Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Trung Nguyên

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Trung Nguyên

Tập đọc - Kể chuyện

Người lính dũng cảm

I. Mục tiêu

A. Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên

 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời ccs nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mời giờ, nghiêm giọng, quả quyết )

 - Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Ngời dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm

B. Kể chuyện

+ Rèn kĩ năng nói : dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện

+ Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn

 

doc 29 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 5 - Trường Tiểu học Trung Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu
A. Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên
	- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời ccs nhân vật ( chú lính nhỏ, viên tướng, thầy giáo ) 
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mời giờ, nghiêm giọng, quả quyết )
	- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Ngời dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
B. Kể chuyện 
+ Rèn kĩ năng nói : dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện
+ Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Ông ngoại
- GV hỏi câu hỏi trong nội dung bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV chú ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
3. HD tìm hiểu bài
- Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ở đâu ?
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dới chân rào ?
- 2 HS tiếp nối nhau đọc chuyện
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi SGK
+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
- 1 HS đọc lại toàn chuyện
+ 1HS đọc thành tiếng đoạn 1 lớp đọc thầm
- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong vờn trờng
- Chú lính sợ làm đổ tờng rào
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
- Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ?
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên " khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Phản ứng của chú lính nh thế nào khi nghe lệnh " về thôi ! " của viên tớng ?
- Thái độ của các bạn ra sao trớc hành động của chú lính nhỏ ?
- Ai là ngời lính dũng cảm trong chuyện này? Vì sao ?
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi nh bạn nhỏ trong chuyện không ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- HD HS đọc đúng, đọc hay
- Hàng rào đổ. Tớng sĩ ngã dè lên luống hoa mời giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ
- Thầy mong HS trong lớp dũng cảm nhận khuyết điểm
- HS trả lời
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 4
- Chú nói nhng nh vậy là hèn, rồi quả quyết bớc về phía vờn trờng
- Mọi ngời sững nhìn chú, rồi bớc nhanh theo chú nhơ bớc theo một ngời chỉ huy dũng cảm
- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dới chân hàng rào lại là ngời lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi
- HS trả lời
- 4, 5 HS thi đọc đoạn văn
- HS tự phân vai đọc lại chuyện
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS kể chuyện theo tranh
+ Nếu HS lúng túng GV gợi ý
- Tranh 1 : Viên tớng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao ?
- Tranh 2 : Cả tốp vợt rào bằng cách nào ? Chú lính nhỏ vợt rào bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?
- Tranh 3 : Thầy giáo nói gì với HS ? Thầy mong điều gì ở các bạn ?
- Tranh 4 : Viên tớng ra lệnh thế nào ? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao ? Câu chuyện kết thúc thế nào ?
- HS QS 4 tranh minh hoạ trong SGK
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn câu chuyện
- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
	- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
 A. Mục tiêu: Giúp HS:
 	- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
 	- Củng cố về giải toán có lời văn và tìm số bị chia chưa biết.
B- Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ, Phiếu HT
HS : SGK
 C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy
1- ổn định
2-Kiểm tra : Tính 
 33 x 3
 34 x 2 
3- Bài mới:
a .HĐ1: Giới thiệu phép nhân 26 x 3
 26 - HD đặt tính rồi tính
 x
 3
 78 
- Tương tự : 54 x 6 = ?
b .HĐ2 : Thực hành
Bài 1: Tính
Bài 2: Giải toán:
 - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 3 : Tìm x
- Nêu cách tìm số bị chia?
D- Các hoạt động nối tiếp:
1.Củng cố: 
- Ôn bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6.
2 .Dặn dò : Ôn lại bài
 HĐ của trò
Hát
- 2HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
- 1HS lên bảng đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nêu lại cách nhân ( 2HS )
- Làm bài vào phiéu HT
- 4HS lên bảng chữa bài
- Làm bài vào vở - đổi vở KT
Bài giải
Hai cuộn vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 mét.
- 2HS lên bảng chữa bài
a) X : 6 = 12 b) X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X= 23 x 4
 X = 72 X = 92
Tiếng việt ( tăng )
Luyện tập
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc phân vai bài : Ngời lính dũng cảm
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ 3 : đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
- 4 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 4 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 2 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp
Toán ( Tăng )
Luyện tập
A. Mục tiêu: :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ )
- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày )
B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép BT5
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
1- ổn định
 2-Kiểm tra : 18 x 4 =
 99 x 3 = 
3- Bài mới:
Bài 1: Tính 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Chấm chữa bài 
 Bài3: Giải toán: 
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 : 
- GV đọc số giờ theo đề bài
D- Các hoạt động nối tiếp
1. Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ đúng?
2.Dặn dò : - Ôn lại bài 
HĐ của trò
Hát
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tính vào bảng con - chữa
- Nêu cách nhân
- Làm bài vào phiếu HT
38 27 53
x x x
 2 6 4
76 162 212
- Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
14 x 6 = 84( giờ)
 Đáp số: 84 giờ
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ 
- Đọc giờ đã quay được
- HS điền đúng(Đ), sai(S)
33 x 3 = 36 (S)
12 x 5 = 60 ( Đ )
25 x 4 = 80 ( S )
24 x 6 = 84 ( Đ )
22 x 7 = 104 ( S )
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Chính tả ( Nghe - viết )
Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm
	- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : n/l
+ Ôn bảng chữ
	- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại : ng, ngh, ph, nh )
	- Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- Đoạn văn trên có mấy câu ?
- Những chữ nào trong đoạn văn dược viết hoa ?
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ?
+ Viết : quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay...
b. GV đọc bài viết
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu BT 
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- GV khuyến khích HS HTL tại lớp
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1, 3
- 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết
- Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên tớng ra vờn sửa hàng rào, viên tờng không nghe. Chú nói " Nhng nh vậy là hèn " và quả quyết bước về phía vườn trường. Các bạn nhìn chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo chú
- 6 câu
- Những chữ đầu câu và tên riêng
- Dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống l/n, en/eng
- 2 HS lên bảng làm, 
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 2, 3 HS đọc kết quả bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn
+ Chép vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng.
- Cả lớp làm bài vào VBT
- 9 HS lên bảng điền 9 chữ và tên chữ
- Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà HTL 28 thứ tự 28 tên chữ.
Toán
Luyện tập 
 A. Mục tiêu: :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số 	
( có nhớ )
 	- Ôn tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày )
B- Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ chép BT5
 HS : SGK
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HĐ của thầy
1- ổn định
2-Kiểm tra : 18 x 4 =
 99 x 3 = 
3- Bài mới:
Bài 1: Tính 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính?
Chấm chữa bài 
 Bài3: Giải toán: 
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Chấm chữa bài.
Bài 4 : 
- GV đọc số giờ theo đề bài
D- Các hoạt động nối tiếp
1. Củng cố:
- Phép nhân nào có KQ bằng nhau?
2.Dặn dò : - Ôn lại bài
 HĐ của trò
Hát
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
Thực hiện tính vào bảng con - chữa
- Nêu cách nhân
- Làm bài vào phiếu HT
38 27 53
x x x
 2 6 4
76 162 212	
- Làm vở- 3HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Sáu ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144( giờ)
 Đáp số: 144 giờ
- HS quay kim đồng hồ chỉ số giờ 
- Đọc giờ đã quay được
- HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau
2 x 3 6 x 4 5 x 6
6 x 5 3 x 2 4 x 6
Thủ công
Gấp, cắt dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
I. Mục tiêu
 - HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh
 - Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật
 - Yêu thích sản phẩm gấp,  ... là gì ?
B. Bài mới
* Bài 1 ( VBT )
- HS đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét bài làm của HS
- HS đặt câu theo mẫu ai là gì 
- Nhận xét bạn
- Tìm các hình ảnh so sánh
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- HS gạch chân các hình ảnh so sánh
a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều
 Ông là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rạng sáng
b) Trăng khuya sáng hơn đèn
c) Những ngôi sao thức ngoài kia
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời 
- Ghi lại các từ so sánh trong khổ thơ trên
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bảng VBT
- Các từ so sánh : hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà ôn lại bài
An toàn giao thông.
 Qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau
I-Mục tiêu:
HS nhận biết được các đặc điểm an toàn và không an toàn của đường bộ.
Thực hành tốt kỹ năng đi và qua đường an toàn tại nơi đường giao nhau.
Chấp hành tốt luật ATGT.
II- Chuẩn bị:
Thầy:tranh vẽ nơi qua đường an toàn và không an toàn, nơi đường giao nhau
Trò: Ôn bài.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
HĐ1: Kỹ năng đi bộ:
a-Mục tiêu:Nắm được kỹ năng đi bộ.
Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.
b- Cách tiến hành:
Treo tranh.
Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao?
Khi đi bộ qua đường giao nhau cần đi như thế nào?
*KL: Chú ý quan sát khi qua đường , Không chạy nghịch, đùa nghịch. Nơi không có vỉa hè hoặc vỉa hè có vật cản phải đi sát lề đườngvà chú ý tránh xe cộ đi trên đường.
HĐ2: Kỹ năng qua đường an toàn
a-Mục tiêu:Biết cách đi, chọn nơi và thời điểm qua đường an toàn.
b- Cách tiến hành:
Chia nhóm. Giao việc:
Treo biển báo.
QS tranh thảo luận tình huống nào qua đường an toàn, không an toàn? vì sao?
HĐ3: Thực hành.
a-Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.
b- Cách tiến hành:
Cho HS ra sân.
V- Củng cố- dăn dò.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
- Đi trên vạch dành cho người đi bộ , Không chạy nghịch, đùa nghịch , chú ý quan sát tín hiệu đèn giao thông 
- Không có đèn giao thông cần đi sát làn đường bên phải ra giữa đường quan sát chiều ngược lại
Cử nhóm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện báo cáo kết quả.
*KL:Khi có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ thì mới được phép qua đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi không có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ trước khi sang đường và chọn thời điểm thích hợp để qua đường.
- Thực hành trên sa hình
Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013
Toán
Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
A- Mục tiêu:
- Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.ứng dụng giải bài toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng: 
GV : 12 cái kẹo - Bảng phụ.
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD tìm một trongcác thành phần bằng nhau của một số:
- Nêu bài toán ( Như SGK)
- Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ?
- Vẽ sơ đồ như SGK
- Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
- Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm ntn?
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1: Treo bảng phụ
- Đọc đề?
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- BT yêu cầu gì?
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm ntn?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc bài toán
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm.
- HS nêu bài giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4( cái kẹo)
 Đáp số: 4 cái kẹo
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/4 số kẹo.
- Đọc đề
- Nhẩm miệng- Nêu KQ
1/2 của 8 kg là 4kg
1/5 của 35 m là 7m
1/4 của 24l là 6l
- Đọc đề
- Tóm tắt- Làm vở
Bài giải
Số mét vải xanh bán được là:
40 : 5 = 8( m)
Đáp số: 8 mét
- Hs nêu
Tự nhiên và xã hội
 Hoạt động bài tiết nước tiểu
I/ Mục tiêu: 
+ Sau bài học HS có khả năng:
 - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng.
 - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời phải uống đủ nước. 
 II/ Đồ dùng dạy học
 - Các hình SGK tranh 22, 23.
 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động cuả trò
1- Kiểm tra
- Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm thế nào?
- Giới thiệu: Cơ quan tạo ra nước tiểu vả thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu. 
2. Bài mới:
Hoạt động 1: 
 a-Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểuvà nêu chức năng của chúng.
 b-Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu 2hs cùng quan sát.
B2: Làm việc cả lớp
GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. 
*Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
Hoạt động 2:
a-Mục tiêu: Quan sát tranh và tìm được Chức năng của cơ quan bài tiết.
b-Cách tiến hành:
 B1:- GV yêu cầu HS Quan sát tranh và đọc , trả lời câu hỏi(hình 2)
 B2: Làm việc theo nhóm
Gợi ý:
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?
+Trong nước tiểu có chất gì? 
+Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào?
+Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu?
+Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
B3:Thảo luận cả lớp
*Kết luận: 
+Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
+ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
 +Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu
 +ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
3. Củng cố - Dặn dò
*Củng cố: - Hệ thống bài
 - Nhận xét tiết học
* Dặn dò:
 -Nhắc nhở h/s
-HS trả lời.
-Nhận xét, bổ xung.
Quan sất và thảo luận
HS quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ: thận, ống dẫn nước tiểu,
Vài em nêu kết quả .
- HS quan sát:
- Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Thảo luận
Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung
HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bộ phận bài tiết..
- HS thảo luận và trả lời trước lớp từng câu hỏi theo gợi ý:
- Nước tiểu được tạo ra từ các chất thải độc hại có trong máu trong quá trình bài tiết.
- Trong nước tiểu có những chất cặn bã.
- Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng hai ống dẫn nước tiểu.
- Trước khi đưa ra ngoài nước tiểu, nước tiểu được chứa ở bóng đái
- Được đưa ra ngoài qua ống đái.
- Vài em nêu lại kết luận.
.
- VN ôn bài 
 Tập làm văn
Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu
+ HS biết tổ chức cuộc họp tổ :
- Xác định đợc rõ nội dung cuộc họp
- Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp ghi gợi ý ND cuộc họp, trình tự 5 bớc về ND cuộc họp
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, 2 tiết TLV tuần 4
- Kể lại chuyện Dại gì mà đổi
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu
2. HD làm BT
a. GV giúp HS xác định yêu cầu BT
- Đọc yêu cầu và gợi ý ND cuộc họp
- Bài cuộc họp của chữ viết đã cho các em biết : Để tổ chức tốt một cuộc họp, các em phải chú ý những gì ?
+ GV chốt lại :
- Phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
- Phải nắm đợc trình tự tổ chức cuộc họp
- Nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp
b. Từng tổ làm việc
- GV theo dõi giúp đỡ
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trớc lớp
- 2 HS lên bảng
- HS kể lại chuyện
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS phát biểu
+ Nêu mục đích cuộc họp Nêu tình hình của lớp Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó Nêu cách giải quyết 
Giao việc cho mọi ngời
+ HS làm việc theo tổ
- Từng tổ thi tổ chức cuộc họp
- Bình chọn tổ họp hiệu quả nhất
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen ngợi cá nhân và tổ làm tốt bài tập thực hành
Sinh hoat :
 Quyền và bổn phận của Trẻ em
 Chủ đề 2: GIA ĐèNH
Nơi em được thương yờu, chăm súc và che chở.
Bổn phận của em đối với gia đỡnh.
I. Mục đớch, yờu cầu:
1. Kiến thức:
HS hiểu được:
Gia đỡnh là tổ ấm của em. Bố mẹ là người thõn yờu nhất của em.
Em cú quyền cú gia đỡnh, cú cha mẹ, cú quyền được sống chung với cha mẹ, được cha mẹ yờu thương, chăm súc, nuụi dạy.
Nếu khụng cú nơi nương tựa em cú quyền được nhà nước và xó hội chăm súc, nuụi dạy.
2. Thỏi độ, kĩ năng:
HS yờu quý và tự hào về gia đỡnh mỡnh.
HS biết quan tõm, chăm súc gia đỡnh, biết làm cỏc cụng việc phự hợp để giỳp đỡ bố mẹ.
II. Phương tiện dạy học:
Phiếu thảo luận nhúm.
Đồ dựng đúng tiểu phẩm.
3 bức tranh.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
TG
Hoat động của giỏo viờn
Hoat động của học sinh
12'
Hoạt động 1: Tiểu phẩm:
Gia đỡnh bạn Hoa
- Tổ chức cho HS thảo luận:
+ Tiểu phẩm núi về điều gỡ?
+ Bố mẹ bạn Hoa đó làm gỡ khi bạn ốm?
+ Việc làm của bố mẹ bạn núi lờn điều gỡ?
+ Sau khi khỏi bệnh Hoa cú ý nghĩ như thế nào?
+ Suy nghĩ của Hoa cú đỳng khụng? Vỡ sao?
- Chốt lại: Gia đỡnh là nơi nuụi dưỡng, yờu thương và che chở cho em. Trẻ em cú quyền được sống cựng cha mẹ và được hưởng sự chăm súc yờu thương của cha mẹ. Trẻ em cũng cú bổn phận kớnh yờu cha mẹ và làm mọi việc tốt vừa sức mỡnh cho cha mẹ vui lũng.
- Xem tài liệu.
- Nhắc lại.
13'
Hoạt động 2: Xếp tranh
- Chuẩn bị cỏc phiếu thảo luận.
- Tổ chức làm việc theo nhúm.
- Chốt lại: Là thành viờn trong gia đỡnh con cỏi cú bổn phận biết ơn và giỳp đỡ cha mẹ, yờu thương anh chị em.
- Làm việc theo 3 nhúm.
- Thảo luận theo cõu hỏi gợi ý:
+ Đoạn thơ núi về điều gỡ.
+ Qua đoạn thơ trờn, em thấy mỡnh cú bổn phận gỡ?
- Cử đại diện đọc đoạn thơ và nờu ý kiến của nhúm.
- Nhắc lại.
10'
Hoạt động 3: Thảo luận theo nội dung tranh
+ Xem tài liệu.
+ Chốt lại: Trẻ em cú quyền cú cha mẹ và cú quyền được hưởng sự chăm súc của cha mẹ. Cả cha và mẹ đều cú trỏch nhiệm nuụi dưỡng, chăm súc con. Trẻ em khụng cú cha mẹ, đú là một thiệt thũi lớn, cỏc em cần được mọi người xung quanh giỳp đỡ, nhà nước hoặc cỏc tổ chức từ thiện nuụi dưỡng, chăm súc.
- Làm việc theo 3 nhúm.
- Cử đại diện đọc đoạn thơ và nờu ý kiến của nhúm.
- Lớp lắng nghe, bổ sung.
- Nhắc lại.
2'
Hoạt động bổ trợ:
- Trũ chơi: mua gỡ cho ai.
- Chốt lại: Em được hưởng cỏc quyền yờu thương chăm súc từ gia đỡnh. Do vậy, em cần thể hiện tỡnh cảm dành cho cha mẹ bằng cỏc việc làm vừa sức mỡnh.
- Xem tài liệu.
- Chơi trũ chơi.
- Thảo luận về ý nghĩa của trũ chơi.
- Nhắc lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgio an 3 t5.doc