _____________________________________________ Tập làm văn (Tiết 6) Kể lại buổi đầu đi học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS kể lại được buổi đầu đi học của mình. Viết lại được những điều đã kể thành một đoạn vă ngắn (từ 5 đến 7 câu). 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng kể hồn nhiên, chân thật. 3. Thái độ: HS có ý thức trân trọng kỉ niệm buổi đầu tiên đi học. II. Đồ dùng dạy học: - Cô: ND gợi ý, SGK. - HS: Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của cô HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: - HS hát. 2. KTBC: - Để tổ chức tốt cuộc họp cần chú ý điều - HS trả lời. gì ? Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ? - GV nhận xét – ghi điểm. - HS cùng nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. GTB: ghi đầu bài. - HS lắng nghe. 3.2. Phát triển bài: * HĐ 1: Hướng dẫn làm bài. + Bài tập 1: Kể lại buổi đầu tiên đi học. - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu: cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể bằng lời chân thật, có cái riêng - GV gợi ý: Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều, thời tiết như thế nào? ai dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? buổi đầu kết thúc thế nào? cảm xúc của em về buổi học đó - HS chú ý nghe. - 1 HS khá giỏi kể mẫu. - HS kể theo cặp. - 3 – 4 HS thi kể. -> GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét. + Bài tập 2: Viết những ( 5-7 câu). - HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Viết từ 5-7 câu - HS chú ý nghe. hoặc nhiều hơn 7 câu. - HS viết bài vào vở. - 3- 4 em đọc bài làm. -> GV nhận xét – ghi điểm. -> Lớp nhận xét. 4. Củng cố: + Qua bài học này em học được kiến thức gì cho mình? 5. Dặn dò: - HS trả lời. - Về nhà luyên viết thêm và học bài chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - Đánh giá tiết học. Tự nhiên xã hội (Tiết 12 ) Cơ quan thần kinh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết kể tên và chỉ trên sơ đồ vị trí của các bộ phận của cơ quan thần kinh. Nêu vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng nhận biết các bộ phận của cơ quan thần kinh. 3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ cơ quan thần kinh. II. Đồ dùng dạy học - Thầy: Hình vẽ cơ quan thần kinh và các hình trong SGK. - Trò: SGK. III. Hoạt động dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Ôn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cơ quan bài tiết nước tiểu? - HS nêu. - GV nhận xét. - HS cùng nhận xét. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: - Lắng nghe 3.2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Quan sát. * Mục đích: Kể tên và chỉ...thể mình: * Tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1 và H2. - GV chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi gợi ý: - HS các nhóm chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi. - Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên sơ đồ? - Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ? cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống? - Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc cơ thể của bạn. + Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng. - HS quan sát. + GV gọi HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là não, tuỷ sống, dây thần kinh? - Vài HS lên chỉ và nêu. -> GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể - HS chú ý nghe + GV gọi HS rút ra kết luận. - HS nêu. -> GV kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não, ( nằm trong hộp sọ ) tuỷ sống nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh * Hoạt động 2: * Mục tiêu: Nêu đượcgiác quan. * Tiến hành: + Bước 1: Chơi trò chơi. - GV cho cả lớp chơi trò chơi :Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, chui vào hang. - HS chơi trò chơi. + GV hỏi: Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi? - HS nêu. + Bước 2: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết ( T27 ) và trả lời. - Nhóm trưởng điều khiẻn các bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Não và tuỷ sống có vai trò gì? - Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? - Điều gì sẽ sảy ra nếu 1 trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng? + Bước 3: làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận ( mỗi nhóm 1 câu hỏi ) nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. - Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan. - 1-2HS nêu lại ND kết luận. 4. Củng cố: - Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? * Giáo dục: Các em phải bảo vệ các cơ quan thần kinh. Tránh làm tổn thương...sẽ gây ra một số bệnh như: bị liệt... - HS trả lời. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. Sinh hoạt ( Tiết 6) Nhận xét tuần 6 I. Yêu cầu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi lĩnh vực hoạt động ở tuần 6. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. - HS có tinh thần phê và tự phê; có ý chí phấn đấu học tập và rèn luyện tốt hơn. II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt. III. Nội dung: 1. Nhận xét chung. * Đạo đức: - ý thức chấp hành nội quy trường lớp. - ý thức đoàn kết giúp đỡ bạn. * Học tập: - Tinh thần, thái độ học tập trên lớp và ý thức làm bài, chuẩn bị bài ở nhà. - ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch đẹp như: Em My, Hợp, Bảo. - Hay quên đồ dùng học tập: bút chì, thước kẻ như: Em Thịnh. - Chưa thuộc bảng nhân, chia như: Em Phạm Thảo, Phương. * Công tác đội : - ý thức giữ vệ sinh chung, riêng. - Cần cố gắng hơn trong các phong trào thi đua của Đội. 2. Phương hướng tuần 6: - Tiếp tục học tuần 6. - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 6 để học tập và rèn luyện tốt hơn. - Bồi dưỡng học sinh giỏi - học sinh yếu kém. - Tiếp tục đóng góp các khoản thu cho nhà trường. - Học phụ đạo 2 buổi/ tuần vào thứ 2 , 6. - Tiếp tục thi đua học tốt, thi đua giữa các tổ, đôi bạn cùng tiến.
Tài liệu đính kèm: