Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Trung Nguyên

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Trung Nguyên

Tập đọc - Kể chuyện

Trận bóng dưới lòng đường

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới, .

 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( bác đứng tuổi, Quang ) biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp ND từng đoạn

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương )

 - Nắm được cốt chuyện và điều câu chuyện muốn nói, không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

 

doc 27 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Trung Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013
Tập đọc - Kể chuyện
Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu xuống, xuýt xoa, xịch tới, ....
	- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( bác đứng tuổi, Quang ) biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp ND từng đoạn
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương )
	- Nắm được cốt chuyện và điều câu chuyện muốn nói, không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
* Kể chuyện :
	- Rèn kĩ năng nói : HS biết nhập vai một nhân vật, kể lại 1 đoạn của câu chuyện
	- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng GV : Tranh vẽ minh hoạ
	 HS ; SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng 1 đoạn bài : Nhớ lại buổi đầu đi học
- Trả lời ngắn gọn ND đoạn vừa đọc
B. Bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Luyện đọc
- GV đọc bài
* HD HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
+ Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : lòng đường, lao đến, nổi nóng, tán loạn,....
+ Đọc cả đoạn trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
+ Đọc theo nhóm
+ Đọc đồng thanh đoạn 1
- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu ?
- Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2
+ Đọc từng câu
- Chú ý các từ : chệch, lảo đảo, khuỵu xuống, ....
+ Đọc đoạn trước lớp
- GV giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
+ Đọc nhóm
+ Đồng thanh
- Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn 
- Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra ?
* HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3
+ Đọc từng câu
- Chú ý từ ngữ : lén nhìn, xuýt xoa, xích lô
+ Đọc đoạn trước lớp
+ Đọc nhóm
+ Đồng thanh
- Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra ?
- Câu chuyện muốn nó với em điều gì ?
3. Luyện dọc lại
- GV nhận xét
- 3, 4 HS đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc 11 câu trong đoạn
- 2, 3 HS đọc cả đoạn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn văn
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1
- Chơi đá bóng dưới lòng đường
- Vì Long mải đá bóng xuýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cr bọn chạy tán loạn
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn
- HS nối nhau đọc từng câu
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn trước lớp
- Từng cặp HS luyện đọc nhóm
- Nhận xét bạn đọc nhóm
- Cả lớp đồng thanh
- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu 1 cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống
- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy
- HS nói nhau đọc từng câu
- 2 HS đọc đoạn trước lớp
- Từng cặp HS đọc đoạn
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Quang nấp sau 1 gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người, .....
- HS phát biểu
- 2 HS thi đọc lại đoạn 3
- HS luyện đọc phân vai
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Mỗi em sẽ nhập vai 1 nhân vật trong câu chuyện, kể lại 1 đoạn của câu chuyện
2. Giúp HS hiểu yêu cầu của BT
- Câu chuyện vốn đực kể theo lời ai ?
- Có thể kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của những nhân vật nào ?
- GV nhận xét lời kể mẫu
- GV và cả lớp bình chọn người kể hay
- Người dẫn chuyện
- Đoạn 1 : theo lời Long, Quang, Vũ, bác đi xe máy
- Đoạn 2 : theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi
- Đoạn 3 : Theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô
+ 1 HS kể mẫu 1 đoạn
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS thi kể chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
	- Em nhận xét gì về nhân vật Quang ?
	- GV nhắc HS nhớ lời khuyên của câu chuyện
	- Về nhà kể lại chuyện cho bạn bè và người thân nghe.
Toán
Bảng nhân 7
A- Mục tiêu:
- Thành lập bảng nhân 7. áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ cho HS và KN giải toán.
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng:
GV : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn- Bảng phụ
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD lập bảng nhân 7:
+ Gắn 1 tấm bìa có 7 hình tròn, hỏi: Có mấy chấm tròn?
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7
+ Gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 7 chấm tròn, hỏi: 
- 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?
- Ta lập được phép nhân: 7 x 2 
- 7 nhân 2 bằng mấy? Vì sao?
+ Tương tự , ta lập được các phép nhân còn lại của bảng nhân 7.
- Đọc bảng nhân 7?- Thi đọc HTL
b) HĐ 2: Thực hành:
* Bài 1:- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2: - Mỗi tuần có mấy ngày?
- BT yêu cầu tìm gì?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3: Điền số:
- Treo bảng phụ
- Dãy số có đặc điểm gì?
- Đọc dãy số( xuôi, ngược)?
3/ Củng cố:
- Thi đọc TL bảng nhân 7
* Dặn dò: Ôn bảng nhân 7
- Hát
- có 7 chấm tròn.
- 1 lần
- 1 lần
- HS đọc
- 2 lần
- 2 lần
- Bằng 14. Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14. Vậy 7 x 2 = 14.
- Đọc bảng nhân 7 ( Đọc CN, nhóm, dãy...)
- Tính nhẩm
- HS tính nhẩm và nêu KQ
- có 7 ngày
- Số ngày của 4 tuần.- HS làm vở
Bài giải
Số ngày của 4 tuần là:
7 x 4 = 28( ngày)
 Đáp số: 28 ngày.
- Quan sát dãy số
- Số đứng trước cộng thêm 7 thì được số đứng sau.( Hoặc ngược lại)
- Nhiều HS đọc
- HS điền số trên phiếu HT- Đọc dãy số.
- HS thi đọc HTL
- Cả lớp đồng thanh
Tiếng việt ( + )
Ôn tập đọc : Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Trận bóng dưới lòng đường
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Trận bóng dưới lòng đường
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
c. HĐ 3 : đọc phân vai
- Gọi 1 nhóm đọc phân vai
- GV HD giọng đọc của từng vai
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 3 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 3 HS đọc cả bài
- HS trả lời
- Đọc phân vai theo nhóm
- Các nhóm thi đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp
Toán +
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 7, áp dụng bảng nhân 7 để giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 7?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét về KQ, thừa số, thứ tự thừa số?
* Bài 2:
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- Chấm bài, nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 5: Viết tiếp số thích hợp.
- Nêu đặc điểm của dãy số?
- Chữa bài, cho điểm
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng nhân 7?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS đọc
- HS khác nhận xét
- Tính nhẩm
- HS tính và nêu KQ
- Khi ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi
- Làm phiếu HT
- Thực hiện từ trái sang phải.
a) 7 x 5 + 15 = 35 + 15
 = 50
b) 7 x 9 + 17 = 49 + 17
 = 66
c) 7 x 4 + 32 = 28 + 32
 = 60
- HS đọc đề
- tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS chữa bài
Bài giải
Số học sinh ngồi 5 bàn là:
7 x 5 = 35( học sinh)
 Đáp số: 35 học sinh
- Làm phiếu HT
a) Số đứng sau bằng số đứng trước cộng7
14, 21, 28, 35, 42.
b) Số đứng trước trừ đi 7
56, 49, 42, 35, 28
Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013
Chính tả ( Tập chép )
Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại chính xác 1 đoạn trong truyện Trận bóng dưới lòng đường.
	- Từ đoạn chép mẫu trên bảng của GV, củng cố cách trình bày 1 đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1 ô, lời nói của nhân vật đặt sau dấu chấm, xuống dòng gạch đầu dòng
	- Làm các BT chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch hoặc iên/iêng
+ Ôn bảng chữ
	- Điền đúng 11 chữ và tên của 11 chữ đó vào ô trống trong bảng
	- Thuộc lòng tên 11 chữ
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết sẵn BT chép, bảng phụ viết bảng chữ BT 3
	 HS : Vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : nhà nghèo, ngoằn ngoèo, xào rau, sóng biển, ...
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS tập chép
a. HD chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
- Lời các nhân vật đặt sau những dấu câu gì ?
- GV đọc : xích lô, quá quắt, lưng còng, ...
b. HS viết bài
- GV theo dõ , động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3
- Đọc yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS theo dõi
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng của người
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
- HS viết bảng con
+ HS chép bài vào vở
- Điền vào chỗ trống và giải câu đố
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn
- Lời giải đúng : a. Là cái bút mực
 b. Là quả dừa
+ Viết vào vở những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau
- Làm bài vào vở
- 11 HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài
- 3, 4 HS nhìn bảng lớp đọc 11 chữ và tên chữ ghi trên bảng
- HS học thuộc 11 tên chữ
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà học thuộc 39 tên chữ
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 7, áp dụng bảng nhân 7 để giải toán.
- Rèn KN tính và giải toán.
B- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 7?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Nhận xét về KQ, thừa số, thứ tự thừa số?
- GV nhận xét
* Bài 2:
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
- Chấm bài, nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- Đọc đề ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 5: Viết tiếp số thích hợp.
- Nêu đặc điểm của dãy số?
- Chữa bài, cho điểm
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng nhân 7?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS đọc
- HS khác nhận xét
- Tính nhẩm
- ... 
- HS nờu.
Cử nhúm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện bỏo cỏo kết quả.
Biển 204: Đường 2 chiều..
Biển 210: Giao nhau với đường sắt cú rào chắn.
Biển 211: Giao nhau với đường sắt khụng cú rào chắn.
Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang
Biển 434: Bến xe buýt. 
Biển 443: Cú chợ
-204,210, 211
- 423(a,b),424,434,443.
Biển bỏo nguy hiểm: 204,210, 211.
Biển bỏo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
Nhúm biển bỏo nguy hiểm:
Hỡnh tam giỏc, viền đỏ, nền vàng, hỡnh vẽ biểu thị ND mầu đen.
- nhúm biển bỏo chỉ dẫn:Hỡnh vuụng, nền mầu xanh, hỡnh vẽ biểu thị ND mầu đen.
-HS chơi trũ chơi.
Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2013
Toỏn
Bảng chia 7
I. Mục tiờu: 
- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng phộp chia 7 trong giải toỏn cú lời văn ( cú một phộp chia).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 , 3, 4.
II. Đồ dựng dạy học:Cỏc tấm bỡa mỗi tấm cú 7 chấm trũn.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
 1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lờn bảng làm BT2 và 3 tiết trước.
- KT vở HS dưới lớp.
- Nhận xột đỏnh giỏ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Vào bài: Hướng dẫn HS lập bảng chia 7 
- Gọi 3HS đọc bảng nhõn 7, GV ghi bảng.
- Yờu cầu HS làm việc theo nhúm: Dựa vào bảng nhõn 7 hỡnh thành bảng chia 7
- Mời đại diện từng nhúm đọc kết quả bài làm của nhúm mỡnh, cỏc nhúm khỏc bổ sung. GV ghi bảng: 
 7 : 7 = 1 ; 14 : 7 = 2 ; ... 70 : 7 = 10 
- Cho HS học thuộc lũng bảng chia 7.
trong bảng chia 7 .
 c) Luyện tập:
-Bài 1: Cho HS nờu yờu cầu của bài tập.
- Yờu cầu HS tự làm bài (HS yếu, TB).
- Gọi học sinh nờu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
- Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ.
Bài 2 :Yờu cầu học sinh nờu yờu cầu BT.
- Yờu cầu cả lớp tự làm bài (HS TB).
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
- Mời 3 học sinh lờn bảng chữa bài, lớp nhận xột.
- Nhận xột bài làm của học sinh. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toỏn (HS khỏ).
- Hướng dẫn HS túm tắt bài toỏn.
 7 hàng: 56 HS
 1 hàng: ... HS?
- Yờu cầu HS giải vào vở nhỏp.
- Mời 1 học sinh lờn bảng làm bài. 
- GV cựng cả lớp nhận xột, 
 Bài 4 : Tương tự bài 3 (HS giỏi)
- Yờu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xột chữa bài. 
d) Củng cố - Dặn dũ:
- Yờu cầu học sinh đọc lại bảng chia 7. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai học sinh lờn bảng làm bài .
- Cả lớp theo dừi nhận xột.
*Lớp theo dừi giới thiệu bài
- 3HS đọc bảng nhõn 7.
- Cỏc nhúm làm việc: Lập bảng chia 7.
- Đại diện cỏc nhúm lần lượt nờu kết quả làm việc trước lớp.
- Cỏc nhúm khỏc nhận xột bổ sung.
- Cả lớp học thuộc lũng bảng chia 7.
- Một em nờu yờu cầu của bài 1 .
- Cả lớp tự làm bài (Dựa vào bảng chia 7 vừa học điền kết quả vào cỏc phộp tớnh).
- Lần lượt từng em nờu miệng kết quả.
 28 : 7= 4 ; 49 : 7 = 7 ; 56 : 7 = 8
 14 : 7 = 2 ; 70 : 7 = 10 ; 35 : 7 = 5.................
- 1HS đọc yờu cầu BT.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Từng cặp đổi chộo vở để KT bài nhau.
- 3HS lờn bảng chữa bài, lớp bổ sung.
 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 2 = 14
 35 : 7 = 5 ; 42 : 7 = 6 ; 14 : 7 = 2
 35 : 5 = 7 ; 42 : 6 = 7 ; 14 : 2 = 7 
- Một em đọc bài toỏn.
- Cả lớp làm vào nhỏp.
- 2HS lờn bảng thi giải bài. Lớp bổ sung. 
Giải :
 Số học sinh mỗi hàng là :
 56 : 7 = 8 ( học sinh )
 Đỏp số: 8 học sinh
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 1 em lờn bảng chữa bài.
Giải :
 Số hàng lớp xếp được là:
 56 : 7 = 8 (hàng)
 Đỏp số : 8 hàng
- Vài học sinh đọc bảng chia 7.
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
Tự nhiên và xã hội
Hoạt động thần kinh ( tiếp theo )
I. Mục tiêu: 
+ Sau bài học, h/s biết:
- Vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
- Nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp hoạt động của cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk trang 30 - 31
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra:
- Phản xạ là gì?
- Lấy ví dụ về một số phản xạ thường gặp?
- Nhận xét, đánh giá bài h/s.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu: 
- Phân tích được vai trò của não trong việc điều khiển mọi suy nghĩ của con người.
b. Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
- Quan sát các hình của bài trong sgk và suy nghĩ để trả lời câu hỏi:
+Bất ngờ bị giẫm phải đinh, Nam có phản ứng như thế nào? Hoạt động này do não hay tuỷ sống điều khiển?
+Sau khi rút đinh ra khỏi dép, Nam rút đinh ra vứt đi đâu? Việc làm đó có tác dụng gì?
+ Theo bạn việc làm vứt đinh đó đi đâu thì não hay tuỷ sống điều khiển hoạt độngk này?
B2: Làm việc cả lớp:
- Các nhóm trình bày kết quả trước lớp:
*Kết luận:
- GV nêu kết luận của hoạt động này.
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của con người
b, Cách tiến hành:
B1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu h/s đọc ví dụ về HĐ viết chính tả ở H2 để nghĩ ra một VD khác để tập phân tích ví dụ mới do mình nghĩ ra để thấy vai trò của não trong việc điều khiển, phối hợp các cơ quan khác nhau làm việc trong cùng một lúc.
B2: Làm việc theo cặp
- Hai em trao đổi về kết quả làm việc của mình.
- Đóng góp ý kiến cho nhau.
B3: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
* Kết luận: 
Não không chỉ điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể người mà còn giúp chúng ta học và ghi nhớ.
3. Củng cố – dặn dò:
* Củng cố:
 - Nhận xét giờ
 * Dặn dò:
Nhắc nhở h/s các công việc về nhà.
- 2 h/s lên bảng nêu.
- Lớp nhận xét, nhắc lại.
Làm việc với sgk
- Các nhóm thực hiện thảo luận theo nội dung trên rồi ghi câu trả lời đã thống nhất của nhóm mình vào phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình: 
- Nhóm khác bổ sung:
+Khi giẫm chân phải đinh Nam co ngay chân lại. HĐ này là do tuỷ sống điều khiển.
+Khi Nam quyết định vứt đinh vào thùng rác để người khác không giẫm phải như mình. Điều khiển mọ suy nghĩ này là não điều khiển.
- Vài em nhắc lại kết luận của hoạt động này.
Thảo luận
- Các nhóm cùng chơi trò chơi này.
- Các nhóm thực hiện thực hành làn việc trước lớp.
- Trao đổi kết quả làm việc của mình với bạn và bổ sung cho nhau.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác bổ sung.
- Nêu kết luận.
- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau
Tập làm văn
Nghe kể : Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nghe và nói : Nghe kể câu chuyện Không nỡ nhìn, nhớ ND truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
	- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tổ chức cuộc họp : biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp tao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm cuả HS trong cộng đồng.
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết 4 gợi ý, trình tự 5 bước
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài viết về buổi đầu đi học của em
B. Bài mới
1. Giới thiệu ( GV giới thiệu bài )
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ?
- Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ?
- Anh trả lời thế nào ?
+ GV kể lần 2
- Em có nhận xét gì về anh thanh niên ?
* Bài tập 2
- Đọc yêu cầu BT
- GV nhắc HS cần chọn ND họp
- GV theo dói HD các tổ họp
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bài viết của bạn
- Nghe, kể lại câu chuyện không nỡ nhìn, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý
- HS QS tranh minh hoạ
- Anh ngồi 2 tay ôm mặt
- Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không
- Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS nhìn gợi ý kể lại câu chuyện
- HS trả lời
- Bình chọn bạn kể hay nhất
- Hãy cúng các bạn trong tổ mình tổ chức một cuộc họp
- 1 HS đọc trình tự 5 bước ttỏ chức cuộc họp 
+ Các tổ làm việc theo trình tự :
- Chỉ định người đóng vai tổ trưởng
- Tổ trưởng chọn ND họp
- Họp tổ
- 2, 3 tổ trưởng thi điều khiển cuộc họp
- Lớp nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhớ cách tổ chức, điều khiển cuộc họp để tổ chức tốt các cuộc họp của tổ, lớp
Toỏn +
Luyện tập
A - Mục tiêu:
- Củng cố bảng chia 7.
- Học thuộc và vận dụng vào bảng chia 7.
B - Các đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn.
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 - Kiểm tra bài cũ.
2 - Dạy bài mới:
a - Lập bảng chia 7
- Hs đọc bảng nhõn 7
=> Kết luận: Lập được phép chia phải dựa vào phép nhân tương ứng.
- Điền đủ bảng chia 7.
b - Thực hành:
- Bài 1:
- Bài 2:
- Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 35 : 7 = 5
 35 : 5 = 7
 7 x 5 = 5 x 7 
Bài 3:
- Tóm tắt bài:
Học sinh đọc
- Học sinh tìm kết quả các phép chia còn lại.
- Luyện HTL bảng chia 7
- Học sinh nêu miệng kết quả
- Học sinh làm ra vở nháp sau đó viết lên bảng
- 1 HS yếu Đọc đầu bài.
- Học sinh giải vào vở.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
3 - Củng cố: Nhận xét giờ học.
4 - Dặn dò: Làm bài trong vở bài tập.
Sinh hoat
Quyền và bổn phận trẻ em
 Chủ đề 4: TRƯỜNG HỌC
Nơi em học tập vui chơi và giỳp em trưởng thành
Nhiệm vụ của em ở trường học
I. Mục đớch, yờu cầu:
1. Kiến thức:
HS hiểu được:
Trẻ em khụng phõn biệt giới tớnh, khuyết tật giàu nghốo đều hưởng quyền bỡnh đẳng trong học tập.
Trường học là nơi em được thụ hưởng quyền học hành, do vậy em cần cú bổn phận thực hiện nghĩa vụ của người học sinh.
2. Thỏi độ, kĩ năng:
HS yờu quý trường lớp.
HS tham gia cỏc hoạt động của nhà trường, thực hiện cỏc quy định của trường.
II. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập.
Cỏc bức tranh.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
TG
Hoat động của giỏo viờn
Hoat động của học sinh
12'
Hoạt động 1: Quan sỏt tranh và thảo luận theo tranh.
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Chốt lại: trẻ em khụng phõn biệt giàu nghố, khuyết tật đều được hưởng quyền bỡnh đẳng trong học tập. Nhà nước cú cỏc hệ thống trường lớp chuyờn biệt dành cho cỏc em khuyết tật, trẻ em lang thang cơ nhỡ, đảm bảo quyền học hành cho cỏc em.
- Xem tài liệu
- Nhắc lại.
10'
Hoạt động 2: Làm việc trờn phiếu học tập.
- Chốt lại cỏc quyền liờn quan đến học tập.
- Xem tài liệu
- Làm theo nhúm.
13'
Hoạt động 3: Xử lý tỡnh huống
- Nhận xột, kết luận.
- Chốt lại: Đi học là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi trẻ em khụng phõn biệt giới tớnh, khuyết tật giàu nghốo. Mọi trẻ em được tạo mọi điều kiện để phỏt triển năng lực của mỡnh. Khi đến trường học cú nhiệm vụ chăm chỉ học tập, võng lời thầy cụ giỏo.
- Xem tài liệu.
- Làm việc theo nhúm.
- Cỏc nhúm trỡnh bày ý kiến.
- Nhắc lại
2'
Hoạt động bổ trợ:
- Vẽ tranh.
- Hỏt mỳa ngõm thơ về trường em.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an3 t7.doc