Tập đọc
Tiết 5 : THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn .
- Biết đọc lá thư lưu loát , giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba . Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư .
- GDHS biết chia xẻ buồn vui cùng bạn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa nội dung bài trong SGK .
- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt .
- Băng giấy viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc .
TẬP ĐỌC Tiết 5 : THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU : - Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn . - Biết đọc lá thư lưu loát , giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba . Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư . - GDHS biết chia xẻ buồn vui cùng bạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa nội dung bài trong SGK . - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt . - Băng giấy viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ P.PHÁP 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Truyện cổ nước mình . - Y/c HS đọc thuộc lòng bài thơ “ Truyện cổ nước mình ” và trả lời câu hỏi : Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? – Nhận xét chung 3. Bài mới : (27’) Thư thăm bạn . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . TIẾN HÀNH - Bài có thể chia thành mấy đoạn ? - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . TIẾN HÀNH - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? - Lương viết thư cho Hồng để làm gì ? - Tìm những câu cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng . - Tìm những câu cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng . - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư . Hoạt động lớp . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . + Đoạn 1 : Từ đầu với bạn . + Đoạn 2 : Tiếp theo như mình . + Đoạn 3 : Phần còn lại . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 ( 6 dòng đầu ) . - Không . Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong . - Để chia buồn với Hồng . - Đọc đoạn còn lại . - Hôm nay mãi mãi . - Chắc là nước lũ ; Mình tin rằng nỗi đau này ; Bên cạnh Hồng như mình . - Đọc những dòng mở đầu và kết thúc bức thư . - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm , thời gian viết thư , lời chào hỏi người nhận thư . Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ , cám ơn , hứa hẹn , kí tên , ghi họ tên người viết thư . -Thực hành - Vấn đáp Hoạt động cá nhân -Trực quan -Giảng giải -Hoạt động nhóm đôi Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . TIẾN HÀNH - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài : Bạn Hồng thân mến chia buồn với bạn . + Đọc mẫu đoạn văn . + Sửa chữa , uốn nắn . 4. Củng cố : (3’) + Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng ? khó khăn ) + Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Đọc lại bài ở nhà . - 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp . - Lương rất giàu tình cảm . Lương đọc báo , biết hoàn cảnh của Hồng , đã chủ động viết thư thăm hỏi , giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn - HS phát biểu -Hoạt động cả lớp. -Hoạt động nhóm đôi. -Đàm thoại -Động não -Thực hành -Vấn đáp. -Động não. Rút kinh nghiệm CHÍNH TẢ Tiết 3 : CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. MỤC TIÊU : - Hiểu nội dung bài viết “ Cháu ngh e câu chuyện của bà . - Nghe – viết lại đúng chính tả bài thơ “ Cháu nghe câu chuyện của bà ” . Biết trình bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ . Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : tr / ch , hỏi / ngã . - Có ý thức rèn chữ giữ vở II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a hoặc 2b . - Vở BT Tiếng Việt 4 . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ P.PHÁP 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Mười năm cõng bạn đi học . Mời 1 em đọc cho 2 bạn viết vào bảng lớp , cả lớp viết vào nháp những tiếng có âm đầu là l / n hoặc vần ang / an trong BT 2 tiết trước .- Nhận xét 3. Bài mới : (27’) Cháu nghe câu chuyện của bà . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết . MT : Giúp HS nghe để viết đúng đoạn văn . TIẾN HÀNH . - Đọc toàn bài 1 lượt . - Nội dung bài thơ nói gì ? - Nêu cách trình bày bài thơ lục bát . - Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết - Đọc lại toàn bài 1 lượt . - Chấm , chữa 7 – 10 bài . - Nhận xét chung . - HS thực hiện - 1 em đọc lại bài thơ . - Nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình . - Đọc thầm lại bài thơ cần viết , chú ý những từ ngữ dễ viết sai chính tả . - Câu 6 viết lùi vào cách lề vở 1 ô ; câu 8 viết sát lề vở ; hết 1 khổ thơ phải để trống 1 dòng rồi viết tiếp khổ sau . - Viết bài vào vở . - Soát lại bài . - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau . - Đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở . - Thực hành -Hoạt động cả lớp. -Trực quan -Vấn đáp -Hoạt động cả lớp. -Vấn đáp. -Thực hành Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả . MT : Giúp HS làm đúng các bài tập . TIẾN HÀNH - Bài 2 : ( chọn 2a ) - Dán 3 , 4 tờ phiếu khổ to , mời 3 – 4 em lên bảng thi làm bài đúng , nhanh . - Giúp HS hiểu : Thân trúc , tre đều có nhiều đốt . Dù bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước . - Giúp HS hiểu ý nghĩa đoạn văn : Ca ngợi cây tre thẳng thắn , bất khuất , là bạn của con người . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có lòng thương người . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu mỗi em về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr/ch hoặc 5 từ chỉ đồ đạc trong nhà mang thanh hỏi hay ngã . Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu bài tập . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn rồi làm bài cá nhân vào vở . - Từng em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền từ hoàn chỉnh . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - 1 em đọc lại đoạn văn BT 2a . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . -Hoạt động thực hành cả lớp. - thi đua trò chơi -Giảng giải. Rút kinh nghiệm LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5 : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU : - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ , từ dùng để tạo nên câu ; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa , từ bao giờ cũng có nghĩa . Bước đầu làm quen với từ điển . - Phân biệt được từ đơn và từ phức . Bước dùng từ điển để tìm hiểu về từ . - Yêu thích vẻ đẹp của từ Tiếng Việt . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và BT 1 . - Bốn , năm tờ giấy khổ rộng ; trên mỗi tờ viết sẵn các câu hỏi ở phần Nhận xét và Luyện tập , sau mỗi câu có khoảng trống để viết câu trả lời . - Vở BT Tiếng Việt . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ P.PHÁP 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Dấu hai chấm . - 1 em nhắc lại tác dụng của Dấu hai chấm - 1 em làm lại BT 1 , ý a ; 1 em làm lại BT 2 . 3. Bài mới : (27’) Từ đơn và từ phức . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Giúp HS hiểu thế nào là từ , là tiếng . TIẾN HÀNH - Phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng nhóm trao đổi làm BT 1 , 2 . - HS thực hiện – Nhận xét - 1 em đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét . - Đại diện các nhóm dán làm bài lên bảng lớp , trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Vấn đáp - Thực hành -Hoạt động nhóm -Thảo luận Hoạt động 2 : Ghi nhớ . MT : Giúp HS rút ra được ghi nhớ TIẾN HÀNH -Giải thích rõ thêm nội dung cần ghi nhớ . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Cả lớp đọc thầm lại . -HS lắng nghe -Vấn đáp. -Thực hành Giảng giải Hoạt động 2 : Luyện tập . MT : Giúp HS làm được các bài tập . TIẾN HÀNH - Bài 1 : - Bài 2 : + Nói : Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ . Trong từ điển , đơn vị được giải thích là từ . Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ ( từ đơn hoặc từ phức ) + Kiểm tra HS chuẩn bị từ điển , hướng dẫn sử dụng từ điển để tìm từ Bài 3 : 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS học thuộc ghi nhớ ; viết vào vở ít nhất 2 câu đã đặt ở BT 3 . - 1 em đọc yêu cầu bài tập . - Từng cặp HS trao đổi , làm bài trên giấy GV đã phát . - Đại diện nhóm trình bày kết quả . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - 1 em đọc và giải thích yêu cầu bài tập . - Từng nhóm trao đổi . - Tự tra từ điển theo hướng dẫn của GV , báo cáo kết quả làm việc . - Cả lớp nhận xét . - 1 em đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu . - Tiếp nối nhau mỗi em đặt ít nhất 1 câu ( nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó ) . -Hoạt động nhóm đôi -Trình bày -Hoạt động nhóm đôi. -Thảo luận. -Giảng giải. -Hoạt động nối tiếp thi đua. Rút kinh nghiệm: .. KỂ CHUYỆN Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU : - Hiểu truyện , trao đ ... hể có của bạn Long trong tình huống . - Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn cách giải quyết đó . - Đại diện từng nhóm trình bày . - Lớp trao đổi , bổ sung về mặt tích cực , hạn chế của mỗi cách giải quyết . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . - Trực quan -Động não. -Vấn đáp. -Hoạt động thảo luận nhóm. -Giảng giải. Hoạt động 2 : Em sẽ làm gì ? . MT : Giúp HS tự giải quyết được các tình huống bài tập nêu ra . TIẾN HÀNH . - Nêu yêu cầu bài tập . - Kết luận : + Các việc ( c ) là trung thực trong học tập . + Các việc a , b là thiếu trung thực trong học tập . - Làm việc cá nhân . - Trình bày ý kiến , trao đổi , chất vấn nhau . -Hoạt động cá nhân -Thảo luận. -Giảng giải. Hoạt động 3 : Liên hệ bản thân MT : Giúp HS giải quyết được các tình huống qua thảo luận . TIẾN HÀNH . - Nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu mỗi em tự lựa chọn rồi đứng vào 1 trong 3 vị trí quy ước theo 3 thái độ : tán thành – phân vân – không tán thành - Kết luận : + Ý kiến b , c là đúng . + ý kiến a là sai . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS biết quý trọng , học tập những tấm gương vượt khó . 5. Dặn dò : (1’)- Sưu tầm các mẩu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập . - Tự liên hệ . - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm theo chủ đề bài học . - Các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận , giải thích lí do lựa chọn của mình . - Cả lớp trao đổi , bổ sung . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . -Hoạt động nhóm. -Thảo luận -Giảng giải Rút kinh nghiệm: .. MĨ THUẬT Tiết 3 : Vẽ tranh đề tài CÁC CON VẬT QUEN THUỘC I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được hình dáng , đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc . - Biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật , vẽ màu theo ý thích . - Yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK , SGV . - Tranh , ảnh một số con vật . - Hình gợi ý cách vẽ trong bộ ĐDDH . - Bài vẽ của HS các lớp trước . 2. Học sinh : - SGK . - Tranh , ảnh các con vật . - Vở Tập vẽ . - Bút chì , tẩy , màu vẽ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ P.PHÁP 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Vẽ theo mẫu : Vẽ hoa lá . - Vài em nêu lại cách pha màu đã học bài trước . 3. Bài mới : (27’) Vẽ tranh đề tài : Các con vật quen thuộc . a) Giới thiệu bài : Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp với nội dung bài . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 :Tìm chọn nội dung đề tài MT : Giúp HS chọn được nội dung đề tài cần thể hiện . TIẾN HÀNH . - Cho xem tranh , ảnh đồng thời đặt các câu hỏi để HS trả lời . + Tên con vật . + Hình dáng , màu sắc con vật . + Đặc điểm nổi bật của con vật . + Các bộ phận chính của con vật . + Ngoài các con vật trong tranh , ảnh em còn biết những con vật nào nữa ? Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ? + Em sẽ vẽ con vật nào ? + Hãy miêu tả hình dáng , đặc điểm , màu sắc của con vật em định vẽ . . - HS trả lời – Nhận xét -Trực quan -Quan sát -Vấn đáp. Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật . MT : Giúp HS nắm cách vẽ con vật . PP : Trực quan , giảng giải . - Dùng tranh , ảnh để gợi ý cách vẽ theo các bước : + Vẽ phác hình dáng chung . + Vẽ các bọ phận , các chi tiết cho rõ đặc điểm . + Sửa chữa , hoàn chỉnh hình vẽ và vẽ màu cho đẹp . - Lưu ý : Để vẽ được bức tranh đẹp và sinh động về con vật , có thể vẽ thêm những hình ảnh khác như : mèo mẹ , mèo con , gà mẹ , gà con , cảnh vật như cây , nhà -HS theo dõi sự hướng dẫn cuả GV. -HS lắng nghe -Động não - Quan sát -Trực quan -Quan sát -Giảng giải Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS vẽ được con vật . TIẾN HÀNH . - Yêu cầu HS : + Nhớ lại đặc điểm , hình dáng , màu sắc con vật định vẽ . + Suy nghĩ cách sắp xếp hình vẽ cho cân đối với tờ giấy . + Vẽ theo cách đã được hướng dẫn . + Có thể vẽ một hoặc nhiều con vật và vẽ thêm cảnh vật cho tranh tươi vui , sinh động . + Chú ý vẽ màu phù hợp , rõ nội dung . - Quan sát và gợi ý , hướng dẫn bổ sung cho từng em . -HS nhắc lại kiến thức trên. - Vẽ vào vở . -Hoạt động cả lớp. -Thực hành Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá . MT : Giúp HS đánh giá được bài vẽ của mình và các bạn . TIẾN HÀNH - Chọn một số bài có ưu điểm , nhược điểm rõ nét và gợi ý để HS nhận xét . - Lưu ý : + Nhận xét kĩ các bài vẽ con thiếu sót ; khen ngợi , động viên những bài vẽ tốt + Gợi ý xếp loại các bài đã nhận xét . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi . 5. Dặn dò : (1’) - Quan sát các con vật trong cuọc sống hàng ngày , tìm ra đặc điểm về hình dáng , màu sắc của chúng . - Sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc . Hoạt động lớp . - Nhận xét về : + Cách chọn con vật . + Cách sắp xếp hình vẽ . + Hình dáng con vật . + Các hình ảnh phụ . + Cách vẽ màu . -Trực quan -Vấn đáp. -Nhận xét. -Giảng giải Rút kinh nghiệm: .. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Tiết 2 : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU : - HS biết : Định nghĩa đơn giản về bản đồ . Một số yếu tố của bản đồ : tên , phương hướng , tỉ lệ , kí hiệu bản đồ , Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ . - Đọc được các yếu tố địa lí trên bản đồ . - Yêu thích tìm hiểu môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số loại bản đồ : thế giới , châu lục , Việt Nam , III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ P.PHÁP 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Môn Lịch sử và Địa lí . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Làm quen với bản đồ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nội dung bản đồ MT : Giúp HS nắm nội dung bản đồ thể hiện . TIẾN HÀNH - Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới , châu lục , Việt Nam , ) . - Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng . - Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định . - Trả lời câu hỏi trước lớp : Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất , bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các châu lục , bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất – nước VN . -HS lắng nghe và nhắc lại -Trực quan -Quan sát -Vấn đáp. -Giảng giải. Hoạt động 2 : cơ sở để vẽ một bản đồ . MT : Giúp HS nắm cơ sở để vẽ một bản đồ . TIẾN HÀNH + Ngày nay , muốn vẽ bản đồ , chúng ta thường phải làm như thế nào ? + Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên VN treo tường ? - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Quan sát hình 1 và 2 rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên từng hình . - Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau : - Đại diện HS trả lời trước lớp . -Trực quan. -Thực hành. -Vấn đáp. Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm thể hiện của bản đồ . TIẾN HÀNH - Yêu cầu các nhóm đọc SGK , quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi ý sau : + Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? + Hoàn thiện bảng sau : Tên bản đồ Phạm vi thể hiện Thông tin chủ yếu Bản đồ Địa lí tự nhiên VN Nước VN Vị trí , giới hạn , hình dáng của nước ta , thủ đô , một số thành phố , núi , sông , + Trên bản đồ , người ta thường quy định các hướng Bắc , Nam , Đông , Tây như thế nào ? + Chỉ các hướng B , N , Đ , T trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gi? + Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế ? + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì - Giải thích thêm : Tỉ lệ bản đồ thường được biểu diễn dưới dạng tỉ số , là một phân số luôn có tử số là 1 . Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại . - Kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ , phương hướng , tỉ lệ và kí hiệu bản đồ . -Chia nhóm thảo luận nhóm -HS quan sát ,tìm hiểu và trả lời - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp . - Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện . -Hoạt động nhóm -Trực quan -Thảo luận -Trực quan. -Vấn đáp -Vấn đáp. -Giàng giải -Giảng giải Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ . MT : Giúp HS vẽ được một số kí hiệu thể hiện trên bản đồ . TIẾN HÀNH - Tổng kết bài : + Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ , kể một số yếu tố của bản đồ . + Khai thác kinh nghiệm sống của HS bằng cách yêu cầu các em trả lời câu hỏi : Bản đồ được dùng để làm gì ? 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS yêu thích môn học . 5. Dặn dò : (1’) - Tập đọc các bản đồ ở nhà . - Quan sát bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác rồi vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như : đường biên giới quốc gia , núi , sông , thủ đô , thành phố , mỏ khoáng sản , - Hai em thi đố cùng nhau : 1 em vẽ kí hiệu , 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì -HS kể. -Trực quan -Thực hành -Hoạt động thi đua. -Vấn đáp. -động não. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: