Tập đọc - Kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ ró, sôi nổi, .
- Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trae, ông cụ )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( sếu, u sầu, nghẹn ngào )
- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : biết nhập vai một bạn nhỏ trong chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện
- Rèn kĩ năng nghe.
Tuần 8 Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013 Tập đọc - Kể chuyện Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu * Tập đọc + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : lùi dần, lộ ró, sôi nổi, .... - Đọc đúng các kiểu câu : câu kể, câu hỏi - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật ( đám trae, ông cụ ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong truyện ( sếu, u sầu, nghẹn ngào ) - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn * Kể chuyện - Rèn kĩ năng nói : biết nhập vai một bạn nhỏ trong chuyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện, giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện - Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh 1 đàn sếu HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài thơ Bận - Trả lời câu hỏi về nội dung bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc tứng đoạn trước lớp - HD HS ngắt nghỉ hơi đúng - Giải nghĩa từ khó * Đọc từng đoạn trong nhóm * Nối nhau đọc 5 đoạn của bài 3. HD tìm hiểu bài - Các bạn nhỏ đi đâu ? - Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại - Các bạn nhỏ quan tâm đến ong cụ như thế nào ? - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? - Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? - Vì sao trò chuyện vơứi các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn ? - Chọn tên khác cho chuyện theo gợi ý SGK 4. Luyện đọc lại - Cả lớp và GV bình chọn cá nhân đọc tốt - 2, 3 HS đọc thuộc lòng - Trả lời câu hỏi - Nhận xét bạn - HS theo dõi SGK, đọc thầm - HS nối nhau đọc từng câu trong bài - HS luyện đọc từ khó - HS nối nhau đọc 5 đoạn trong bài - HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 5 em đại diện 5 nhóm đọc 5 đoạn của bài + HS đọc thầm đoạn 1 và 2 - Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ - Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mặt mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cái gì đó. Cuối cùng, cả tốp đến hỏi thăm ông cụ. - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ + Đọc thầm đoạn 3 và 4 - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi - HS trao đổi nhóm, phát biểu + Cả lớp đọc thầm đoạn 5, trao đổi nhóm - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc các đoạn 2, 3, 4, 5 - 1 tốp 6 em thi đọc chuyện theo vai Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - Tưởng tượng mình là một bạn nhỏ trong truyện và kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của bạn 2. HD HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ - Cả lớp và GV nhận xét bình chon người kể chuyện hay nhất - 1 HS kể mẫu một đoạn của câu chuyện - Từng cặp HS tập kể theo lời nhân vật - 1 vài HS thi kể trước lớp - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện IV. Củng cố, dặn dò - Các em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác, sẵn lòng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa - GV nhận xét giờ học - Về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe. Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 . áp dụng để giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 7 ? - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới * Bài 1: - Nêu yêu cầu bài toán - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Nêu cách chia ? - Chấm bài, nhận xét * Bài 3: - Đọc đề? Tóm tắt? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Treo bảng phụ - Tìm 1/7 số con mèo ta làm thế nào ? 4/ Củng cố: - Thi đọc HTL bảng chia 7 * Dặn dò: Ôn bảng chia7 - Hát - 2, 3 HS đọc - Tính nhẩm - HS nêu KQ - Làm phiếu HT 28 7 35 7 21 7 28 4 35 5 21 3 0 0 0 42 7 42 6 25 5 42 6 42 7 25 5 0 0 0 - HS làm vở Bài giải Số nhóm chia được là: 35 : 7 = 5( nhóm) Đáp số: 5 nhóm - HS quan sát tranh - Ta lấy 21 : 7 = 3 con mèo - Vậy 1/7 số con mèo là 3 con mèo. - HS thi đọc Tiếng việt + Ôn tập đọc : Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu - Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Các em nhỏ và cụ già - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Các em nhỏ và cụ già 2. Bài mới a. HĐ1: Đọc tiếng - GV đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài b. HĐ 2 : đọc hiểu - GV hỏi HS câu hỏi trong SGK c. HĐ 3 : đọc phân vai - Gọi 1 nhóm đọc phân vai - GV HD giọng đọc của từng vai - 3 HS đọc bài - Nhận xét bạn đọc - HS theo dõi - HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp 5 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Bình chọn nhóm đọc hay + 5 HS đọc cả bài - HS trả lời - Đọc phân vai theo nhóm - Các nhóm thi đọc phân vai - Bình chọn nhóm đọc hay IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt - Về nhà luyện đọc tiếp Toán + Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố các phép nhân trong bảng chia 7 .. áp dụng để giải toán có lời văn. - Rèn KN tính và giải toán - GD HS chăm học B- Đồ dùng: GV : Các tấm bìa mỗi tấm có 7 chấm tròn. Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 7? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập: * Bài 1:- Đọc đề? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - Vì sao ta có thể tính được thương dựa vào phép nhân? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm, chữa bài * Bài 4: - Treo bảng phụ - Hình nào đã khoanh vào 1/7 số quả cam? Vì sao? 4/ Củng cố: - Đọc bảng chia 7? * Dặn dò: Ôn bảng chia 7 - Hát - 2- 3 HS đọc - HS khác nhận xét - Tính nhẩm miệng - Nêu KQ + Làm phiếu HT - Tính nhẩm - Vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. 7 x 6 = 42 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 63 :9 = 7 - HS nêu - làm vở Bài giải Số hàng xếp được là: 56 : 7 = 8( hàng) Đáp số: 8hàng - Hs quan sát tranh vẽ - Đã khoanh vào 1/7 số quả cam ở hình a và hình c. Vì có 21 quả cam, đã khoanh vào 3 quả cam. - HS thi đọc Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013 Chính tả ( Nghe - viết ) Các em nhỏ và cụ già I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 4 đoạn của chuyện Các em nhỏ và cụ già. - Làm đúng bài tập chính tả chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi ( hoặc có vần uôn/uông ) theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS nghe - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn 4 của chuyện Các em nhỏ và cụ già - Đoạn này kể chuyện gì ? - Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? - GV đọc : ngừng lại, nghẹn ngào, xe buýt. b. GV đọc bài - GV theo dõi, uốn nắn những em viết chưa đẹp c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 ( a ) - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết - HS theo dõi SGK - Cụ già nói với các bạn nhỏ lí do khiến cụ buồn : cụ bà ốm nặng, phải nàm viện khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của ...... - 7 câu - Các chữ đầu câu - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ. - HS viết bảng con - HS nghe, viết bài vào vở - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa ....... - 3 em lên bảng - HS làm bài vào vở nháp - Đổi vở nhận xét bài bạn - 1 số HS đọc bài làm của mình Lời giải : giặt, rát, dọc IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS viết sai lỗi chính tả về nhà viết lại Toán Giảm đi một số lần. A- Mục tiêu: - HS biết thực hiện giảm một số đi nhiều lần. Vận dụng để giải bài toán có liên quan. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần - GV nêu bài toán: Hàng trên có 6 con gà. Số gà hàng trên giải đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới? - Hàng trên có mấy con gà? -Sốgà hàng dưới ntn so với số gà hàng trên? - HD vẽ sơ đồ như SGK - Vậy số gà hàng trên là 3 phần thì số gà hàng dưới là 1 phần. Tính số gà hàng dưới? + Tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD - Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm ntn? b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - Đọc tên các cột của bài toán? - Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm ntn? - Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm ntn? * Bài 2: - Đọc đề? - Mẹ có mấy quả bưởi? - Số bưởi còn lại ntn so với số bưởi ban đầu? Vẽ sơ đồ ntn? - Số bưởi ban đầu là mấy phần bằng nhau? - Số bưởi còn lại là mấy phần bằng nhau? - Tính số bưởi còn lại? - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Giảm 35m đi 7 lần? - Giảm 42kg đi 6 lần? * Dặn dò: Ôn lại bài. - HS hát - HS nghe - 2, 3 HS đọc lại đề toán - Có 6 con gà. - Giảm đi 3 lần Bài giải Số gà hàng dưới là: 6 : 3 = 2( con) Đáp số: 2 con gà. - Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần - HS đọc- Làm phiếu HT - Lấy 12 : 4 = 3 - Lấy 12 : 6 = 2 + HS đọc - Mẹ có 40 quả bưởi - Số bưởi còn lại giảm đi 4 lần so với số bưởi ban đầu - HS vẽ - 4 phần - 1 phần Bài giải Số bưởi còn lại sau khi mẹ bán là: 40 : 4 = 10( quả) Đáp số: 10 quả bưởi - Lấy 35 m : 7 = 5m - Lấy 42 kg : 6 = 7kg Thủ công. Gấp cắt dỏn bụng hoa A- Mục tiêu: - Tiếp tục rèn kĩ năng gấp, cắt,dán để làm bông hoa . - Làm được bông hoa đúng qui trình kĩ thuật. - Rèn óc thẩm mỹ và đôi tay khéo léo. B- Đồ dùng dạy học: 1- GV: - mẫu , dụng cụ thao tác. - Tranh quy trình làm bông hoa 2- HS :Giấy mầu, kéo, hồ dán. C- Các hoạt động dạy và ... Trả lời câu hỏi : làm gì ? - HS đọc từng câu - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm + Lời giải đúng - Đàn chim đang bay lượn con gì ? làm gì ? - Các em học sinh tập thể dục Ai ? làm gì ? - Chú công nhân đang làm việc Ai ? làm gì ? + Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm - HS làm bài vào vở - 3, 4 HS đọc bài làm của mình + Lời giải đúng - Ai chạy tung tăng trên sân trường ? - Bà làm gì ? - Bé làm gì ? IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài Hoạt động ngoại khúa ATGT : Em thích đi xe đạp an toàn I-Mục tiờu: HS biết đi xe đạp an toàn. Biết cỏc đặc điểm an toàn và kộm an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường an toàn đến trường. Giỏo dục kĩ năng sống II- Nội dung: Đặc điểm của đường để .đi xe đạp an toàn Đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. III- Chuẩn bị: Thầy:tranh , phiếu đỏnh giỏ cỏc điền kiện của đường. Trũ: ễn bài. IV- Hoạt động dạy và học: Hoạt đụng của thầy. Hoạt đụng của trũ. HĐ1: Đường phố an toàn và kộm an toàn. a-Mục tiờu:Nắm được đặc điểm của đường an toàn,đặc điểm của đường chưa đảm bảo an toàn. Khi đi xe đạp b- Cỏch tiến hành: Chia nhúm. Giao việc: Nờu tờn 1 số cỏch đi xe đạp an toàn mà em biết, miờu tả 1 số đặc điểm chớnh? Con đường đú cú an toàn khụng? Vỡ sao? *KL: Đi xe đạp an toàn : Đi tốc đọ vừa phải để kịp xử lớ tỡnh huống , đi bờn phải khi chuyển hướng phải quan sỏt và ra tớn hiệu xin rẽ , nhường đường cho cỏc phương tiện cơ giới Con đường an toàn: Cú mặt đường phẳng, đường thẳng ớt khỳc ngoặt, cú vạch kẻ phõn chia làn đường , cú đốn tớn hiệu GT, cú biển bỏo GT, cú vỉa hố rộng khụng bị lấn chiếm, cú đốn chiếu sỏng HĐ2: Luyện tập tỡm đường đi an toàn. a-Mục tiờu:Vận dụng đặc điểm con đường an , kộm an toàn và biết cỏch xử lý khi gặp trường hợp an toàn. b- Cỏch tiến hành: Chia nhúm. Giao việc: HS thảo luận phần luyện tập SGK. *KL:Nờn chọn đường an toàn để đi xe đạp an toàn đến trường. HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học. a-Mục tiờu: HS đỏnh giỏ con đường hàng ngày đi học cú đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? vỡ sao? b- Cỏch tiến hành: Hóy GT về con đường tới trường? V- Củng cố- dăn dũ. Hệ thống kiến thức. Thực hiện tốt luật GT. Cử nhúm trưởng. Thảo luõn. Bỏo cỏo KQ Cử nhúm trưởng. HS thảo luận. Đại diện bỏo cỏo kết quả, trỡnh bày trờn sơ đồ. HS nờu. Phõn tớch đặc điểm an toàn và chưa an toàn. Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2013 Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về tìm số hạng, SBT, số trư, SBC, số chia và giải toán. - Rèn KN tính và giải toán. - GD HS chăm học. B - Đồ dùng: GV : Phiếu HT- Bảng phụ HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Nêu cách tìm số chia? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới * Bài 1: - X là thành phần nào của phép chia? - Nêu cách tìm X? - Chấm bài, nhận xét * Bài 2: - Đọc đề? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài thuộc dạng toán gì? - Nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của phép tính? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Quan sát và đọc giờ ? - Khoanh vào phương án nào? 4/ Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? a) X : 7 = 8; b) 63 : X = 7 - Dặn dò: Ôn lại bài. - HS hát - HS nêu - HS nêu - Làm phiếu HT a) X + 12 = 36 b) X- 25 = 35 X= 36 - 12 X= 35 + 15 X = 24 X = 50 c) X x 6 = 30 d) 42 : X = 7 X= 30 : 6 X = 42 : 7 X = 5 X = 6 - HS tự làm vào nháp - Đổi vở- KT - 3 HS chữa bài trên bảng 35 26 32 x x x 2 4 6 70 104 192 64 2 80 4 99 3 6 32 8 20 9 33 04 00 09 4 0 9 0 0 0 - Đọc đề toán - Có 36 l dầu, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có - Trong thùng còn lại bao nhiêu l dầu ? - HS nêu - Ta lấy số đó chia cho số phần Bài giải Số dầu còn lại trong thùng là: 36 : 3 = 12 ( lít) Đáp số: 12 lít dầu. - HS đọc giờ chỉ trên đồng hồ - Phương án B - HS thi chơi- Nêu KQ Tự nhiên và xã hội Bài 16: Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, h/s có khả năng: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,......... một cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 34- 35 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra: - Những thức ăn nào có hại cho cơ quan thần kinh? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2.Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu h/s thảo luận theo các nội dung câu hỏi sau: +Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào được nghỉ ngơi? +Có khi nào bạn bị mất ngủ không, hãy nêu cảm giác của bạn sau đêm đó? +Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt? +Hàng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ? + Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày? B2: Làm việc cả lớp: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ học tập và vui chơi... một cách hợp lí. b, Cách tiến hành: B1: Hướng dẫn cả lớp - Hướng dẫn h/s chia thành các cột theo từng mục một theo mẫu sau Buổi Thời gian Công việc làm Sáng Trưa chiều Tối B2: Làm việc cá nhân - Hướng dẫn h/s thực hiện B3: Làm việc cả lớp - Trình bày thời gian biểu của mình. - Bổ sung cho thời gian biểu của h/s hợp lí. *Kết luận: Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ được hệ thần kinh lại giúp ta nâng cao hiệu quả công việc, học tập. 3. Củng cố – dặn dò: * Củng cố: - Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? - Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì? * Dặn dò: Giữ vệ sinh cơ quan thần kinh - 2 h/s lên bảng nêu. - Lớp nhận xét, nhắc lại. Thảo luận - Các cặp làm việc. - Mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chẩn bị. - Nhóm khác bổ sung: Thực hành lập thời gian biểu trong một ngày - Từng em lập thời gian biểu cho riêng mình . - Có thể trao đổi với bạn cho thời gian biểu của mình được hoàn thiện. - HS lên trình bày thời gian biểu của mình. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. - Vài h/s nêu lại kết luận - HS nêu. - Vài em nhận xét. - Cả lớp nêu lại. Tập làm văn Kể về người hàng xóm I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng nói : HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em yêu quý. - Rèn kĩ năng viết : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu ) diễn đạt rõ ràng. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về người hàng xóm HS : Vở viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn - Nói về tính khôi hài của câu chuyện B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT - GV nhận xét, rút kinh nghiệm * Bài tập 2 - Đọc yêu cầu BT - GV nhắc HS chú ý kể giản dị, chân thật - 1, 2 HS kể - Nhận xét bạn kể + Kể về một người hàng xóm mà em quý mến - Dựa vào 4 gợi ý 1 HS khá giỏi kể mẫu vài câu - 3, 4 HS thi kể + Viết những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu ) - HS viết bài - 5, 7 em đọc bài viết - Nhận xét, bình chọn người viết tốt IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài văn cho người thân nghe. Toán + Luyện tập A- Mục tiêu: - Củng cố về gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi nhiều lần. - Rèn KN giải toán cho HS - GD HS chăm học B- Đồ dùng: - Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Muốn giảm một số đi một số lần ta làm ntn? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luỵên tập: * Bài 1: - Treo bảng phụ - 6 gấp 7 lần dược bao nhiêu ? - Viết 42 vào ô trống nào ? - 42 giảm đi 6 lần được bao nhiêu ? - Vậy điền 7 vào ô trống nào ? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? Tóm tắt? - Buổi sáng bán được bao nhiêu lít dầu? - Buổi chiều bán được ntn so với buổi sáng? Muốn tính số dầu buổi chiều ta làm ntn? - Chấm bài, chữa bài. * Bài 3: - Đo độ dài đoạn AB? - Giảm độ dài đoạn AB đi 4 lần thì được mấy cm? - Vẽ đoạn MN? - Chấm , chữa bài. 4/ Củng cố: - Muốn giảm một số đi một số lần ta làm ntn?- Muốn gấp một số lên một số lần ta làm ntn? * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát 2- 3 HS nêu - Nhận xét - Được 42 - Ô trống thứ 2 - Được7 - Ô trống thứ 3 - HS làm phiếu HT - 3 HS chữa bài - 90 lít - giảm 3 lần - Lấy số dầu buổi sáng chia 3 - Làm vở- 1 HS chữa bài Bài giải Số dầu bán được buổi chiều là: 90 : 3 = 30( lít) Đáp số: 30 lít dầu. - Làm phiếu HT- 1 HS làm trên bảng - HS đo đoạn AB là 20 cm - Lấy 20 : 4 = 5cm Vậy đoạn MN = 5cm - Vẽ đoạn MN dài 5cm - HS nêu Sinh hoạt Quyền và bổn phận của trẻ em Chủ đề 5: í KIẾN CỦA EM í kiến của em cũng quan trọng, cần được mọi người tụn trọng. Em cần biết tụn trọng ý kiến của người khỏc. I. Mục đớch, yờu cầu: 1. Kiến thức: HS hiểu được: Cỏc em cú quyền cú ý kiến riờng về những vấn đề cú liờn quan và cú quyền bày tỏ ý kiến đối với cha mẹ, thầy cụ, bạn bố và mọi người. í kiến cỏ em sẽ được tụn trọng. Cỏc em cần tụn trọng ý kiến của người khỏc. 2. Thỏi độ, kĩ năng: HS cú thỏi độ đỳng đắn. II. Phương tiện dạy học: Đồ vật để chơi trũ diễn tả. Đồ dựng để đúng vai. III. Cỏc hoạt động dạy học: Hoat động của giỏo viờn Hoat động của học sinh Hoạt động 1: Chơi trũ chơi diễn tả - Tổ chức cho HS thảo luận. - Chốt lại: mỗi người, mỗi trẻ em đều cú quyền cú ý kiến riờng và cú quyền bày tỏ ý kiến riờng của mỡnh. - Xem tài liệu - Nhắc lại Hoạt động 2: Thảo luận phõn tớch tỡnh huống. - Nờu tỡnh huống. - Chốt lại: Trẻ em cần phải cú ý kiến riờng của mỡnh về những vấn đề cú liờn quan và thẳng bày tỏ ý kiến của mỡnh. í kiến cỏc em sẽ được tụn trọng. - Xem tài liệu - Làm theo nhúm: thảo luận, phõn tớch. - Đại diện nhúm bỏo cỏo, cả lớp trao đổi. - Nhắc lại Hoạt động 3: Trũ chơi đúng vai - Nhận xột. - Chốt lại: Cần bày tỏ ý kiến của mỡnh thẳng thắn, rừ ràng, tự tin. Cần lắng nghe khi người khỏc đang núi. - Xem tài liệu - Làm việc theo nhúm. - Cỏ nhúm đúng vai. - Nhắc lại Hoạt động bổ trợ: - Trũ chơi: trả lời phỏng vấn. - Vẽ tranh. - Đúng vai phúng viờn bỏo TNTP và bạn học sinh được phỏng vấn.
Tài liệu đính kèm: