TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- HS biết làm các bài tập trong bài.HSK- G tự làm đúng bài 5.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ
Ngày soạn: 4 / 10 / 2013 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013 CHÀO CỜ ------------------------------------ TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Giải toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. - HS biết làm các bài tập trong bài.HSK- G tự làm đúng bài 5. II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1) Giới thiệu - ghi đầu bài: (1’) 2) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: (8’) - GV viết : 2416 + 5164 - Nhận xét đúng/ sai. - Phần b HD tương tự. * Bài 2: (8’) - Cho 3 HS lên bảng làm bài phần b, GV cho cả lớp nhận xét. * Bài 3: (8’) -Nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết - GV nhận xét, bổ sung. * Bài 4: (7’) (?) Núi nào cao hơn? Cao hơn bao nhiêu mét? - GV nhận xét, chữa bài, cho điểm. * Bài 5: (6’) - Yêu cầu HS nhẩm không đặt tính. - Nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài học sau. - HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm bảng phụ. a) - HS nêu cách thử lại. b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở - Nhận xét, sửa sai. - HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại. b) HS lên bảng, lớp làm vào vở Hs tự làm và chữa bài - HS nhận xét, đánh giá. - HS đọc đề bài - Lên bảng làm bài. Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là: 3 143 - 2 428 = 715 (m) Đáp số: 715 m - HS đọc đề bài. + Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999 + Số bé nhất có 5 chữ số là : 10 000 - Hiệu của chúng là : 89 999 Lưu ý:............................................................................................................................. ........................................................................................................................................ Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: - Hiểu các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập đầu tiên, trăng ngàn, trại. - Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.Liên hệ thực tế với HSK-G. II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp... III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi 2. Dạy bài mới:a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc: (16’) - Gọi 1 HS khá đọc bài. - GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: (8’) (?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? (?)Trăng trung thu có gì đẹp? (?)Đoạn 1 nói lên điều gì? (?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao? (?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Nội dung đoạn 2 là gì? (?)Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? (?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Đoạn 3 cho em biết điều gì? *Luyện đọc diễn cảm: (9’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. - GV hd HS luyện đọc một đoạn . - Thi đọc diễn cảm GV nhận xét chung. 3.Củng cố-dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học HS chuẩn bị bài sau: “ở vương quốc Tương Lai” - 3 HS thực hiện yêu cầu - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn và nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp, đọc cá nhân. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. +Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. +Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng * Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu.. Hs trả lời theo sgk + Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. *Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. +Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ. +Mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới. *Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất Lưu ý: ............................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------- LỊCH SỬ Lưu ý: ............................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013 Đ/C Triệu dạy kê ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 6 / 10 / 2013 Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013 TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. I. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử lại phép cộng và giải các bài toán có liên quan. - HS biết làm các bài tập trong bài.HSK-G biết vận dụng vào tính nhanh. II. Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1- Kiểm tra vở bài tập của lớp: (4’) 2. Dạy học bài mới:a. Giới thiệu: (1’) b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: (12’) - GV treo bảng số lên bảng. Yêu cầu Hs tính giá trị của a + b và b + a - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá tri của biểu thức b + a khi a = 20; b = 30. - Tương tự so sánh phần còn lại. c. Luyện tập thực hành: * Bài 1: (6’) - GV viết các phép tính lên bảng. (?) Vì sao em nói ngay được kết quả của phép tính 379 + 468 = 847? - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: (7’)Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: (7’) - Y/c HS giả thích vì sao lại điền dấu =; > hay < - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố - dặn dò: ( 2’) (?) Nêu tính chất giao hoán của phép cộng? - Về làm bài trong vở bài tập. + Hs lên bảng. Hs tính và so sánh kết quả. - Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50. + Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. - Học sinh đọc. - Học sinh đọc đề bài - Hs nêu kết quả các phép tính + Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi. + Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. -Đổi chéo bài để kiểm tra. - 2Hs lên bảng. Lớp làm vào vở. - Hs nhắc lại. Lưu ý: ............................................................................................................................ ........................................................................................................................................ -------------------------------------------------- TẬP ĐỌC Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn, các tiếng là tên riêng nước ngoài. - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. - Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng viết sẵn đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc lập” kết hợp trả lời câu hỏi - GV nhận xét - ghi điểm cho HS 2. Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài - Ghi bảng: (1’) b* Luyện đọc: (16’) (?) Bài chia làm mấy đoạn? - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải. - GV hướng dẫn cách đọc bài. - Đọc mẫu toàn bài. c* Tìm hiểu bài: (8’) (?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp những ai? (?) Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai? (?) Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì? (?) Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người? (?) Màn 1 nói lên điều gì? Màn 2 - Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận ra Tin-tin, Mi-tin và em bé. (?) Câu chuyên diễn ra ở đâu? (?) Màn 2 cho em biết điều gì? - GV ghi nội dung lên bảng d*Luyện đọc diễn cảm: (8’) - Yêu cầu HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6. - GV nhận xét chung. 4.Củng cố - dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - HS thực hiện yêu cầu - 1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Chia làm 3 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK. Hs luyện đọc theo cặp - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - HS đối thoại và trả lời câu hỏi. *Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh và nêu các nhân vật. - HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi. + Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu. - HS tự trả lời theo ý mình *Những trái cây kỳ lạ ở Vương quốc Tương Lai. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc nhóm. - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe Lưu ý: ............................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ---------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Dựa trên những thông tin về đoạn văn xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện. - Sử dụng tiếng việt hay, lời văn sáng tạo sinh động. - Biết nhận xét đánh giá bài văn của mình. II. Chuẩn bị: Tranh SGK; Trò: Đọc trước bài III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra(3’) HS kể lại câu chuyện: “Ba lưỡi rìu” 2. Bài mới(28’) a, Giới thiệu bài b,Tìm hiểu bài:15’ ... : ............................................................................................................................ ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Mĩ thuật GV dạy chuyên --------------------------------------------- Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI – ĐỊA LÍ VIỆT NAM I - Mục tiêu: - Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản. II - Đồ dùng dạy – học : Bảng ghi săn bài ca dao, bảng phụ, bút dạ. III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) (?) Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví dụ? - GV nxét và ghi điểm cho hs. 2) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: (1’) - GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD làm bài tập: Bài tập 1: (16’) - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ. - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi hs nxét, chữa bài. Bài tập 2: (16’) - Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. (?) Tên các tỉnh? (?) Tên các Thành phố? (?) Các danh lam thắng cảnh? (?) Các di tích lịch sử? - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - GV nxét, bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò: (2’) (?) Nêu quy tắc viết hoa tên riêng? - Nhận xét giờ học. - Nhắc c.bị bài học sau, xem trước BT - H/s lên bảng trả lời theo y/c. - H/s đọc to, cả lớp theo dõi. - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già. - 1, 2 hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh. - H/s đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Quan sát bản đồ,làm bài VD:+ Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình. Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.,Kon Tum, Đắk Lắk. + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - Trình bày phiếu của nhóm mình. Lưu ý: ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở Tây Nguyên . - HSK-G biết so sánh những hoạt động sx của người dân ở Tây Nguyên với các hoạt động sản xuất của người dân ở những khu vực khác đã học. II.Đồ dùng: Bản đồ địa lí TNVN. Hình vẽ, lược đồ SGK, phiếu HT. III. Các HĐ dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) ? Kể tên số DT đã sống lâu đời ở TN? 2. Bài mới: a/ GT bài: ghi đầu bài: (1’) HĐ1: (10’) Làm việc theo nhóm: * Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. ? Kể tên những cây trồng chính ở TN? ? Chúng thuộc loại cây nào? ? Cây CN lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? ? Tại sao TN lại thích hợp cho việc trồng cây CN? *HD 2: (9’) HĐ cả lớp. ? H2(T88) vẽ gì? - Theo bản đồ: ? Tìm vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lí Việt Nam? ? Em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuật. ? Khó khăn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở TN là gì? ? Người dân TN đã làm gì để khắc phục khó khăn này? ? So sánh các HĐSX này với các khu vực khác mà em đã học? *. HĐ 3: (8’)Làm việc CN Chăn nuôi trên đồng cỏ: ? Kể tên những con vật nuôi chính ở Tây Nguyên? ? Con vật nào được nuôi nhiều hơn ở Tây Nguyên? ? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? 3. Củng cố dặn dò: (2’) - 4 học sinh đọc bài học - NX giờ học: - Học thuộc bài. HS kể - Dựa vào kênh chữ kênh hình ở mục 1 thảo luận nhóm 4. - Cao su, cà phê, chè, hồ tiêu - Cây CN lâu năm - cà phê - Các CN ở TN được phủ đất ba dan đất tơi xốp, phì nhiêu thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm. - Đại diện nhóm báo cáo. - Nhận xét, bổ sung - Q/s bảng số liệu - Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ba Thuật. - 3 học sinh lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột. - Cây cà phê được trồng ở Buôn Ma Thuột Thơm ngon nổi tiếng trong và ngoài nước. - Mùa khô thiếu nước tưới - HS so sánh. - Dựa vào H1, bảng số liệu trả lời câu hỏi. - Trâu, bò, voi - Bò - Chuyên chở người, hàng hoá - NX, bổ sung Lưu ý: ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Luyện Tiếng Việt Luyện viết bài 7 I. Mục tiêu. -Giúp các em luyện viết đúng bài 7 trong vở luyện viết lớp 4 -Rèn các em có thói quen viết đúng,viết đẹp theo mẫu chữ và viết sáng tạo. -Giáo dục các em ý thức tự giác rèn chữ viết. II.Đồ dùng dạy học: -GV :Mẫu chữ .HS:Vở luyện viết III. Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ 2’:HS viết bảng con; GV kiểm tra bài viết số 3 của HS trong vở luyện viết *Hoạt động 1: -GV viết mẫu chữ cái H,S và một câu thơ trong vở luyện viết -Hướng dẫn cách viết -Cho HS viết bài bảng chữ H,S *Hoạt động 2: Cho HS viết bài bài vào vở GV quan sát uốn nắn khi HS viết bài -Thu chấm bài viết của HS -Đánh giá,nhận xét bài viết * Củng cố dặn dò:2’ GV đánh giá giờ học ,căn dặn HS chuẩn bị giờ sau. HS quan sát mẫu Nêu cách viết Viết bảng con HS viết bài Thu bài chấm điểm Sửa các lỗi mắc phải Lưu ý: ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 8 /10 / 2013 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013 Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I/Mục tiêu: -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng -Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS biết làm các bài tập trong bài. HSK-G biết vận dụng vào tính nhanh. II. Đồ dùng dạy học : III/ Các họat động dạy-học: 1/Giới thiệu bài: (1’) 2/Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng:(15’) Gv kẻ bảng giá trị SGK, yêu cầu hs tính. Nhìn bảng nêu giá trị cụ thể của a,b,c *Lưu ý:Khi phải tính tổng của 3 số a+b+c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải;có thể tính giá trị biểu thức như sau: VD: a+b+c = (a+b)+c = a+(b+c) 3/Thực hành BT1/45: (7’) tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi hs chữa bài. - Gv chữa bài. BT2/45: (9’) ? Bài toán cho ta biết gì? ? Bài toán yêu cầu ta tìm gì? BT3/45: (7’) 4/Nhận xét-dặn dò: ( 2’) Về nhà làm bài vở Bt 2 em lên bảng làm miệng 2 em viết lên bảng Hs đọc yêu cầu BT,làm bài 1 em đọc ycBT 2 ngày đầu qũi tiết kiệm nhận được số tiền là 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000(đ) Cả 3 ngày qũi tiết kiệm nhận được số tiền là 162 450 000 + 14 500 000 = 176950000(đ) Đáp số: 176 950 000 đồng HS làm bài vào vở Cả lớp KTKQ a/ a + 0 = 0 + a b/ 5 + a = a + 5 c/ (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 28 + 2 = a + 30 Lưu ý: ........................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu : - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy học :- Một tờ giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”. -Nhận xét, cho điểm. 2 - Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài - ghi đầu bài: (1’) b- Hướng dẫn làm bài tập: (32’) - GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ: giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Y/ cầu HS đọc gợi ý. (?) Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước? (?) Em thực hiện điều ước như thế nào? (?) Em nghĩ gì khi thức dậy? - Y/ cầu HS tự làm bài. - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện. 3 . củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Viết lại câu chuyện vào vở. - 3 Học sinh lên bảng. - Nhắc lại đầu bài. - HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh đọc 1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi. 3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - Viết ý chính ra vở nháp. - Kể cho bạn nghe. - Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn. - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp. - Chuẩn bị bài sau. Lưu ý: ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Khoa học Lưu ý: ........................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: