Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13 - Hoàng Văn Hiệp

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13 - Hoàng Văn Hiệp

- Gọi HS đọc bài : “ Vẽ trứng” và TLCH về nội dung bài.

- NX và đánh giá

- GTB – Ghi đầu bài

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

+ Bài được chia làm mấy đoạn?(4 đoạn)

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn

L1: đọc kết hợp luyện đọc từ khó

L2: Kết hợp giải nghĩa từ

L3: Giáo viên nhận xét

+ TCTV: Giúp HS đọc lưu loát toàn bài.

- GV HD và đọc mẫu

- YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH

? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? (. được bay lên bầu trời)

? Đoạn 1cho em biết điều gì?

Ý1: Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki

- Đọc đoạn 2, 3và TL

? Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì?

? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn?

? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?

? Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì?

Ý2, 3: Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp

- YC HS đọc đoạn 4 và trao đổi và TLCH

+ Đoạn 4 cho em biết điều gì?

Ý4: Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki

+ TCTV: Cho HS nhắc lại câu TL.

- GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki cho HS nghe

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện.

? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?

- Luyện đọc đoạn” Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki

. có khi đến hàng trăm năm”

+ GV đọc mẫu và cho HS gạch chân những từ cần nhấn giọng

+ Cho HS luyện đọc theo cặp

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp

- NX và cho điểm.

? Nêu ND của bài?

ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao

? Truyện giúp em hiểu điều gì?( muốn làm được việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại)

- NX giờ học: Ôn bài. CB bài :Văn hay chữ tốt.

doc 28 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13 - Hoàng Văn Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc:
Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu: 
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.
 - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao.
 + TCTV: Giúp HS đọc được toàn bài và TLCH.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki.
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 (3’) 
B. Bài mới
 (30’)
 1. GTB 
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
b. Tìm hiểu bài: 
c. Luyện đọc diễn cảm: 
3. Củng cố – dặn dò:(2’)
- gọi HS đọc bài : “ Vẽ trứng” và TLCH về nội dung bài.
- NX và đánh giá
- GTB – Ghi đầu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
+ Bài được chia làm mấy đoạn?(4 đoạn)
Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn 
L1: đọc kết hợp luyện đọc từ khó
L2: Kết hợp giải nghĩa từ
l3: Giáo viên nhận xét 
+ TCTV: Giúp HS đọc lưu loát toàn bài.
- GV HD và đọc mẫu 
- YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì? (... được bay lên bầu trời)
? Đoạn 1cho em biết điều gì?
ý1: Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki
Đọc đoạn 2, 3và TL
? Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì?
? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? 
? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
? Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì?
ý2, 3: Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp
YC HS đọc đoạn 4 và trao đổi và TLCH
+ Đoạn 4 cho em biết điều gì?
ý4: Sự thành công của Xi-ôn-cốp-xki
+ TCTV: Cho HS nhắc lại câu TL.
- GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki cho HS nghe
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp lại toàn bộ câu chuyện.
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
Luyện đọc đoạn” Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki
..... có khi đến hàng trăm năm”
+ GV đọc mẫu và cho HS gạch chân những từ cần nhấn giọng
+ Cho HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
NX và cho điểm.
? Nêu ND của bài?
ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao
? Truyện giúp em hiểu điều gì?( muốn làm được việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại)
- NX giờ học: Ôn bài. CB bài :Văn hay chữ tốt.
- 2 HS đọc
- Lắng nghe
- Đọc
- Chia đoạn
- HS đọc nt
- Đọc nt
- Nghe
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
HS đọc và TLCH
HS đọc và TLCH
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc 
- Đọc theo cặp
- 2 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Nêu
- Nghe
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Toán:
Giới thiệu nhân nhẩm
số có hai chữ số với số 11
I. Mục tiêu:
 - Biết nhân nhẩm số có hai chữ số với số 11.
 * Bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 (3’) 
B. Bài mới
 (30’)
 1. GTB 
 2. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 
3.Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 
c. Thực hành: 
Bài 1 
Bài 2*
Bài 3 
Bài 4 *
3. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Gọi HS chữa bài 1/69
- NX và đánh giá
- GTB – ghi bảng
- GV viết lên bảng phép tính: 27 x 11
- YC HS đặt tính và thực hiện phép tính
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
+ Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11
 27
 x 
 11
 27
 27
 297
rút ra kết luận: Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số của 27 rồi viết 9 (là tổng của 2 và 7 ) vào giữa 2 và 7 của số 27.
- Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: + 2cộng 7 bằng 9
 + Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27 được 297.
 + Vậy 27 x 11 = 297
- Gv viết lên bảng phép tính: 48 x 11
- YC HS áp dụng cách nhân nhẩm vừa học để nhân nhẩm
- YC hS đặt tính và thực hiện phép tính
+ Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên?
+ Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11?
- GV YC HS dựa vào KQ vừa tính được và nêu cách nhẩm.
 48 
 x 
 11 
 48
 48
 528
KL: + 4 cộng 8 bằng 12
 + Viết 2 xen kẽ 4 và 8 được 428
 + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
Vậy: 48 x 11 = 528
- GV yêu cầu HS tự nhẩm và cho học sinh làm bài vào bảng con
- NX và chữa bài:
34 x 11 = 374
11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902
- gọi 1 hs nêu y/c bài tập
- HD hs làm bài
- Nhận xét chưa bài
a. x : 11 = 25 b. x : 11 = 78
 x = 25 x 11 x = 78 x 11
 x = 275 x = 858
- Gọi HS đọc yc bài toán
- Hướng dần HS tìm hiểu bài và tóm tắt.
- Cho HS làm bài vào vở – 2 HS làm bài vào bảng nhóm
- Cho HS trình bày bài giải 
- Nhận xét và chữa bài:
 Bài giải:
Số HS của khối lớp 4 có là:
11 x 17 = 187 ( Học sinh )
Số HS của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 ( Học sinh )
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 ( Học sinh ) 
	Đáp số : 352 Học sinh
- Có thể giới thiệu cho HS cách 2 của bài.
- Y/C 1 HS đọc đề.
- HD HS tính số người có trong mỗi phòng họp và so sánh rồi rút ra KL
 - Cho các nhóm trao đổi, thảo luận rút ra câu đúng, sai.
- YC đại diện một số nhóm nêu kq thảo luận
- Nhận xét và chữa bài:
+ Câu b đúng, các câu a,c,d sai.
- Nhận xét chung tiết học.
- Giao BTVN
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- 2 HS chữa bài
- Nghe
- Thực hiện
- TL
- TL
- 2 - 3 HS nhắc lại
- Thực hiện và nêu kq
- Thực hiện
- TL
- TL
- Nêu
- Thực hiện trên bảng con
- Đọc
- Làm bài
- Đọc
- Làm bài
- trình bày
- QS và nghe
- Đọc
- Làm bài
- Thảo luận
- Trình bày
- Nghe
Tiết 4: Đạo đức:
Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 2)
I. Mục tiêu 
 - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dậy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số viẹc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày trong gia đình.
II. Tài tiệu, phương tiện:
 - phiếu học tập.
III. Các HĐ dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 (3’) 
B. Bài mới
 (30’)
 1. GTB 
 2. Các HĐ:
HĐ1: Đóng vai 
HĐ2: làm việc theo nhóm đôi:
HĐ 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được
3. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ SGK
- NX và đánh giá chung
- GTB – Ghi bảng
- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai theo TH tranh 1 và tranh 2 của BT 3 – SGK
- YC các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Gọi một số HS đại diện các nhóm lên đóng vai trước lớp
- NX và tuyên dương những bạn đóng vai tốt, ứng xử phù hợp.
KL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sócông bà cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4
- HD HS thảo luận theo nhóm đôi 
- Mời một số hS trình bày
- Nhận xét và khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ và nhắc nhở những HS khác học tập các bạn.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5, 6 – SGK
- HD và cho HS tìm và nêu những câu chuyện, bài hát, ... mà mình đã sưu tầm nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong nhóm
- Gọi đại diện một số HS trình bày trước lớp
- Nhận xét chung
KL chung: ông bà, cha mẹ đã có công lao sinh thành, nuôi dạy chúng ta nên người.
Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Khen ngợi tinh thần chuẩn bị bài tốt
- Nhận xét chung tiết học
- 2 HS nêu
- Nghe
- Nhận nhóm 
- Thảo luận và đóng vai
- Trình bày
- Nêu
- Thảo luận 
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc
- trình bày trong nhóm
- HS trình bày – Nhận xét 
- Nghe
- Nghe
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán:
Nhân với số có 3 chữ số
I. Mục tiêu:
 - Biết cách nhân với số có ba chữ số.
 - Tính được giá trị của biể thức.
 * Bài 2; 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng nhóm.
III. Các HĐ dạy- học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 (3’) 
B. Bài mới
 (30’)
 1. GTB 
 2. Phép nhân 164 x 123
3. Giới thiệu cách đặt tính và tính: 
4. Thực hành:
Bài 1 
Bài 2* 
Bài 3 
3. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Gọi HS chữa bài 1/ 71
- NX và đánh giá
- GTb – Ghi bảng
- GV viết phép tính 164 x 123 
- yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính
 164 x 123 
= 164 x ( 100 + 20 + 3 )
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 
= 16400 + 3280 + 492
= 20172
- Vậy 164 x 123 bằng bao nhiêu?
- Gv nêu và HD cách đặt tính và tính dựa vào cách nhân với số có hai chữ số
- YC HS nêu và tính 
- B1: Đặt tính
- B2: tính tích riêng thứ nhất
- B3: Tính tích riêng thứ hai
- B4: Tính tích riêng thứ ba
- B5: Cộng ba tích riêng với nhau
x
164
123
492
328
164
20172
- GV giới thiệu:
- 492 là tích riêng thứ nhất.
- 328 là tích riêng thứ hai.Tích riêng thứ hai được viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất
- 164 là tích riêng thứ ba...
- YC HS nêu lại từng bước nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hd và cho HS lần lượt thực hiện các phép tính trên bảng con
- Cho HS giơ bảng và nhận xét chữa bài
Kq lần lượt là: a)79 608; b)
- Gv treo bảng số như đề bài trong SGK 
- Hd và nhắc HS tính ra nháp và viết kết quả tính vào bảng
- NX và chữa bài – Cho HS đổi vở và kiểm tra kq cho nhau: 
a
262
262
263
b
130
131
131
a x b
34060
34322
3013
- Gọi HS đọc đề bài
- HD và cho hS làm bài vào vở
- Nhận xét và chữa bài:
 Bài giải:
Diện tích của mảnh vườn là: 
 125 x 125 = 15625 (m2)
 Đáp số: 15625 m2
- Nhận xét chung tiết học
- Giao BTVN:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- 2 HS chữa bài
- Nghe
- Nêu
- Nghe
- Nghe
- nêu
- Đọc
- Thực hiện
- quan sát
- Làm bài
- Đổi vở KT kq cho nhau
- Đọc
- Làm bài
- Nghe
Tiết 2: Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I.Mục tiêu: 
 - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
II. Đồ dùng :
- Bảng lớp, bảng phụ.
II. Các H Đ dạy - học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 (3’) 
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB 
2. Tìm hiểu yêu cầu của bài:
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
4. Củng cố – dặn dò:(2’)
? Kể lại câu chuyện về người có nghị lực. Trả lời câu hỏi bạn đưa ra?
- GTB - ghi đầu bài
- Đọc đề bài.
- Gạch chân dưới TN quan trọng của đề bài.
- Đọc các gợi ý.
? Nêu tên câu chuyện mình định kể ?
- Học sinh lưu ý: + Lập dàn ý câu chuyện trước khi kể.
 + Dùng từ xưng hô tôi
- Yêu cầu học sinh kể trong nhóm
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét ... &TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
 (3’) 
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB 
2. Nhận xét.
Bài tập 1
Bài tập 2, 3
3. Ghi nhớ
4. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
5. Củng cố – dặn dò:(3’)
- 1 học sinh làm bài 1 
- 2 học sinh đọc đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực.
- GTB - ghi đầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu BT, HS khác đọc thầm.
- Y/C h/s tìm câu hỏi và nêu
- Nhận xét, KL
 1. Vì saovẫn bay được?
 2. Câu làm thế nào.như thế?
- 1 HS đọc yêu cầu BT
- Cho h/s phát biểu
- Nhận xét, KL
 Câu hỏi
Của ai
Hỏi ai
Dấu hiệu
1. Vì saovẫn bay được?
Xi-ôn-cốp-xki
Tự hỏi mình
- từ Vì sao
- Dấu chấm hỏi
2. Câu làm thế nào.như thế?
Một người bạn
Xi-ôn-cốp-xki
- Từ Thế nào
- Dấu chấm hỏi.
- 3,4 HS đọc ND ghi nhớ
- Gọi 1 h/s nêu y/c
- Phát phiếu & HD HS làm bài tập
- Cho Hs trình bày kết quả
- Nhận xét, chưa bài
TT
Câu hỏi
Câu hỏi của ai?
Để hỏi ai?
Từ nghi vấn
1
Bài Thưa chuyện với mẹ.
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế ?
Câu hỏi của mẹ.
Để hỏi cương
Gì
Thế
2
Bài Hai bàn tay mẹ
Anh có yeu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ
Câu hỏi của bác Lê
Câu hỏi của Bác Hồ
Hỏi bác Lê
Hỏi Bác Hồ
Cókhông
Đâu
Chứ
- 1 h/s nêu y/c bài tập
- HD h/s làm bài
- Goị HS trình bày KQ làm bài.
- Nhận xét
VD: Từ đó ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
Cao Bá Quát dốc sức làm gì?
Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để làm gi?
..
- Gọi 1 h/s đọc y/c BT
- HD hs đặt câu
- Gọi HS lần lượt đọc câu đã đặt được
- Nhận xét
- Hệ thống ND bài
- Nhận xét giờ học
- Làm bài
- Đọc
- Nghe
- Nêu
- Phát biểu
- Nghe
- Nêu
- Phát biểu
- Nghe
- Đọc
- Nêu
- Làm bài
- Phát biểu
- Đọc
- Đặt câu
- Đọc câu
- Nghe
Tiết 3 :Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện.
I. Mục tiêu
 Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự HD của GV.
II. Đồ dùng học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
B. Bài mới 
 (33’)
1. GTB 
2. Nhận xét chung bài làm của học sinh.
3. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
4. Chọn viết lại 1 đoạn.
5. Củng cố – dặn dò:(2’)
- GTB - ghi đầu bài
- Đọc đề bài
* Giáo viên nhận xét chung: 
ưu điểm: - Hiểu ND bài, Viết đúng y/c đề.
- Từ xưng hô " tôi"
- Câu văn 
- Sự sáng tạo.
- Trình bày bài
Tồn tại: - Lỗi về dùng từ, về ý,đặt câu, cách trình bày, chính tả 
- GV trả bài
- Giáo viên đọc 1 vài bài làm tốt
- YC h/s trao đổi tìm ra cái hay, cái tốt của bài văn
- YC h/s tự chọn đoạn cần viết lại
- Đọc đoạn văn vừa viết lại.
- Sửa 2 đoạn
- Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét chung tiết học, yêu cầu hoàn thành bài ( riêng 1 vài học sinh).
 - Đọc trước ND bài: Ôn tập văn KC.
- 1 Học sinh đọc lại đề bài.
- Nghe
- Nghe
- Trao đổi
- Chọn viết lại
- Đọc
- Nghe
Tiết 4: Địa lý :
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I.Mục tiêu 
 - Biết ĐBBB là nơi đan cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống chủ yếu ở ĐBBB chủ yếu là người kinh.
 - Sử dụng tranh ảnh để mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB.
 * Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con ngườiqua cách dựng nhà của người dân ở ĐBBB.
II. Đồ dùng:
- Sưu tầm tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của ngườ dân ở ĐBBB
III. Các hoạt động dạy- học;
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
 (3’) 
B. Bài mới 
 (30’)
1. GTB 
2. Chủ nhân của đồng bằng.
3. Trang phục và lễ hội:
4. Củng cố – dặn dò:(2’)
? Đồng bằng Bắc bộ do phù sa của những con sông nào bồi đắp nên?
? Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ?
- GTB - ghi đầu bài
HĐ1: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Biết chủ nhân của ĐBBBlà người kinh, biết đặc điểm làng xóm nhà ở của người kinh ở ĐBBB
? ĐBBB là nơi đông hay thưa dân? (Là nơi dân cư đông đúc)
? Người dân ở ĐBBB chủ yếu là DTnào? (...chủ yếu là người kinh sinh sống)
HĐ2: Thảo luận nhóm
? Làng của người kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì.( Nhiều nhà tập trung thành từng làng)
? Nêu đặc điểm về nhà ở của người kinh? Nhà được làm bằng vật liệu gì? (Nhà được XD chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...Vật liệu là gỗ, tre, nứa, gạch, nhà thường quay về hướng Nam vì có 2 mùa nóng, lạnh khác nhau)
? Chắc chắn hay đơn sơ? (Kiên cố, có sức chịu đựng được bão)
? Vì sao nhà có đặc điểm đó? (Là nơi hay có bão ..)
? Làng Việt cổ có đặc điểm gì? (Nhà thấp hơn, xung quanh làng có lũy tre xanh bao bọc. Mỗi làng có một ngôi chùa thờ thành hoàng...)
? Ngày nay, ĐBBB có thay đổi như thế nào? (Nhiều nhà hơn trước, nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền nhà lát gạch hoa, đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn( tủ lạnh, ti vi,quạt điện)
HĐ3: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết một số lễ hội được tổ chức ở ĐBBB.
? Mô tả trang phục truyền thống của người kinh ở ĐBBB? (Nam: Quần trắng, áo dài the.
 Nữ: Váy đen, áo dài tứ thân.)
? Người dân ở ĐBBB tổ chức lễ hội vào t/ gian nào? Nhằm mục đích gì? (Thời gian t/c lễ hội vào mùa xuân, mùa thuđể cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu)
? Trong lễ hội có HĐ gì? Kể tên một số HĐ trong lễ hội mà em biết? (các hoạt động trong lễ hội: Tế lễ, HĐ vui chơi, giải trí...Thi nấu cơm, chơi cờ người, thi hát, đấu vật, chọi trâu...)
? Kể tên một số lễ hộicủa người dân ở ĐBBB mà em biết? (Hội chùa Hương, hội lim, hội đền Hùng...)
- YC 3 HS đọc phần ghi nhớ
- Nhận xét chung tiết học
- Ôn lại bài, chuẩn bị bài 13
- TLCH
- Nghe
- Trả lời các câu hỏi.
- Thảo luận và trả lời các câu hỏi.
- Trả lời các câu hỏi
- Đọc
- Nghe
 Buổi chiều	 Tiết 1: Luyện toán
 - Cho HS ôn luyện về nhân với số có 3 chữ số.
Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
	 - Cho HS luyện viết chính tả.
 Tiết 3: Mĩ thuật.
Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2, dm2, m2)
 - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
 * Bài 2 (dòng 2); bài 4; bài 5.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
 (3’) 
B. Bài mới
 (30’)
1. GTB 
2. Bài tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3 
Bài 4,5*
3. Củng cố – dặn dò:(3’)
- KT bài tập về nhà của HS
- GTB -ghi đầu bài
- Gọi 1 h/s nêu y/c bài tập
- Cho h/s đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng
- Gọi h/s làm bài
- Nhận xét, chữa bài
a.10 kg = 1yến 	b. 1 000kg = 1 tấn
 50 kg = 5 yến 8 000kg = 8 tấn 
 80 kg = 8 yến 15 000kg = 15 tấn 
c.100cm2= 1 dm2; 800cm2 = 8 dm2
 1 700cm2 = 17 dm2
Các ý còn lại tương tự.
- 1 h/s nêu y/c BT
- HD h/s làm bài
- Nhận xét, chữa bài
a. 268 *324	b. 475	 *309
 235 250	 205	207
 1340 000 2375 2163
 804	 1620 000 000
536 648 950 618
 62980 81000 97375 63963
c. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548
 * 45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900
- Goị HS nêu y/c
- HD h/s làm bài
- Nhận xét, chữa bài
a. 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4 )	 
 = 302 x 20 = 6040
c. 769 x 85 - 769 x 75 = 769 x ( 85 - 75) 
 = 769 x 10 = 7690
GV hướng dẫn học sinh về nhà làm.
- Nhận xét giờ học
- Dăn h/s về nhà làm BT
- Mở vở
- Nghe
- Nêu
- Đọc lại
- Làm bài
- Theo dõi
- Nêu
- Làm bài
- Nêu
- Làm bài
- Theo dõi
- Nghe
Tiết 2: Tập làm văn:
Ôn tập văn kể chuyện.
I. Mục tiêu.
 - Nắm được một số đặc điểm về văn kể chuyện; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC
B. Bài mới 
 (33’)
1. GTB 
2.Hướng dẫn ôn tập
 Bài tập 1
Bài tập 2, 3
3. Củng cố - dặn dò
- GTB - ghi đầu bài
- Gọi 1 HS nêu y/c bài tập
- HD h/s làm bài
- Cho hs phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt lại lời giải
Đề 1. Văn viết thư.
Đê 2. Văn kể chuyện
Đề 3. Văn miêu tả.
- Gọi 1 HS đọc y/c bài tập
- Cho 1 số h/s nói đề tài câu chuyện mình chọn kể
- Y/C h/s viết nhanh dàn ý câu chuyện
- YC h/s Th kể chuyện theo cặp và trao đổi về câu chuyện theo y/c
- Tổ chúc cho HS thi kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét giờ học
- Nghe
- Nêu
- Suy nghĩ làm bài
- Trình bày KQ
- Nêu
- Nói tên đề tài
- Lập dàn ý
- KC theo cặp
- Thi kể
- Nghe
Tiết 3: Khoa học:
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu 
 - Nêu được mộtt số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
 + Xả rác, phân, nước thải bừa bãi .. 
 - Nêu được tác hai của việc sử dụng nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người.
II. Đồ dùng học:
- Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm 
III. Các HĐ dạy-học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC 
 (3’) 
B. Bài mới 
 (30’)
1. GTB 
2. Các hoạt động
HĐ1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nuớc bị ô nhiễm.
HĐ2: Thảo luận về tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
3. Củng cố – dặn dò:(2’)
? Thế nào là nguồn nước bị ô nhiễm?
? Thế nào là nguồn nước sạch?
- GTB - ghi đầu bài
Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhânlàm nước ở sông, hồ kênh, rạch ..bị ô nhiễm.
- Sưu tầm các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở địa phương.
Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn
- Q/sát các hình. Gv gợi ý 1-2 câu hỏi
Bước 2: Thảo luận
+ Hình nào cho biết sông, hồ.. bị ô nhiễm, bẩn, nguyên nhân?...
- Trình bày trứơc lớp.
+H1,4: Nước sông, hồ.
+H2: Nứơc máy.
+ H3: Nước biển.
+ H7,8: Nước mưa.
+ H5,6,8: Nứơc ngầm.
? Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước? (xả rác thải, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước..sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của các nhà máy... khói bụi làm ô nhiễm nước mưa. Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu...)
Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với SK của con người.
Bước1: - Gv giao việc
Bước 2: - các nhóm báo cáo
? Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? (Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sống, phát triển và truyền bệnh như tả, lị, thương hàn, bại liệt...)
(Có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.)
- GV kết luận
- Nhận xét về tiết học.
- Ông lại bài. Chuẩn bị bài 27.
- TLCH
- Nghe
- Quan sát
- TLCH
- TLCH
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
- Trình bày trước lớp
- Nghe
- Nghe
–––––––––––––––––––––––––––––––
Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc