Tiết 2: Tập đọc
Trung thu độc lập
I/ Mục tiêu :- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài tập đọc SGK.
Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây.
Tuần 7 : Từ ngày 30/9 Đến ngày 04/10/2013 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Trung thu độc lập I/ Mục tiêu :- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. Tranh ảnh về một số thành tựu của đất nước ta trong những năm gần đây. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS đọc phân vai truyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi: + Em thích chi tiết nào trong truyện nhất ? vì sao? - Gv nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. 2. Hướng dẫn đọc và luyện đọc: a) Luyện đọc :HDHS Chia đoạn Đoạn 1 : Năm dịng đầu ( Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên ) đoạn 2 : Từ anh nhìn trăng .... đến to lớn , vui tươi ( mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước ) đoạn 3 : Phần con lại ( Lời chúc của chiến sĩ với thiếu nhi ) -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc phần Chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 :( Năm dòng đầu) Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - GV giảng bài. +Trăng trung thu có gì đẹp? Đoạn 1 nói lên điều gì ? - HS đọc đoạn 2: (Tiếp theo to lớn, vui tươi) thảo luận và trả lời câu hỏi: + Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? + Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - GV giảng bài. - Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 . Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Đoạn 3: (phần còn lại) HS đọc + Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh chiêna sĩ năm xưa? - GV giới thiệu một số thành tựu kinh tế của đất nước ta hiện nay. + Đoạn 3 nói lên điều gì ? + Em ước mơ đất nước ta trong tương lai như thế nào? + GV giảng bài - Nội dung bài này nói lên điều gì ? - GV ghi bảng nội dung và gọi HS nhắc lại c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét tiết học. 3 HS phân vai đọc bài. -HS chú ý nghe . Bài này chia làm 3 đoạn HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, đọc 3 lượt, mỗi lượt 3 em. - HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc Chú giải -1-2 HS đọc toàn bài -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. + Trăng đẹp và vẻ đẹp của sông núi tự do, độc lập:Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý;trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng... + Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời câu hỏi. + Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. +Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. - Nêu ý đoạn 2 :Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai của đất nước. - HS đọc đoạn 3 + Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực + Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi. + HS trả lời. - HS nêu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - HS nhắc lại. Tiết 3 : Tốn Tiết 31: Luyện tập I/ Mục tiêu :- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. - HS làm bài tập: 1, 2, 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học : - SGK Toán 4 III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên làm bài tập. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng. Bài 1 : a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164 - Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính rồi thực hiện phép tính – các em khác làm vào bảng con. - GV hướng dẫn HS thử lại bằng cách lấy tổng trừ đi một số hạng . - GV cho HS tự nêu cách thử lại phép cộng dựa trên cách thử lại phép cộng ( như SGK) b) HS thực hiện tương tự như trên. + - GV chấm chữa bài. Bài 2 : Làm tương tự như bài 1 GV lưu ý HS cách thử phép trừ. Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài. GV hỏi về cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ chưa biết. Bài 4 : GV gợi ý cho HS giải sau đó GV chấm chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng và trừ và cách thử lại. - GV nhận xét tiết học, dặn dò. 2 HS lên bảng làm bài tập các HS khác theo dõi sửa sai 5687 – 3214 = ? 9425 – 6476 = ? HS thực hiện phép cộng _ 2416 Thử lại: 7580 + 5164 2416 7580 5164 Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số hạng nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng. HS tính rồi thử lại. + + 35462 69108 267345 27519 2074 31925 62981 71182 299270 _ Thử lại: _ _ 62981 71182 299270 27519 2074 31925 35462 69108 267345 - HS làm bài tập. _ _ _ 4025 5901 7521 312 638 98 3713 5263 7423 - HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết: Ta lấy hiệu cộng với số trừ – Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. X + 262 = 4848 X - 707 = 3535 X = 4848 – 262 X = 3535 + 707 X = 4586 X = 4242 Bài giải: Ta có:3143 > 2428. Vậy: Núi Phan-xi-Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m Tiết 4: MĨ THUẬT ( GV chuyên dạy ) Tiết 5: Đạo đức: Bài 4: Tiết kiệm tiền của ( Tiết 1) I/ Mục tiêu :- Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày. II/ Tài liệu và phương tiện : - SGK Đạo đức 4.Đồ dùng để chơi đống vai. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS đọc ghi nhớ ở bài: Bày tỏ ý kiến. GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu thế nào là biết tiết kiệm tiền của. *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK. - Yêu cầu các nhóm trao đổi, thảo luận và trình bày. - GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. * Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1 ; yêu cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu theo quy ước. - GV kết luận : Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b là sai. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm. - GV kết luận về việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. Hoạt động tiếp nối: -Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân -Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của. Tự liên hệ tiết kiệm của bản thân. - Chuẩn bị tiết 2. -1 HS đọc ghi nhớ -HS lắng nghe. -Các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK trình bày. -HS thảo luận HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu nêu ý kiến đúng. -Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm.: không bỏ giấy, không ăn quà vặt, giữ gìn bàn ghế, sách vở -HS lắng mghe. Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: Tốn Tiết 32: Biểu thức cĩ chứa hai chữ . I/ Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - HS làm bài tập 1, 2 ( a, b), 3. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ Đồ dùng dạy học: + SGK Toán 4 .Bảng phụ viết sẵn bài toán. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV kiểm tra một số vở bài tập của HS. -GV nhận xét - ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Bài học hôm nay giúp chúng ta biết cách tính biểu thức có chứa hai chữ. 2. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ - GV nêu ví dụ ( đã viết sẵn ở bảng phụ ) và giải thích cho HS biết mỗi chỗ chỉ số cá do anh hoặc em câu được . Vấn đề yêu cầu ở đây là hãy viết số ( hoặc chữ) thích hợp vào mỗi chỗ chấm đó. - GV cho HS tự nêu và điền vào chỗ chấm để dòng cuối của bảng có a + b con cá . - GV hướng dẫn HS tự nêu : a + b là biểu thức có chứa hai chữ . Goiï vài HS nhắc lại 3. Giơi thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ - GV nêu biểu thức có chứa hai chữ, chẳng hạn a + b rồi hướng dẫn cho HS nêu : “ nếu a =2 , b=3 thì a+ b = 2 + 3 = 5 ; 5 là một giá trị số của biểu thức a + b”. - GV hướng dẫn để học sinh tự nêu nhận xét : “ Môĩ lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b”. -GV cho HS nhắc lại. .4 Thực hành : Bài tập 1: Tính giá ... ỉ dẫn thêm cho HS còn lúng túng. Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập của HS. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : + Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải. + Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải tương đối thẳng. + Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét, dặn dò HS chuẩn bị tiết sau. - HS để dụng cụ lên bàn GV kiểm tra. - Nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép vải. 1. Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường được thực hiện theo 3 bước : + Vạch dấu đường khâu trên mặt trái của một mảnh vải, + Khâu lược ghép hai mép vải. + Khâu thường theo đường dấu. 2. Trước khi khâu lược cần úp hai mặt phải của hai mảnh vải vào nhau. Đường khâu đựoc thực hiện trên mặt trái của hai mảnh vải. - HS thực hành khâu. - HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo tiêu chuẩn trên. Thứ sáu ngày 04 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: Tốn Tiết 35:Tính chất kết hợp của phép cộng I./ Mục tiêu: - Biết được tính chất hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. - HS làm bài tập 1a, dòng 2, 3; b, dòng 1, 3; bài 4 (a). Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II./ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng như SGK Toán 4 III./ Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : a)Giới thiệu bài:GV nêu mục tiêu bài học b)Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng -GV kẻ bảng như SGK lên bảng, cho HS nêu giá trị cụ thể của a,b,c, chẳng hạn : a=5, b = 4 c = 6, tự tính giá trị của (a+b) + c và + (b+c) rồi so sánh kết quả tính GV lưu ý : Khi phải tính tổng của ba số a+b+c ta có thể tính theo thứ tự từ trái sang phải : a+b+c = (a+b) + c , hoạc a+ b +c = a+ ( b+ c) - GV cho HS nhắc lại nhận xét. c)Thực hành : FBài 1: Cho HS tự làm bài (Bỏ dòng 1 cột a và dòng 2 cột b) - GV hỏi HS cách tính thuận tiện. FBài 2: 1HS đọc bài GV tóm tắt và hướng dẫn - GV chấm chữa bài. FBài 3: GV hướng dẫn HS tự làm vào vở. 3. Củng cố –Dặn dò: - GV nhận xét tiết học tuyên dương những HS học tố. - Về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài tuần sau. -2 HS thực hiện. cho biểu thức: a+ b + c ; Với: a=12; b=8 c = 15 ( Một em nữa tính a+ b – c) - HS trả lời như SGK và nêu nhận xét: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thúe nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. ( a + b ) + c = a + ( b + c ) -HS làm bài tập. 4367 + 199 + 501 = 4367 + ( 199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 ( Các bài khác HS làm như trên) -HS trả lời - HS làm bài tập. -1 HS lên bảng chữa bài Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng ) Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là: 162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng ) Đáp số : 176 950 000 đồng - HS làm bài. a) a+ 0 = 0 + a = a b) 5 + a = a + 5 c) (a+28)+2 = a+(28+2) = a+30 -HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng Tiết 2: Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I./ Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. 2.Thái độ : GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. *Giáo dục KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. II./ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn đề bài, ba câu hỏi gợi ý. III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện Vào nghề . - Nhận xét cho điểm HS B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Tiết trước các em xây dựng dựa vào cốt truyện. Hôm nay với đề bài cho trước lớp mình sẽ thi xem ai là người có óc tưởng phong phú để nghĩ ra được câu chuyện hay nhất 2. Hướng dẫn làm bài tập: -Gọi HS đọc đề -GV đọc lại đề bài. -Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc 3 gợi ý - Yêu cầu HS tự làm bài . Sau đó cho 2 HS ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. -Tổ chức cho HS thi kể. -Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung truyện và cách thể hiện . GV sửa lỗi câu , từ cho HS -Nhận xét cho điểm HS. KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có câu chuyện hay, lời kể hấp dẫn sinh động. - Dặn dò. -2 HS lên bảng đọc mỗi em một đoạn. -HS lắng nghe -1 HS đọc đề bài -3 HS đọc - HS làm bài, sau đó HS kể chuện theo cặp. - HS thi kể Tiết 3: Thể dục (GV Chuyên dạy) Tiết 4: Khoa học Bài 14: Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hĩa I./ Mục tiêu : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy,tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thui. - Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa : + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. 2. Thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. *Giáo dục KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả. II./ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 30, 31 SGK III./ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì? -Gv nhận xét ghi điểm B.Bài mới: Giới thiệu bài :Gv nêu mục tiêu bài học Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. * Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này: * Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề : +Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng và tiêu chảy ? Khi đó sẽ cảm thấy như thế nào? +Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa khác mà em biết ? GV giảng về triệu chứng của một số bệnh : tiêu chảy, tả, lị. . . + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? - GV giảng bài. Hoạt động 2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá: * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm. +Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. - GV yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình trang 30, 31 SGK và trả lời câu hỏi: + Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? + Việc làm nào của các bạn trong hình đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? +Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa? + Đại diện các nhóm trình bày. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động : * Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Thảo luận để tìm ý cho tranh tuyên truyền cổ động cho mọi người cùng thực hiện vệ sinh phòng bệnh. Bước 2: Thực hành - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. Bước 3: Tổ chức trình bày, đánh giá. - GV đánh giá nhận xét tranh. KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả. C. Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại mục bạn cần biết. - GV nhận xét dặn dò. -2 HS trả lời. -HS lắng nghe + Cảm thấy lo lắng, khó chịu, mệt, đau, + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá như: tả, lị, tiêu chảy, + Các bệnh tả, lị, tiêu chảy đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa kịp thời và dùng đúng cách. Chúng đều lây qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra dịch bệnh làm thiệt hại người và của.Vì vậy cần báo cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng bệnh. +HS thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS nêu như SGK. + HS trình bày. - HS thảo luận vẽ theo nhóm và trưng bày sản phẩm. - HS thực hành. - HS trình bày. -HS ghi mục bạn cần biết vào vở Tiết 5: Sinh hoạt I.Mục tiêu:- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua. Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê. -Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp. -Đề ra phương hướng và biện pháp tuần đến . II. Lên lớp : + Lớp trưởng lên đọc phần nhận xét trong tuần. + GV nhận xét tình hình học tập cũng như hoạt động tuần qua, cần tuyên dương những học sinh có thành tích tốt. Nhận xét, đánh giá tình hình lớp. Công tác tuần tới : - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập. - Thường xuyên truy bài 15’ đầu giờ. - Tiếp tục thu các khoản tiền như đã quy định. - Các em cần đem đúng các loại sách vở HS. - HS ăn mặc đồng phuc đúng tác phong Đội viên. III. Sinh hoạt tập thể : - Cho cả lớp hát một bài hát trong chương trình của lớp 4. - Giáo dục an toàn giao thông
Tài liệu đính kèm: