MÔN: HỌC VẦN -
BÀI: UA,ƯA
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Đọc được từ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia và câu ứng dụng : Mẹ đi
chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
- Luyện nói giảm từ 1-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 8 ----------- ²---------- Ngày dạy: Từ 07.10 đến 11.10.2013 Thứ Môn Tên bài dạy G. chú/ TBDH Chào cờ Chào cờ đầu tuần Học vần ua – ưa Hai Học vần 7.10 Đạo đức Gia đình em (T2) Thể duc CMH Học vần Ôn tập Học vần Ba Mĩ thuật CMH 8.10 Toán LUYỆN TẬP Học vần oi – ai Tư Toán Phép cộng trong phạm vi 5 9.10 TNXH Ăn uống hằngf ngày Học vần ôi – ơi Năm 10.10 TOÁN Luyện tập THỦ CÔNG Xé dán hình cây Học vần ui – ưi Sáu 11.10 Toán Số 0 trong phép cộng ÂM NHẠC SH Sinh hoạt cuối tuần Ngày dạy: Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2013 MÔN: HỌC VẦN - BÀI: UA,ƯA I. Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - Đọc được từ ứng dụng : cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia và câu ứng dụng : Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. - Luyện nói giảm từ 1-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1’) - Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập. 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Gọi 2 HS đọc và viết. - Gọi 1.HS đọc câu ứng dụng - Nhận xét ghi điểm. 3. Dạy học bài mới:(25’) a. Giới thiệu bài:(1’) ghi bảng. b. Dạy vần: ua(10’) - Vần ua tạo nên từ con chữ gì? - Cho HS so sánh. ua với ia - GV đọc mẫu. - GV cho HS ghép chữ. + Muốn có tiếng cua ta thêm âm gì? - Gọi HS phân tích tiếng - GV ghi bảng: cua - GV đọc. - GV chỉnh sửa phát âm. - GV cho HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? - GV ghi : cua bể - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS. - Gọi HS đọc trơn - GV gọi HS đọc tổng hợp. b. Dạy vần: ưa - như ua - GV gọi HS đọc tổng hợp. * Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu chữ: ưa, ngựa gỗ và hướng dẫn cho HS. - Nhận xét bảng con. * Trò chơi giữa tiết: * Đọc tiếng ứng dụng:(4’) cà chua tre nứa . nô đùa xưa kia - Gọi HS đọc và tìm tiếng có âm vừa học. - GV nhận xét và đọc mẫu. Tiết 2. * Luyện tập: 1. Luyện đọc:(10’) - GV cho HS đọc lại các âm ở tiết 1. - Nhận xét sửa sai. - Cho HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? - GV ghi bảng câu: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. - Gọi HS đọc và tìm tiếng có vần vừa học. - GV gạch chân các tiếng có vần vừa học. 2. Luyện viết:(10’) - GV yêu cầu HS lấy vở tập viết và hướng dẫn viết chữ: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ - GV nhắc nhở HS cách ngồi viết. 3 Luyện nói:(10’) - Cho HS quan sát tranh. - GV hướng dẫn HS thảo luận tranh + Trong tranh vẽ gì? + Tại sao bạn biết bức tranh vẽ giữa trưa mùa hè? + Giữa trưa là lúc mấy giờ? + Buổi trưa bạn thường làm gì? - GV liên hệ giáo dục hS 4. Củng cố:(4’) - GV gọi HS đọc lại bài. - Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò:(1’) - Chuẩn bị đồ dùng học bài: ôn tập - Nhận xét tiết học. - HS trình bày đồ dùng học tập trên bàn -HS đọc bài và viết bảng: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá. -1.HS đọc câu ứng dụng - HS nhắc lại. -Chữ u và a - Giống nhau: chữ a - Khác nhau: u với a - HS đọc (lớp - tổ - bàn - CN) - HS ghép + Âm c, HS ghép -Tiếng cua gồm có âm c ghép với vần ua,âm c đứng trước vần ua đứng sau. - HS đọc (lớp - tổ - bàn - CN) -HS quan sát tranh -Vẽ con cua. - HS đọc (CN, tổ, lớp) - HS đọc CN -HS theo dõi và luyện viết bảng con ua ua cua bể - HS đọc (lớp - tổ - bàn - CN) -HS quan sát tranh 2 -Vẽ con ngựa - HS đọc và tìm tiếng có vần vừa học: chua, đùa, nứa, xưa. - HS đọc lại bài tiết 1. - HS quan sát tranh. - Bức tranh vẽ mẹ đi chợ - HS đọc cá nhân và tìm tiếng có vần vừa học: mua, dừa. - HS lấy vở tập viết và theo dõi GV hướng dẫn viết. - HS viết bài: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ua ua ua ưa ưa ưa cua bể cua bể ngựa gỗ ngựa gỗ - HS quan sát tranh “ Giữa trưa” - HS thảo luận từng đôi bạn. + Trong tranh vẽ giữa trưa mùa hè + Tại vì em thấycó chú và ngựa vào bóng mát để nghỉ. + Giữa trưa là lúc 12 giờ + Buổi trưa bạn thường ngủ - Mọi người thường ngủ trưa. MÔN: ĐẠO ĐỨC - Tiết: 08 BÀI: GIA ĐÌNH EM I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời, ông bà, cha mẹ . - HS biết lễ phép ,vâng lời ông bà, cha mẹ. -Ghi chú:Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ. -Phân biệt được các hành vi,việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép,vâng lời ông bà cha mẹ. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1’) - Giáo viên ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Gia đình em có mấy người ? - Kể những công việc cuả mỗi người ? - Em đã làm gì để gíup đỡ gia đình chưa ? - Nhận xét - ghi điểm. 3. Dạy - học bài mới:(25’) - Giới thiều : Gia đình em (t2) - Trò chơi : Đổi nhà - Điểm số 1 và 3 nắm tay làm nhà và 2 ở giữa - Em có bị mất nhà lần nào không ? - Em cảm thấy thế nào khi không có nhà ? - Gia đình là nơi em được cha mẹ và người thân che chở , yêu thương chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo - Tiểu phẩm :Chuyện của bạn Long - Mẹ chuẩn bị đi làm và dặn : - Mẹ đi làm. Trời nắng, con ở nhà học bài , làm bài và trông nhà cho mẹ. - Bố Đạt mới mua quả bóng mới , Đạt rủ đi đá bóng + Tớ chưa hoc bài xong mẹ dặn trông nhà. + Me cậu đâu có biết mà lo, đá bóng rồi về học tập kịp mà . - Long lưỡng lự 1 lát rồi rủ đi đá bóng - Sau khi xem tiểu phẩm em có nhận xét gì ? (về việc làm của Long) - Điều gì sẽ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ ? - Khen hs lễ phép : Cần phải vâng lời bố mẹ ông bà . - Sống trong gia đình ông bà, bố mẹ quan tâm đến em như thế nào ? - Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng ? - Khen nhắc nhở cả lớp học tập , các biết vâng lời ông bà, bố mẹ - Trẻ em có quyền có gia đình được sống cùng cha mẹ , được yêu thương che chở , chăm sóc nuôi dưỡng , dạy bảo. - Trẻ em có bổn phận yêu quý gia đình , kính trọng , lễ phép, ông bà cha mẹ . - Cần cảm thông , chia xẻ với các bạn , thiệt thòi, không được sống cùng gia đình - Nhận xét chung. 4. Củng cố:(4’) - Liên hệ - thực tế. 5. Dặn dò:(1’: - Bài sau : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ - GV nhận xét tiết học. - Học sinh hát - VD có 4 người:cha, mẹ, em, em bé. -HS tự nêu - HS nhắc lại đầu bài: “Gia đình em (T2)”. - Đổi nhà -HS tự nêu - Lập lại - mỗi lần cử 2 em - Chưa vâng lời mẹ - chưa học bài, đau vì nắng. - Lập lại - HS trả lời. -HS chú ý lắng nghe Ngày dạy: Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2013 MÔN: HỌC VẦN - Tiết: 67-68 BÀI: ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: - Đọc được:ia,ua,ưa các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. -Viết được:ia,ua,ưa các từ ngữ ứng dụng. -Nghe hiểu tranh truyện kể:Khỉ và Rùa II. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định tổ chức:(2’) -GV ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Gọi HS đọc : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ +Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé - BC : cua bể, ngựa gỗ - Nhận xét - ghi điểm. 3.Dạy - học bài mới:(25’) * giới thiệu : ôn tập - Ôn : ia - ua - ưa - Gắn : mía, múa - Xem tranh ở SGK. * Tuần qua em vừa học âm gì ? Vần gì ? * Ghi hàng ngang âm vần, hàng dọc phụ âm - Gọi HS đọc phụ âm, vần * Cho HS ghép GV ghi vào bảng - HS đọc bảng - Đánh vần - phân tích 1 số tiếng - Luyện đọc không thứ tự * Từ ứng dụng : mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ - Tìm tiếng có vần vừa học ( gạch vần ) - giải thích phân tích tiếng, trơn từ * Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết ở bảng con từ: mùa dưa, ngựa tía -Nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố:(4’) - Tìm tiếng ngoài bài có vần vừa ôn và gắn bảng? - GV nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò:(1’) - GV nhận xét tiết học. Tiết 2 *.Luyện tập: 1. Luyện đọc :(10’ ) - Đọc bảng tiết 1 ( điểm ) * Xem tranh - Tìm tiếng chừa vần ia, ua, ưa ( gạch tiếng ) - Đánh vần tiếng - trơn cả câu - SGK ( điểm ) 2.Luyện viết:(10’) - Cho HS viết vào vở -GV theo dõi sửa sai -GV thu vở chấm điểm c. Kể chuyện:(10’ ) khỉ và rùa * Kể lần 1 không tranh * Kể lần 2 qua tranh * Khỉ và Rùa là bạn thân. Khỉ báo tin vui và mời Rùa tới thăm vợ Khỉ ( mới sinh ) Rùa đi theo liền. - Nhà khỉ trên cao . Rùa không lên được Khỉ bảo Rùa ngậm vào đuôi Khỉ đưa lên. - Vợ Khỉ ra chào, Rùa hả miệng đáp thế là Rùa rơi bịch xuống đất vì quên mở miệng - Rùa rơi xuống đất mai bị rạn nứt . Đến bây giờ trên mài của rùa đều có vết rạn. * Mai rùa nứt rạn vì Rùa ba hoa và cẩu thả là 2 tính xấu có hại ( Khỉ cẩu thả vì bảo bạn ngậm đuôi ), Rìa ba hoa nên chuốt hoạ vào thân. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nêu ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: (4’) * Trò chơi: - Tìm bạn thân - GV cho HS lên bảng điền. - Nhận xét - Tuyên dương - Gọi HS đọc lại bài. 5. Dặn dò:(1’) - Nhận xét chung - BS : oi – ai - Học sinh hát - HS đọc cá nhân phân tích - Bảng con: cua bể, ngựa gỗ - HS nhắc lại bài. - u - ua, ư - ưa, i - ia - HS đọc phụ âm, vần u ua ư ưa i Ia tr tru trua trư trưa tri Tria ng ngu ngua ngư ngưa \ \ ngh \ \ \ \ nghi Nghia - cá nhân -HS tìm - Bảng con. - HS ghép chữ ở bảng gắn. - tổ, nhóm, cá nhân - thầm - lùa, đưa, cửa, vừa, trưa - cá nhân - HS viết vào vở tập viết mùa dưa mùa dưa ngựa tía ngựa tía. - HS theo dõi - Ba hoa là một dức tính xấu rất có hại. Khỉ cẩu thả vì bảo bạn ngậm đuôi mình, rùa ba hoa nên đã rước hoạ vào thân. Chuyện còn giải thích sự tích cái mai rùa. - HS lên bảng điền - HS đọc lại bài ở SGK. MÔN: TOÁN- Tiết: 29 BÀI: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vị 4 - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng - Rèn HS làm tính nhanh, đúng, chính xác. *Ghi chú:Bài 1,2(dòng 1),bài 3. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1’) - Giáo viên ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) + Toán hôm trước em học bài gì? - Yêu cầu học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 4. - Nhận xét ghi điểm. + Giáo viên ghi bảng: 1 + 3 = 2 + 2 = 3+ 1 = - Nhận xét – ghi điểm. 3. Dạy bài mới:(25’) 1. Giới thiệu bài(4’) - Tiết học trước các em đã học phép cộng trong phạm vi 4, để ôn lại các kiến thức đó các em được luyện tập qua tiết học hôm nay. Giáo viên ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2.Luyện tập(21’) Bài 1:(7’) HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn: 3 thêm 1 là mấy? - GV viết kết quả xuống dưới dấu gạch ngang. - Yêu cầu học si ... sinh hát -1 HS đọc -2 HS lên bảng làm - 3 + 2 ; 1 + 4 ; 5 = 1 +....... - Học sinh nhắc lại Bài 1: Tính - Học sinh làm miệng 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 4 + 1 =5 1 + 2 = 3 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 1 + 3 = 4 2 + 3 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4 Bài 2: Tính - Các số phải thẳng hàng với nhau. - 2, 3 em lên bảng làm. HS làm bảng con con + + + + + + 2 1 3 2 4 2 2 4 2 3 1 1 4 5 5 5 5 3 Bài 3:Tính - Học sinh thực hiện vào vở 2 + 1 + 1 = 4 3 + 1 + 1 = 5 1 + 2 + 2 = 5 Bài 5: Viết phép tính thích hợp: - HS QS tranh. a) Có 3 con mèo thêm 2 con mèo nữa .Hỏi có tất cả bao nhiêu con mèo? - HS thực hiện viết phép tính vào vở: 3 + 2 = 5 b) Có 4 con chim đậu trên cành 1 con chim bay đến. Hỏi tất cả có mấy con chim? - Học sinh viết phép tính 4 + 1 = 5 -5em - 4HS thực hiện đọc THỦ CÔNG Xé- Dán hình cây đơn giản ( Tiết 1) MỤC TIÊU : - Học sinh biết cách xé dán hình cây đơn giản. - Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. - Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. - Cho học sinh xem bài mẫu. Hỏi : Các cây có hình dáng khác nhau như thế nào? Cây có các bộ phận nào? Thân cây có màu gì? Tán lá cây có màu gì? Hoạt động 2 : Hướng dẫn xé dán a) Xé tán lá cây tròn : Lấy giấy màu xanh lá cây.Đếm ô đánh dấu vẽ xé hình vuông cạnh 6 ô.từ hình vuông xé 4 góc chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây. b) Xé tán lá cây dài : Tương tự tán lá cây tròn nhưng là hình chữ nhật 8x5 ô. c) Xé hình thân cây : Lấy giấy màu nâu,vẽ xé hình chữ nhật 6x1 ô,xé tiếp 1 hình chữ nhật khác cạnh 4x1 ô. d) Hướng dẫn dán hình : Giáo viên làm thao tác bôi hồ lần lượt dán ghép hình thân cây,tán lá,thân ngắn với tán lá tròn,thân dài với tán lá dài. Hoạt đông 3 : Thực hành Giáo viên hướng dẫn cho 1 số em làm chậm. Học sinh quan sát,trả lời. Học sinh quan sát kĩ,lắng nghe và ghi nhớ. Học sinh quan sát hình 2 cây đã dán xong. Học sinh lấy giấy nháp đếm ô và xé lần lượt từng bộ phận. 3. Củng cố : Gọi học sinh nhắc lại quy trình xé dán cây đơn giản. 4. Nhận xét – Dặn dò : Tinh thần,thái độ học tập,việc chuẩn bị bài cũ của học sinh ,vệ sinh. Chuẩn bị giấy màu,vở tiết 2 thực hành dán vào vở --------------------------------- Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013 MÔN: HỌC VẦN - Bài: UI, ƯI I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được ui, ưi , đồi núi, gửi thư - Đọc đưoc các từ : Cái túi , gửi thư, gửi quà, ngửi mùi + Dì Na vừa gửi thư về . Cả nhà vui quá - Luyện nói giảm từ 1-3 câu theo chủ đề : Đồi núi II. Đồ dùng dạy học: SGK, Hộp tiếng Việt, Vở tập viết. III. Phương pháp - Gợi mở, vấn đáp, nhóm,quan sát, thực hành. IV. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1’) -GV ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ::(4’) - Gọi HS đọc:ôi, ôi, cái chổi, thổi còi, ngòi bút, đồ chơi - Bé trai, bé gái,....bố mẹ. - Cả lớp viết bảng con - Nhận xét – ghi điểm. 3.Dạy - học bài mới:(25’) a. Giới thiệu(1’)- ghi bảng: b. Dạy vần: ui(10’) - Vần ui tạo nên từ con chữ gì? - Cho HS so sánh. ui với - GV đọc mẫu. - GV cho HS ghép chữ. + Muốn có tiếng núii ta thêm âm gì, dấu gì? - Gọi HS phân tích tiếng. - GV ghi bảng: núi - GV đọc. - GV chỉnh sửa phát âm. - GV cho HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? - GV ghi : đồi núi - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS. - GV gọi HS đọc tổng hợp. *Hướng dẫn viết chữ: -GV viét mẫu chữ ui, đồi núi và hướng dẫn hs. ui đồi núi -Nhận xét bảng con. b. Dạy vần: ưi(10’) - GV gọi HS đọc tổng hợp. * Trò chơi giữa tiết: * Đọc tiếng ứng dụng(4’) cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi - GV nhận xét và đọc mẫu - Tìm tiếng có vần vừa học (gạch vần) - Đánh vần, phân tích tiếng, giải thích từ TIẾT 2 * Luyện tập: 1. Luyện đọc: (10’) - Đọc tiết 1 (tổ nhóm, điểm) - Xem tranh và đọc câu ứng dụng. Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. - Tìm tiếng có vần vừa học (gạch tiếng) - Đánh vần tiếng - phân tích tiếng ,trơn câu - GT : sơ tranh - HS đọc cá nhân 2.Luyện viết:(10’) Cho HS luyện viết vào vở tập viết. - Xem mẫu viết vở tập viế - Thu vở chấm điểm. 3.Luyện nói:(10') -:Chủ đề : Đồi núi - Tranh vẽ gì ? -- Quê em ở vùng nào có đồi núi ? - Trên đồi núi có gì ? - Em có đi chơi nghỉ mát ở đồi núi chưa ? 4. Củng cố:(4’ ) - Trò chơi : tìm bạn - Nhận xét cách đọc của HS 5. Dặn dò. (1’) - Bài sau : uôi – ươi - Nhận xét tiết học. - Học sinh hát - 1 em lên bảng - Cả lớp viết bảng con cái chổi, thổi còi, ngòi bút, đồ chơi - Đọc đề - HS nhắc lại. -Chữ u và i - Giống nhau: chữ i - Khác nhau: u với o - HS đọc (lớp - tổ - bàn - CN) - HS ghép + Âm n, dấu sắc, HS ghép -Tiếng núi gồm có âm n ghép với vần ui,âm n đứng trước vần ui đứng sau và dấu thanh sắc trên con chữ u. - HS đọc (lớp - tổ - bàn - CN) -HS quan sát tranh 1 -Vẽ cảnh núi. - HS đọc (CN, tổ, lớp) - HS đọc CN -HS theo dõi và luyện viết bảng con:ui, đồi núi ui ui đồi núi - - HS đọc và tìm tiếng có vần vừa học: túi, vui, gửi, ngửi. - - Nhận xét - Vở tập viết MÔN: TOÁN - BÀI : SỐ O TRONG PHÉP CỘNG I. Mục tiêu: - Biết kết quả phép cộng một số với số 0 ,biết số nào cộng với số 0 cũng chính bằng nó. - Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. - Rèn HS kỷ năng thực hiện tính cộng nhanh, chính xác. *Ghi chú:Bài 1,2,3 II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Yêu cầu Học sinh đọc phép tính cộng trong phạm vi 5 - Giáo viên đọc : 3 + 1 + 1 = 1 + 2 + 2 = - Nhận xét chung. 3. Bài mới:(25’) a. Giới thiệu bài:(2’) Các em đã học phép cộng trong phạm vi mấy? Tiết toán hôm nay, cô sẽ dạy các em bài mới: “Số 0 trong phép cộng” - GV ghi đầu bài lên bảng b. Giới thiệu một số phép cộng với 0(8’) - GV cho học sinh quan sát tranh SGK - Giáo viên đọc đề toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai không có con chim nào. Hỏi cả 2 lồng có bao nhiêu con chim? + Ta làm phép tính gì? + Ta lấy mấy cộng mấy ? - Giáo viên ghi bảng: 3 + 0 = 3 - Giáo viên cầm 1 đĩa không có quả nào lên hỏi: Trong đĩa có mấy quả cam? - Giáo viên cầm đĩa thứ 2 lên và hỏi: Trong đĩa có mấy quả cam ? - Yêu cầu HS nêu bài toán + Muốn biết cả hai đĩa có mấy quả cam ta làm phép tính gì? + Lấy mấy cộng mấy? - Giáo viên ghi bảng : 0 + 3 = 3 +Vậy “Ba cộng không như thế nào so với không cộng ba”? - Giáo viên ghi bảng : 0 + 3 = 3 + 0 . - Giáo viên hướng dẫn cho Học sinh lấy ví dụ khác tương tự để có: 4 + 0 = 4 0 + 4 = 4 - Vậy : 4 + 0 = 0 + 4 + Em có nhận xét gì về một số cộng với 0 (hay 0 cộng với một số). * Giáo viên nhận xét:“Một số cộng với 0 bằng chính số đó”, “0 cộng với một số bằng chính số đó”. * Nghỉ giải lao c. Thực hành(15’) Bài 1:(5’)HS nêu yêu cầu - Giáo viên hỏi yêu cầu học sinh trả lời miệng - Giáo viên nhận xé Bài 2(5’) Học sinh nêu yêu cầu. + Khi thực hiện phép tính dọc các em viết các số như thế nào? - Gọi 2 em lên bảng làm - Giáo viên nhận xét : Sửa sai. Bài 3: (5’)Học sinh nêu yêu cầu của bài? - 2 Học sinh lên bảng sửa bài . - Giáo viên nhận xét sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò:(5’) - Giáo viên gắn bảng 2 bài toán viết sẵn vào giấy: 3 + 0 0 + 4 5 + 0 - GV nêu luật chơi: Thực hiện phép tính trong khung sau đó nối với số thích hợp, nhóm nào thực hiện đúng, nhanh là thắng. - Giáo viên nhận xét: Tuyên dương. + Một số cộng với 0 kết quả như thế nào? - Chuẩn bị bài Luyện tập - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh đọc - Học sinh làm bảng con - Học sinh tự nhận xét - 2 Học sinh nhắc lại - Học sinh quan sát . - Cả hai lồng có 3 con chim. - Ta làm phép tính cộng . - Lấy 3 cộng với 0 bằng 3. - HS đọc cá nhân, nhóm đồng thanh - Không có quả cam nào. - Trong đĩa có 3 quả cam - HS nêu: Đĩa thứ nhất có 0 quả cam, đĩa thứ hai có 3 quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam? - Ta làm phép tính cộng - Lấy 0 cộng 3 bằng 3 - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh . - Có kết quả đều bằng 3 - HS đọc cá nhân, đồng thanh . - Học sinh nhận xét: Một số cộng với 0 bằng chính số đó. - Học sinh nhắc lại Bài 1: Tính - HS nêu miệng 1 + 0 = 1 2 + 0 = 2 0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 5 + 0 = 5 4 + 0 = 4 0 + 5 = 5 0 + 4 = 4 Bài 2: Tính - Viết các con số thẳng cột rồi mới tính - Lớp làm bảng con + + + + + 5 3 0 0 1 0 0 2 4 0 5 3 2 4 1 Bài 3: Điền số - Học sinh cả lớp làm vào vở . - HS sửa bài 1 + 0 = 1 1 + 1 = 2 2 + 2 = 4 0 + 3 = 3 2 + 0 = 2 0 + 0 = 0 - 3 Học sinh đại diện mỗi dãy lên tham gia trò chơi. - Mỗi một số bất kỳ cộng với số 0 thì bằng chính số đó. SINH HOẠT CUỐI TUẦN: TUẦN: 08 I/ MỤC TIÊU : - Nhằm đánh giá chung mọi hoạt động trong tuần 8 - Rèn HS tính mạnh dạn trước tập thể , có tinh thần phê và tự phê . - Đề ra phương hướng cho tuần 9 - Học sinh vui chơi, sinh hoạt văn nghệ cuối tuần . II/ LÊN LỚP: 1/ Đánh giá hoạt động trong tuần qua:10’ a) Đạo đức: - Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và năm nhiệm vụ của người HS tiểu học . Lễ phép, ngoan ngoãn , biết vâng lời thầy , cô giáo , cha mẹ và anh chị em . - Đa số các em đã thực hiện tốt nội qui của nhà trường , của lớp đề ra . b) Học tập: - Đa số các em đi học đúng giờ , nghỉ học có xin phép. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập tương đối tốt. - Trong lớp trật tự nghe giảng, trong giờ học tích cực phát biểu xây dựng bài học * Tồn tại :- Em Kiệt quên hộp chữ thực hành . - Một số em giờ ra chơi quần áo sộc xệch , không bỏ áo vào quần . c) Thể dục, văn thể: - Hầu hết các em mặc đồng phục , trang phục gọn gàng, sạch sẽ, có phù hiệu , đi dép có quai hậu . - Tập thể dục đúng động tác nhưng chưa đều . - Xếp hàng tập trung sinh hoạt Sao nhi , tập thể dục , chào cờ nhanh nhẹn . 2/ Phương hướng tuần tới :10’ - Học chương trình tuần 9 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Soạn sách vở và đồ dùng học tập theo thời khóa biểu . - Tích cực phát biểu xây dựng bài . - Chuẩn bị bài ở nhà đảm bảo theo yêu cầu , luyện nói tương đối đủ câu . - Tham gia tốt luật An toàn giao thông . - Đi tiêu , đi tiểu đúng nơi qui định . - Giữ gìn vệ sinh cá nhân – vệ sinh chung . - Học sinh vui chơi, sinh hoạt văn nghệ cuối tuần .10’ -
Tài liệu đính kèm: