Tập đọc
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục đích yêu cầu
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật.
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài vo giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật( chú bé mồ côi , nhà vua) với lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3
- HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
- GDKNS:
+ Xác định giá trị.
+ Tự nhận thức về bản thân.
+ Tư duy phê phán.
KẾ HOẠCH TUẦN 5 Thứ Môn Tên bài dạy Hai 26 – 9 Tập đọc Toán Chính tả( nghe – viết) Lịch sử - Những hạt thóc giống - Luyện tập - Những hạt thóc giống - Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc Ba 27 – 9 Luyện từ và câu Toán Khoa học Kể chuyện - MRVT: Trung thực- Tự trọng - Tìm số trung bình cộng - Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn - Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tư 28 – 9 Tập đọc Toán Đạo đức Tập làm văn - Gà trống và Cáo - Luyện tập - Biết bày tỏ ý kiến( Tiết 1) - Viết thư( Kiểm tra viết) Năm 29 – 9 Luyện từ và câu Toán Khoa học Kỹ thuật - Danh từ - Biểu đồ - Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn - Khâu thường( Tiết 2) Sáu 30 – 10 Địa lí Toán Tập làm văn SHTT - Trung du Bắc Bộ - Biểu đồ ( TT ) - Đọan văn trong bài văn kể chuyện - Sinh hoạt lớp Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2011 Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục đích yêu cầu - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật. - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài vo giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời các nhân vật( chú bé mồ côi , nhà vua) với lời người kể chuyện; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 - HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật. - GDKNS: + Xác định giá trị. + Tự nhận thức về bản thân. + Tư duy phê phán. II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK - Bài thơ ca ngợi điều gì , của ai ? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Trung thực là một đức tính đáng quý, được cộng đồng đề cao. Qua truyện đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ thấy rõ trung thực đáng quý như thế nào. Các em đọc bài tập đọc này sẽ hiểu điều đó. - Ghi tựa bài b. Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn: > Đoạn 1: Từ đầu sẽ bị trừng phạt. > Đoạn 2: Tiếp cho thóc nảy mầm được > Đoạn 3: Tiếp thóc giống của ta. > Đoạn 4: Phần còn lại - HS luyện đọc từng đoạn - HS luyện đọc từ khó giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng: Vua ra lệnh phát cho mỗi người một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - HS luyện đọc theo cặp - HS nhận xét bạn đọc - HS đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm cả bài. c.Tìm hiểu bài - Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ? * Đoạn 1: - Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực ? - Thóc đã luộc chín còn nảy mầm được không ? => Mưu kế của nhà vua – bắt dân gieo trồng thóc đã luộc( thứ thóc không thể nảy mầm được), lại giao hẹn ai không có thóc nộp sẽ bị trị tội để biết ai là người trung thực, dũng cảm nói lên sự thật . * Đoạn 2: - Theo lệnh vua, chú bé Chăm đã làm gì ? Kết quả ra sao? - Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? Chôm làm gì? - Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? * Đoạn 3: - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm? * Đoạn 4: - HS thảo luận nhóm - HS trình bày - Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý ? - HS nêu nội dung bài học - Kết luận ghi bảng: Bài văn ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự thật. d. Đọc diễn cảm - HS đọc lại cả bài - Gv đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn. Chôm lo lắng đến trước vua, quỳ tâu: - Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng dậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không. Không ai trả lời. Lúc ấy nhà vua mới ôn tồn nói: - Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi. Lẽ nào thóc ấy còn mọc được? Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta. - HS thi đọc diễn cảm theo vai - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Câu chuyện này muốn nói em điều gì ? * GDHS: Trung thực dám nói lên sự thật 5. Nhận xét - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc lại bài - Chuẩn bị : Gà trống và Cáo - Hát - Tre Việt Nam - HS đọc thuộc lòng - Bài thơ ca ngợi cây tre, tượng trưng cho con người Việt Nam có những phẩm chất tốt đẹp : ngay thẳng, trung thực, đoàn kết, giàu tình yêu thương nhau. - HS nhắc lại tựa - HS luyện đọc từng đoạn - HS luyện đọc từ khó - HS luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - HS luyện đọc theo cặp - HS nhận xét - HS đọc cả bài. - Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi. - HS đọc - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn : ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. - HS nêu - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng không nảy mầm. - Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp nhà vua. Chôm khác mọi người, Chôm không có thóc, lo lắng đến trước vua , thành thật quỳtâu : Tâu Bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. - Chôm dũng cảm dám nói lên sự thật, không sợ bị trừng phạt. - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên , sợ hãy thay cho Chôm vì Chôm dám nói lên sự thật, sẽ bị trừng phạt. - HS thảo luận nhóm - HS trình bày - Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, khong vì lợi ích của mình mà nối dối , làm hỏng việc chung . - Vì người trung thực thích nghe nói thật , nhờ đó làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. - Vì người trung thực dám bảo vệ sự thật , bảo vệ người tốt. - HS nêu - HS đọc cả bài - HS luyện đọc diễn cảm theo vai - Thi đọc diễn cảm theo vai . - HS nhắc lại - Trung thực là đức tính quý nh của con người . Toán LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm - Nắm được năm thường có 365 ngày và năm nhuận có 366 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. - Biết cách tímh mốc thế kỉ - Biết so sánh số đo thời gian - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 II. Chuẩn bị: - SGK III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - 1 thế kỉ bằng bao nhiêu năm? - 1 phút bằng mấy giây? - Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Để củng cố lại về giây và thế kỉ. Hôm nay các em học toán bài luyện tập. - Ghi tựa bài b. Luyện tập, thực hành * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - Giới thiệu cho HS: năm thường( tháng 2 có 28 ngày), năm nhuận( tháng 2 có 29 ngày) - Hướng dẫn HS tính số ngày trong tháng của 1 năm dựa vào bàn tay. - HS kể những tháng có 30 ngày. - HS kể những tháng có 31 ngày. - HS kể những tháng có 28( hoặc 29) ngày. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận có bao nhiêu ngày? - Nhận xét sửa sai * Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: - HS làm bài vào vở + Bảng lớp - Nhận xét sửa sai 3 ngày = 72 giờ ; ngày = 8 giờ 3 giờ 10 phút = 190 phút . . . . . . . .. . . . . . . .. . .. . . . . . . . . . * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm. - HS trả lời - Nhận xét sửa sai a. Thế kỉ 18 - Hướng dẫn HS xác định năm sinh của Nguyễn Trãi là : 1980 – 600 = 1380 - Từ đó xác định tiếp năm 1380 thuộc thế kỉ XIV 4. Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày? - HS tính số ngày trong tháng * GDHS: Qúi trọng thời gian 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài mới - Hát - Giây – thế kỉ - 100 năm - 60 phút - HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu - Tháng 4, 6, 9, 11 - Tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - Tháng 2 - có 366 ngày - Có 365 ngày - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở + Bảng lớp - HS đọc yêu cầu - HS làm bài - HS nhắc lại - HS nêu - HS tính Chính tả( nghe - viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng, đẹp đoạn văn Lúc ấy đến ông vua hiền minh trong bài Những hạt thóc giống. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có vần en/ eng. - HS khá, giỏi tự giải được câu đố ở BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng viết các từ: rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe, viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và phân biệt l/ n hoặc en/ eng. - Ghi tựa bài b. Hướng dẫn nghe viết chính tả * Trao đổi về nội dung đoạn văn - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài chính tả. + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng quý? * Hướng dẫn ... nh? - Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. - HS HTL bài học - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã tìm hiểu về Hoàng Liên Sơn. Hôm nay các em cùng tìm hiểu tiếp bài: Trung du Bắc Bộ. - Ghi tựa bài * Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - HS đọc mục 1, trả lời câu hỏi: + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? + Các đồi ở đây như thế nào( nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? - Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi gợi ý - HS trình bày + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? + Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả? - Hình 1 và Hình 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang - Quan sát hình 1 và chỉ vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam + Em biết gì về chè của Thái Nguyên? + Chè ở đây được trồng để làm gì? + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? - Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến chè. - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - HS quan sát ảnh đồi trọc + Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất trống, đồi trọc ? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây? - Liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. - HS đọc phần bài học SGK 4. Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ. * GDHS: yêu quê hương đất nước 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bài học - Chuẩn bị bài: Tây Nguyên - Hát - Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - HS trả lời - HS kể - HS HTL bài học - HS nhắc lại - HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi - Là vùng đồi . - Các đồi có đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp - HS mô tả và chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc- những tỉnh có vùng đồi núi trung du. - Mang dấu hiệu của đồng bằng , của miền núi. Là nơi tổ tiên ta định cư từ rất sớm. - HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý. - HS trình bày - Thích hợp cho việc trồng cây chè, cây ăn quả( cam, chanh, dứa, vải) - Vì vùng đất ở đây cao, đồi trọc. - Cây chè và cây ăn quả. - HS quan sát và chỉ - Nổi tiếng có chè thơm ngon. - Để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Chuyên trồng cây vải ở Bắc Giang - HS mô tả - HS quan sát - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm( keo, trẩu, sở,) và cây ăn quả - Diện tích trồng rừng tăng hằng năm - HS đọc phần bài học - HS nhắc lại Toán BIỂU ĐỒ( tiếp theo) I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS - Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản . - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2( a) II. Chuẩn bị: - SGK - Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được” - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu biểu đồ cột - Giới thiệu: Đây là một biểu đồ nói về số chuột mà thôn đã diệt được - Biểu đồ có các hàng và các cột( GV yêu cầu HS dùng tay kéo theo hàng và cột) + Hàng dưới ghi tên gì? + Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì? + Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì? - Hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ. - HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thôn có trên hàng dưới. Dùng tay chỉ vào cột biểu diễn thôn Đông. - Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được. - HS đọc tương tự với các cột còn lại. => Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn - Tổng kết lại thông tin b. Thực hành * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm và lớp Bốn. - So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được cột biểu đồ của lớp 5A là cao nhất. - So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy được lớp nào trồng nhiều hơn - HS làm bài theo cặp - HS trả lời câu hỏi * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn. - HS quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi - Nhận xét sửa sai Phần b:( Dành cho HS khá, giỏi) 4. Củng cố : - HS nhắc tên bài vừa học - HS nêu lại bài tập 2 * GDHS : Tính chính xác 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Hát - Biểu đồ - HS quan sát - Ghi tên các thôn. - Chỉ số chuột - Chỉ số chuột biểu diễn ở cột đó - HS hoạt động theo sự hướng dẫn và gợi ý của GV - HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo cặp - HS trả lời - HS đọc yêu cầu - HS quan sát biểu đồ, trả lời câu hỏi - HS nêu - HS thi đua Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI CĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3( phần nhận xét), để khỏang trống cho HS làm bài theo nhóm III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - Nhận xét bài kiểm tra viết thư của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Sau khi đã luyện tập xây dựng cốt truyện, các em sẽ học về đọan văn để có những hiểu biết ban đầu về đọan văn kể chuyện. Từ đó biết vận dụng những hiểu biết đã có tập tạo lập đọan văn kể chuyện. - Ghi tựa bài b. Phần nhận xét * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu và bài tập đọc những hạt thóc giống - Hướng dẫn HS thực hiện. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Những sư ïviệc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống: > Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu họach được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. > Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. > Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người . > Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm. Mỗi sự việc được kể trong đọan văn nào: > Sự việc 1 được kể trong đọan văn 1( 3 dòng đầu) > Sự việc 2 được kể trong đọan văn 2( 2 dòng tiếp) > Sự việc 3 được kể trong đọan văn 3( 8 dòng tiếp) > Sự việc 4 được kể trong đọan văn 4( 4 dòng còn lại) * Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét sửa sai Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đọan văn: > Chỗ mở đầu đọan văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. > Chỗ kết thúc đọan văn là chỗ chấm xuống dòng. * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp - HS trả lời + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? + Đoạn văn được nhận ra nhờ vào dấu hiệu nào? b. Phần ghi nhớ - HS đọc phần ghi nhớ SGK c. Luyện tập - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn - HS viết vào VBT - HS đọc bài vừa viết. - Nhận xét sửa sai . Cô nhặt lên và mở miệng túi ra xem. Cô thấy bên trong có những thỏi vàng lấp lánh. Nhìn lên cô thấy phía trước có một bà cụ lưng còng đang đi chầm chậm. Cô đoán chắc đây là tay nải của bà cụ. Tội nghiệp, bà cụ mất chiếc tay nải này chắc buồn và tiếc lắm. Nghĩa vậy, cô bèn đuổi theo bà cụ, vừa đi vừa gọi: - Cụ ơi, cụ dừng lại đã. Cụ đã đánh rơi tay nải này. Bà có có lẻ lãng tai nên mãi mới nghe và dừng lại. Cô bé chạy tới nơi và nói: “ Có phải cụ quên cái tay nải ở đằng kia không ạ?” . 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - HS nêu lại ghi nhớ. - HS đọc bài văn hòan chỉnh * GDHS: Aùp dụng vào bài băn của mình 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài mới. - Hát. - Viết thư( Kiểm tra viết) - HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu và bài tập đọc - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm - HS trình bày - HS đọc - HS thảo luận - HS trả lời - Mỗi đọan văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. - Hết một đọan văn, cần chấm xuống dòng. - HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc yêu cầu - HS viết tiếp phần đoạn còn thiếu. - HS đọc phần thân đoạn vừa viết. - HS nêu - HS đọc - HS đọc
Tài liệu đính kèm: