Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 25 năm 2014

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 25 năm 2014

Tập đọc

Tiết 49 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

(Tích hợp GDKNS)

I. MUC TIU :

 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt r lời nhn vật, ph hợ với nội dung, diễn biến sự việc.

 * GD kĩ năng tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhn. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng ứng phó thương lượng; Tư duy sáng tạo : bình luận, phn tích .

 -Hiểu ND: ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cước hung hn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Phương tiện dạy - học

 + GV: - Tranh minh hoạ; bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc 19 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần dạy 25 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
NGÀY
MƠN
BÀI DẠY
ĐDDH
Thứ 2
24/2
Tập đọc
Tốn 
ĐĐ 
KH
Khuất phục tên cướp biển (Tích hợp GDKNS)
Phép nhân phân số
Ơn tập – thực hành
Ánh sáng và việc bảo vệ đơi mắt 
Bảng phụ, tranh
Bảng phụ
Bảng phụ, thẻ từ 
Tranh, ảnh 
Thứ 3
25/2
LTVC
Tốn 
CT
Lịch sử
Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
Luyện tập 
(Ngh – v) Khuất phục tên cướp biển 
Trịnh – Nguyễn phân tranh
Bảng phụ, PBT
Bảng phụ, PBT
Tranh, bảng phụ
Bảng phụ, lược đồ
Thứ 4
26/2
Tập đọc Tốn
TLV KT
Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính
Luyện tập
Ơn tâp văn miêu tả cây cối 
Chăm sĩc cây rau, hoa (tt) (Tích hợp GDMT)
Bảng phụ
Bảng phụ
Bảng phụ, tranh
Tranh, cây rau, hoa, cuốc,..
Thứ 5
27/2
LTVC
Tốn 
KC
KH 
MRVT: Dũng cảm
Tìm phân số của một số
Những chú bé khơng chết
Nĩng – lạnh và nhiệt độ
Bảng phụ, tranh
Bảng phụ, PBT
Bảng phụ, PBT
Bảng phụ, tranh, ảnh
Thứ 6
28/3
TLV
Tốn 
Địa lí
ATGT
HĐNG
SHTT
Luyện tập mở bài trong bài văn miêu tả cây cối
Phép chia phân số
Thành phố Cần Thơ(Tích hợp GDMT)
AT khi đi trên các phương tiện GT cơng cộng
Tham quan khu di tích lịch sử Căm Xe
Câu lạc bộ
Bảng phụ, PBT
Bảng phụ, PBT
Tranh, bản đồ
Các biển báo ATGT
Vở ghi chép, xe đạp
Tổng số lần sử dụng ĐDDH
 22
Ngày soạn: 20/2/2014 Thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 2014 
Tập đọc 
Tiết 49 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
(Tích hợp GDKNS)
I. MUC TIÊU :
	-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợ với nội dung, diễn biến sự việc. 
	* GD kĩ năng tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng ứng phĩ thương lượng; Tư duy sáng tạo : bình luận, phân tích . 
	-Hiểu ND: ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cước hung hãn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Phương tiện dạy - học
 + GV: - Tranh minh hoạ; bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 + HS: SGK.
III. Tiến trình dạy - học:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1. Khởi động:
2. KTBC: Đồn thuyền đánh cá .
3. Bài mới : Khuất phục tên cướp biển 
 a) Khám phá.
	HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài đọc . 
	GV giới thiệu bài đọc. 
 b) Kết nối: Hoạt động 1 : Luyện đọc.
- Cĩ thể chia bài thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1 : 3 dịng đầu.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo  phiên tồn sắp tới.
+ Đoạn 3 : Phần cịn lại.
- Đọc diễn cảm tồn bài.
Hoạt động lớp, nhĩm đơi.
- Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. Đọc 2, 3 lượt.
- Đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khĩ trong bài.
- Luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào ?
- Lời nĩi , cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ơng là người như thế nào ?
- Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? Chọn ý trả lời đúng trong 3 ý đã cho.
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
- Nhận xét – chốt ý.
Hoạt động nhĩm.
- Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.
- Tự phát biểu.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với truyện
-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Chúa tàu trừng mắt  sắp tới. 
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Sửa chữa, uốn nắn.
 c/ Thực hành :
	-Bức tranh cho em biết điều gì về hành động của bác sĩ Ly ? 
	-Kể những việc làm thể hiện tinh thần dũng cảm mà em biết.
	-Em cĩ thể làm gì để giúp đỡ những người gặp khĩ khăn. 
d/ Ap dụng- củng cố và hoạt động nối tiếp . 
HS cĩ thể vẽ tranh, làm thơ ca ngợi những việc làm dũng cảm. 
Hoạt động lớp, nhĩm đơi.
- Một tốp 3 em đọc truyện theo cách phân vai.
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tốn 
Tiết 121 PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
	-Biết thực hiện phép nhân hai phân số. 
	- HS cần làm các bài tập 1, bài 3. 
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: Bảng con, vở.
III. Tiến trình dạy - học: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1. Ổn định lớp : 
2. KTBài cũ : Luyện tập chung.
3. Bài mới : Phép nhân phân số 
.Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thơng qua tính diện tích hình chữ nhật .
- Cho HS tính diện tích hình chữ nhật dài 5m, rộng 3 m.
- Ghi bảng : S = 5 x 3 = 15 (m2) 
- Nêu ví dụ tiếp : Tính diện tích hình chữ nhật cĩ chiều dài m , chiều rộng m 
- Gợi ý : S = x 
Hoạt động lớp.
- 1 hs đọc bài tốn.
- Phân tích – nêu cách giải.
Hoạt động 2 : Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- Hướng dẫn để HS nhận thấy được :
+ Hình vuơng cĩ diện tích bằng 1 m2.
+ Hình vuơng cĩ 15 ơ , mỗi ơ cĩ diện tích bằng m2.
+ Hình chữ nhật phần tơ màu chiếm 8 ơ .
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng m2.
+ Gợi ý HS nêu : (m2)
+ Giúp HS quan sát hình vẽ và phép tính trên, nhận xét : 8= 4 x 2 ; 15 = 5 x 3.
+ Từ đĩ dẫn dắt đến cách nhân : 
Hoạt động lớp.
- Quan sát hình vẽ đã chuẩn bị như SGK 
- Rút ra quy tắc như SGK.
- 4 hs nhắc lại.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
- Bài 1 : 
- Y/cầu HS làm BT vào bảng con.
- Nhận xét-chữa bài.
- Bài 3 : 
- Y/cầu hs làm bài vào vở - 1 hs làm bảng phụ.
- Chấm bài – nhận xét – chữa bài.
4. Củng cố : 
 5. Dặn dị :
Hoạt động lớp.
- Vận dụng quy tắc vừa học để tính- Nêu yêu cầu của bài: rút gọn trước rồi tính.
- Làm tiếp các phần cịn lại rồi chữa bài.
- Tự làm bài vào vở, khơng cần vẽ hình.
GIẢI
 Diện tích hình chữ nhật :
 (m2) 
 Đáp số : m2 
 Đạođức
Tiết 25 ƠN TẬP THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố lại kiến thức đã học từ tuần 19 đến tuần 24.
- Thực hạnh kĩ năng đã học.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: Bảng con, vở.
III. Tiến trình dạy - học: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1.On định lớp 
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới 
Hoạt động 1: Ơn tập hệ thống lại các bài đã học.
- Nêu tên các bài đã học trong học kỳ II
- Y/C HS nêu ghi nhớ từng bài.
Hoạt động 2: HĐ nhĩm GV chia lớp làm 3 nhĩm mỗi nhĩm đọc và thảo luận một bài và sắm vai theo nội dung bài nhĩm mình bốc thăm được. (một nhĩm cĩ thể chọn 2 tiểu phẩm)
- Nhận xét - tuyên dương.
4. Củng cố : 
 5. Dặn dị :
- HS nêu tên GV nhận xét ghi bảng.
 +Kính trọng biết ơn người lao động
 +Lịch sự với mọi người
 +Giữ gìn các cơng trình cơng cộng
HS đọc thuộc lịng. 
-Lớp nhận xét
- Thảo luận nhĩm rồi lên sắm vai trước tập thể lớp.
- Các nhĩm khác nhận xét nhĩm của bạn.
Khoa học 
Tiết 49 ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐƠI MẮT
(Tích hợp GDKNS)
I. MỤC TIÊU :
	-Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào mặt trời, khơng chiếu đèn bin vào mắt nhau. 
	* GD kĩ năng trình bày về các việc nên, khơng nên làm để bảo vệ đơi mắt ; Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan đến việc sử dụng ánh sáng . 
	-Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Dụng cụ thí nghiệm, bảng phụ, PBT..
+ HS: SGK,vở.
III. Tiến trình dạy - học: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1. Ổn định lớp : 
2. KTBài cũ : Anh sáng cần cho sự sống (tt).
3. Bài mới : Anh sáng và việc bảo vệ đơi mắt.
 a/ Khám phá:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh, cĩ hại cho mắt. 
- Giới thiệu thêm tranh , ảnh đã chuẩn bị rồi lưu ý : Mắt cĩ một bộ phận tương tự như kính lúp . Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt cĩ thể làm tổn thương mắt. 
b/ Kết nối :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về một số việc nên và khơng nên để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
MT : Giúp HS vận dụng kiến thức về sự tạo thành bĩng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng  để bảo vệ đơi mắt . Biết tránh khơng đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu.
- Y/cầu hs thảo luận nhĩm đơi.
Hoạt động lớp, nhĩm.
- Các nhĩm dựa vào kinh nghiệm và hình SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cĩ hại cho mắt.
- Các nhĩm báo cáo và thảo luận chung cả lớp.
- Các nhĩm dựa vào kinh nghiệm và hình SGK để tìm hiểu về những việc nên và khơng nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra cho mắt.
- Các nhĩm báo cáo và thảo luận chung cả lớp.
- Giải thích : Khi đọc, viết; tư thế phải ngay ngắn; khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở cự li khoảng 30 cm . Khơng được đọc, viết ở nơi cĩ ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh. Khơng đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường, trên xe lắc lư. Đọc, viết bằng tay phải; ánh sáng phải được chiếu từ trái qua để tránh bĩng của tay phải. 
 c/ Thực hành : 
Hoạt động 3: trị chơi : “ Ai nhanh – Ai đúng” MT : Vận dụng được kiến thức đã học để biết bảo vệ đơi mắt. 
- Xem lần lượt các ảnh ( một số ảnh cĩ nội dung tốt cho việc bảo vệ đơi mắt, một số ảnh cĩ hại cho mắt)
-Yêu cầu giơ tay khi ảnh cĩ nội dung (ánh sáng và việc bảo vệ đơi mắt); hoặc giơ tay khi ảnh cĩ nội dung (ánh sáng gây hại cho mắt). 
d/ Vận dụng :
	Kết thúc tiết học : GV dặn học sinh hằng ngày : Biết đội nĩn khi đi dưới trời nắng. Học bài ở những nơi cĩ đầy đủ ánh sáng.
Hoạt động lớp, nhĩm.
- Các nhĩm quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK . Nêu lí do cho lựa chọn của mình.
- Thảo luận chung . Một số em thực hành về vị trí chiếu sáng khi ngồi đọc, viết.
- Làm việc cá nhân theo phiếu:
+ Em cĩ đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ khơng ?
+ Em đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu khi nào ?
+ Em cĩ thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu ?
Ngày soạn: 20/2/2014 Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2014 
 Luyện từ và câu 
Tiết 49 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU :
	-Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? ( ND ghi nhớ).
	-Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học( BT2); đặt được câu kể Ai là gì? Với từ ngử cho trước làm CN ( BT3).
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Bảng phụ, PBT.
+ HS: vở.
III. Tiến trình dạy - học: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1. Ổn định lớp : 
2. KTBài cũ : 
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Nhận xét.
- Dán 4 băng giấy viết 4 câu kể Ai là gì ?, mời 4 em lên bảng gạch dưới CN trong mỗi câu.
+ CN trong các câu trên do những từ ngữ thế nào tạo thành ?
- Nhận xét – kết luận.
Hoạt động lớp.
- 1 em đọc nội dung BT.
- Cả lớp đọc thầm các câu văn, thơ, làm bài vào vở , lần lượt thực hiện từng yêu cầu SGK.
- Phát biểu ý kiến.
Hoạt động 2 : Ghi nhớ.
- Y/cầu hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động lớp.
- 4 em đọc nội dung phần Ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
- Bài ... ẽ tả, cĩ thái độ gần gũi, yêu thương các lồi cây trong mơi trường thiên nhiên. 
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Bảng phụ, PBT.
+ HS: vở.
III. Tiến trình dạy - học: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1. Ổn định lớp : 
2. KTBài cũ : Luyện tập tĩm tắt tin tức.
 3. Bài mới : Luyện tập XD mở bài trong bài văn miêu tả cây cối 
.Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện tập.
- Bài 1 : 
+ Kết luận : Điểm khác nhau của 2 cách mở bài là :
- Cách 1 : Mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
- Cách 2 : Mở bài gián tiếp – nĩi về mùa xuân, các lồi hoa trong vườn rồi mới giơí thiệu cây hoa cần tả. 
** Thơng qua các bài tập cụ thể, GV hướng dẫn học sinh quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, cĩ thái độ gần gũi, yêu thương các lồi cây trong mơi trường thiên nhiên. 
- Bài 2 : 
+ Nêu yêu cầu BT, nhắc HS:
- Chọn viết 1 mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà bài đã gợi ý.
- Đoạn mở bài kiểu gián tiếp cĩ thể chỉ 2, 3 câu, khơng nhất thiết phải viết thật dài.
+ Ghi điểm cho những đoạn mở bài hay.
Hoạt động lớp.
- Đọc yêu cầu BT, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn văn tả cây hồng nhung, phát biểu ý kiến.
- Viết đoạn văn.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập (tt).
- Bài 3: 
+ Kiểm tra HS đã quan sát ở nhà một cái cây, sưu tầm ảnh về cây đĩ mang đến lớp như thế nào.
+ Dán tranh, ảnh một số cây ở bảng.
+ Nhận xét, gĩp ý.
- Bài 4 : 
+ Nêu yêu cầu BT, gợi ý HS viết một đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT3.
+ Nhận xét, khen ngợi, chấm điểm những đoạn viết tốt.
4. Củng cố : 
 5. Dặn dị :
Hoạt động lớp.
- Đọc yêu cầu BT.
- Suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi SGK để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hồn chỉnh.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn phương án tĩm tắt ngắn gọn, đủ ý nhất.
- Viết đoạn văn.
- Từng cặp đổi bài, gĩp ý cho nhau.
- Tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình trước lớp. Trước khi đọc, nĩi rõ đĩ là mở bài trực tiếp hay gián tiếp.
TỐN 
 TIẾT 135 PHÉP CHIA PHÂN SỐ 
I - MỤC TIÊU :
	Biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. 
	Học sinh cần làm các bài tập 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a).
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: Bảng con, vở.
III. Tiến trình dạy - học: 	
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1. Ổn định lớp : 
2. KTBài cũ : Tìm phân số của một số.
3. Bài mới :
* Hoạt động1: 
3.Bài mới : 
Giới thiệu phép chia phân số.
-Nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD cĩ diện tích m2, chiều rộng m. Tính chiều dài hình đĩ.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng của hình đĩ.
Ghi bảng: : 
- Nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược lại.
Phân số đảo ngược của phân số là phân số nào? 
 - Hướng dẫn HS chia: : = × = 
Chiều dài của hình chữ nhật là: m
- Yêu cầu HS thử lại : (CD × CR = S)
Yêu cầu HS tính nháp: : 
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài tập 1:
Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ơ trống.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS thực hiện phép chia.
Bài tập 3: Tính 
-Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân & phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên)
- Yêu cầu HS thực hiện giải bài tốn cĩ lời văn.
4. Củng cố : 
 5. Dặn dị :
HS sửa bài
HS nhận xét
-HS nhắc lại cách tính chiều dài hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều rộng hình đĩ: lấy diện tích chia cho chiều rộng.
HS thử lại bằng phép nhân.
HS làm bài.
HS làm bài.
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài.
HS sửa.
HS thực hiện. 
 Địa lí
Tiết 25 THÀNH PHỐ CẦN THƠ 
 ( Tích hợp giáo dục BVMT )
I.MỤC TIÊU:
	-Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Cần Thơ:
	+Thành phố ở trung tâm đồng bằng sơng Cửu Long, bên sơng Hậu.
	+Trung tâm kinh tế, văn hĩa và khoa học của đồng bằng sơng Cửu Long.
	-Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ (lược đồ).
	* GD về sự ơ nhiễm khơng khí, nước, đất do mật độ dân số cao, mối quan hệ giữa dân số và MT.
	- GD về hoạt động du lịch đi đơi với BVMT. 
BĐKH: HS nắm được TP. Cần Thơ là trung tâm văn hĩa, chính trị, khoa học kinh tế của đồng bằng sơng Cửu Long, là nơi tập trung nhiều nhất các hoạt động của con người, tất cả các hoạt động này đều tạo ra khí nhà kính (tiêu thụ năng lượng, thĩi quen mua sắm, sử dụng phương tiện GT, phát triển khu đơ thị, khu cơng nghiệp,).
- GD HS cần cĩ ý thức và hành động thiết thực để kiểm sốt lượng khí thải của mình. Thơng qua các hoạt động cụ thể:
+ Hạn chế rác thải, thu gom và xử lí rác; tiết kiệm và BV nguồn tài nguyên nước; xanh hĩa nơi ở và xanh hĩa trường học, lớp học; Ý thức BV bản thân (học bơi, mặc ấm, chống nĩng,) trước thảm họa thiên nhiên. 
+Luơn thực hiện lối sống thân thiện với MT và là tấm gương để lơi cuốn mọi người xung quanh cùng thay đổi.
+ Thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho sức khỏe, vừa gĩp phần giảm phát thải khí nhà kính.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: Lược đồ, tranh.
+ HS: SGK, vở.
III. Tiến trình dạy - học: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ HỌC SINH
1. Ổn định lớp : 
2. KTBài cũ : TP Hồ Chí MInh 
3. Bài mới : Thành phố Cần Thơ
Hoạt động1: Hoạt động theo cặp 
-Treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động nhĩm 
Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là:
+ Trung tâm kinh tế (kể tên các ngành CN của Cần Thơ)
+ Trung tâm văn hố, khoa học
+ Dịch vụ, du lịch
- Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chĩng trở thành trung tâm kinh tế, văn hố, khoa học của đồng bằng Nam Bộ?
- Mơ tả thêm về sự trù phú của Cần Thơ & các hoạt động văn hố của Cần Thơ.
- Phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế.
+ Vị trí ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ, bên dịng sơng Hậu. Đĩ là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của đồng bằng Nam Bộ & với các tỉnh trong cả nước, các nước khác trên thế giới. Cảng Cần Thơ cĩ vai trị lớn trong việc xuất, nhập khẩu hàng hố cho đồng bằng Nam Bộ.
+ Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước, là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, nhất là cơng nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành cơng nghiệp sản xuất máy mĩc, thuốc, phân bĩnphục vụ cho nơng nghiệp.
GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
* GD về sự ơ nhiễm khơng khí, nước, đất do mật độ dân số cao, mối quan hệ giữa dân số và mơi trường. 
	GD về hoạt động du lịch đi đơi với BVMT. 
BĐKH: 
+ HN là nơi tập trung đơng dân cư, nơi tiêu thụ năng lượng, thĩi quen mua sắm, sử dụng phương tiện GT, phát triển khu đơ thị, khu cơng nghiệp, Vì vậy, đây cũng là nơi tạo ra khí nhà kính.
- Vậy làm thế nào để giảm phát thải khí nhà kính, giảm thiểu ơ nhiễm MT ?
GDBĐKH: + Hạn chế rác thải, thu gom và xử lí rác; tiết kiệm và BV nguồn tài nguyên nước; xanh hĩa nơi ở và xanh hĩa trường học, lớp học.
+Luơn thực hiện lối sống than thiện với MT và là tấm gương để lơi cuốn mọi người xung quanh cùng thay đổi.
+ Thay đổi khẩu phần ăn hằng ngày, ăn nhiều rau xanh, hoa quả vừa tốt cho sức khỏe, vừa gĩp phần giảm phát thải khí nhà kính.
- HD HS rút nội dung bài học.
4. Củng cố : 
 5. Dặn dị :
- HS chỉ và nĩi vị trí của Cần Thơ.
Các nhĩm trao đổi kết quả trước lớp.
HS trả lời câu hỏi mục 1.
HS xem bản đồ cơng nghiệp Việt Nam
Các nhĩm thảo luận theo gợi ý.
Đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- HS thảo luận nhĩm 5.
- Trình bày.
AN TỒN GIAO THƠNG
AN TỒN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG CƠNG CỘNG
I. MỤC TIÊU:
-HS biết cách phịng tránh tai nạn khi đi trên các phương tiện GT cơng cộng. Vận động mọi người chấp hành đúng Luật Giao thơng.
II.Phương tiện day – học:
+ GV: - Tranh ảnh các phương tiện giao thơng cơng cộng. 
+ HS: SGK.
III. Tiến trình dạy - học: 
 1. Bài cũ:
 2.Bài mới: a) Nêu mục đích yêu cầu. 
Hoạt động 1: 
 HS kể tên một số loại phương tiện giao thơng cơng cộng.
Hoạt động 2: 
 An tồn khi đi trên các phương tiện giao thơng cơng cộng. 
 - HD HS quan sát tranh. 
 - Khi đi tàu xe cần làm gì để đảm bảo an tồn 
- Gv nhận xét:
* Rút raghi nhớ : 
3 Củng cố: - HS nhắc lại ghi nhớ,
4.Dặn dị: -Về học bài thực hiện tốt như bài học.
Ơ tơ chở khách, ơ tơ buýt, tàu hoả, tàu thuỷ, phà, máy bay.
- HS quan sát tranh đưa ra nhận xét. 
- HS đọc ghi nhớ SGK.
HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
Tiết 25 Tham quan khu di tích lịch sử Căm Xe 
 ( Kết hợp cùng TPTĐ)
I. Mục tiêu: 
	+ HS nắm được ý nghĩa khu di tích lịch sử Căm Xe.
+ NHS nắm được địa danh Căm Xe thuộc xã Minh Thạnh là căn cứ địa cách mạng của ta tyrong thời kì kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
	+ Nắm được tinh thần đấu tranh chống Mĩ cứu nước của ơng cha ta.
- Giáp dục HS nêu cao tinh thần yêu quê hương, đất nước.
II. Phương tiện dạy – học:
 1. Cơng việc chuản bị:
 - Vở ghi chép, xe đạp.
 - Hệ thống câu hỏi kiến thức về chủ đề.
 - Thơng báo với HS về nội dung và hình thức của buổi tham quan.
 2. Thời gian tiến hành.
 - 7giờ 30 phút ngày 1/3/2014.
3. Địa điểm : - Tập trung HS tại sân trường.
 - Nơi đến : Khu di tích lịch sử Căm Xe.
4. Nội dung hoạt động:
 - Dẫn HS đi tham quan khu di tích lịc sử.
 - QS, nghe và ghi chép nội dung hướng dẫn viên giới thiệu về lịch sử khu di tích.
5. Tiến hành hoạt động:
 - QS, nghe và ghi chép nội dung hướng dẫn viên giới thiệu về lịch sử khu di tích.
6. Đánh giá, nhận xét.
 - GV nhận xét, đánh giá về hiểu biết của HS thơng qua buổi tham quan.
 - Tuyên dương HS.
TIẾT 25 SINH HOẠT 
* GV cho học sinh báo cáo tình hình học tập trong tuần.
+ Nhận xét chung.
+ Nêu những ưu khuyết điểm chính trong tuần.
+ GV Tuyên dương những hs cĩ thành tích nổi bật trong tuần.
* Nêu phương hướng nhiệm vụ tuần 26.
- Thi đua học tập lập thành tích chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 và ngày thành lập ĐTNCS HCM 26/3.
+ Đi học đều đúng giờ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Các tổ nhĩm kiểm tra việc truy bài.
 - Ơn bài mơn tốn, chuẩn bị KT GHK II.
Vệ sinh phịng học và sân trường sạch sẽ.
GV cho lớp trưởng điều khiển lớp văn nghệ.
* Các nhĩm trưởng lần lượt báo cáo 
* Lớp trưởng báo cáo chung và nhận xét tình hình hoạt động của cả lớp.
Học sinh thực hiện.
Ngày 21 tháng 2 năm 2014
1KHỐI TRƯỞNG KÍ DUYỆT
 .
 .
 Ninh Thị Lý
GIÁO VIÊN SOẠN
 Phạm Văn Chẩn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 25.doc