TẬP ĐỌC : (Tiết 15)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu được nội dung của bài thơ: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốtđ ẹp. Trả lời được câu hỏi trong bài . HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
2.Kỹ năng: Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên , kỹ năng học thuộc lòng, đọc diễn cảm.
3.Thái đô : Giáo dục h/s yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
1.GV:Tranh SGK,bảng phụ ND bài ,bảng phụ dòng thơ .
2.HS: Đọc trước bài.
TUẦN 8 Soạn ngày: 9 / 10 / 2012 Giảng thứ hai:15 / 10 / 2012 ÂMNHẠC: ( Đ/C HA DẠY) TẬP ĐỌC : (Tiết 15) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu được nội dung của bài thơ: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốtđ ẹp. Trả lời được câu hỏi trong bài . HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. 2.Kỹ năng: Đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên , kỹ năng học thuộc lòng, đọc diễn cảm. 3.Thái đô : Giáo dục h/s yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: 1.GV:Tranh SGK,bảng phụ ND bài ,bảng phụ dòng thơ . 2.HS: Đọc trước bài. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Y/c:- Đọc theo vai 2 màn của vở kịch "ở vương quốc Tương Lai" GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Luyện đọc: -1 HS thực hiện - Nêu ý nghĩa. -Gọi 1 HS đọc bài -Tóm tắt nội dung, HD giọng đọc chung. -HDHS chia đoạn - Cho HS đọc bài theo khổ thơ. + HD sửa lỗi phát âm, ngắt nhịp thơ ( Bảng phụ) Chớp mắt/ thành cây đầy quả Tha hồ/ hái chén ngọt lành -Tích hợp môn viết và LTVC -Tổ chức cho HS đọc theo nhóm. - 1 HS khá đọc trước bài -Chia đoạn - 4 học sinh đọc tiếp nối nhau lần 1 + sửa lỗi đọc -2 HS đọc ngắt nhịp. - 4 học sinh đọc tiếp nối lần 2 + giải nghĩa từ - Học sinh đọc theo nhóm 2. -Đại diện nhóm đọc. - 1HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: -HS theo dõi đọc. -Đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi. - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? - Câu: Nếu chúng mình có phép lạ. - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất thiết tha. - Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì? Câu 3: SGK (HSKG trả lời) GV: Giảng từ: Mãi mãi không có mùa đông. Hoá trái bom thành trái ngon - Khổ thơ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả. Khổ thơ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ thơ 3: Ước trái đất không còn mùa đông. Khổ thơ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn. -Ước “Không còn mùa đông” : ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai họa đe dọa con người -Ước: “hóa trái bom.” ước thế giới hòa bình, không còn bom đạn chiến tranh. - Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ? - Đó là những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, ước không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. - Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? - HS tự nêu VD: Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ trong chớp mắt đã thành cây đầy quả ăn được ngay. Vì em rất thích ăn hoa quả, thích cái gì cũng ăn được ngay. Bài thơ nói lên điều gì? GV chốt gắn bảng ND bài Gọi HS đọc lại Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. -1,2 HS đọc lại bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. + 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Cho HS nêu cách đọc từng khổ thơ -Yêu cầu HS chọn khổ thơ đọc diễn cảm. -GV đọc mẫu - K1: Nhấn giọng những TN thể hiện ước mơ: nảy mầm nhanh, chớp mắt tha hồ, đầy quả. - K4: Trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn + HS đọc diễn cảm lại bài thơ. -Đọc thầm trong nhóm. - HD đọc diễn cảm K1 và K4 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp (2®3 học sinh). - Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng. - Đọc tiếp sức từng tổ, mỗi tổ 1 khổ. - Lớp đọc đồng thanh: + Lần 1: mở SGK + Lần 2: gấp SGK - Gọi HS đọc thuộc lòng - Nhận xét, đánh giá 4.Củng cố: Bài tập trắc nghiệm. -Nội dung bài thơ này nói lên điều gì ? 1.Cách nói Hóa trái bom thành trái ngon mang ý nghĩa gì? Chọn câu trả lời đúng nhất. A. Trái đất không còn bom đạn. B. Trái đất không còn chiến tranh. C.Con người chỉ làm ra những điều tốt phục vụ cho cuộc sống chứ không làm những điều nhằm phá hủy cuộc sống. 5.Dặn dò: Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau Đôi giày ba ta màu xanh. - HS xung phong học -HS đọc yêu cầu bài. Làm bài theo yêu cầu của GV. -Đáp án: C -1,2 em nhắc lại ND bài TOÁN: (Tiết 36 ) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. 2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo kĩ năng giải toán trên. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Bảng nhóm. 2.HS: SGK, VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Y/c: - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS làm ở bảng con Nhận xét, đánh giá. 3- Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: Bài số 1 Đặt tính rồi tính tổng - Bài tập yêu cầu làm gì? - Khi thực hiện tổng của nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều gì? - cho HS làm bài. - Chữa bài ® nhận xét đánh giá -HS đọc bài -1HS lên bảng làm. a) 1245 + 7897 + 8755 + 2103 = (1245 + 8755) + (7897 + 2103) = 10000 + 10000 = 20000 -HS đọc yêu cầu bài và nêu. - Đặt tính rồi tính tổng các số. - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. HS làm ở bảng con 2814 3925 26387 + 1429 + 618 + 14075 3046 535 9210 7289 5078 49672 Bài số 2:Tính bằng cách thuận tiện nhất(HD luôn BT3) - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng những tính chất nào của phép cộng? - Nhận xét, chữa bài * Bài số 3: Tìm x (HSKG) Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ta làm thế nào? -1HS nêu yêu cầu bài. - Tính bằng cách thuận tiện. - Tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn chục, trăm. HS làm bài vào vở nháp, 1 HS làm bảng nhóm chữa bài 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585 - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết rồi làm vào vở nháp - Kiểm tra, chữa bài x - 306 = 504 x + 254 = 680 x = 504 + 306 x = 680 - 254 x = 810 x = 426 Bài số 4:HD luôn BT 5 - Gọi HS đọc bài toán - HS đọc bài, phân tích bài toán - BT cho biết gì? Có : 5256 người - Sau 1 năm tăng thêm: 79 người - Sau 1 năm nữa tăng thêm: 71 người - Bài tập hỏi gì? Số người tăng thêm sau 2 năm Tổng số dân sau 2 năm có bao nhiêu người? -Muốn biết sau 2 năm số dân tăng thêm bao nhiêu người ta làm ntn? - Biết số người tăng thêm muốn tìm tổng số người sau 2 năm ta làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào vở -Lớp làm bài vào vở. -1 em làm vào bảng phụ. Giải Số dân tăng thêm sau 2 năm: 79 + 71 = 150 (người) Tổng số dân của xã sau 2 năm: 5256 + 150 = 5406 (người) Đ.Số: 5406 người * Bài số 5: (HSKG) HS đọc bài - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật - Lấy chiều dài + chiều rộng được bao nhiêu rồi x với 2 (cùng đơn vị đo) - nêu công thức tổng quát - Cho HS áp dụng tính chu vi hình chữ nhật khi biết số đo các cạnh. - Kiểm tra, chữa bài 4. Củng cố: BT trắc nghiệm. - Nêu cách tính tổng của nhiều số? - Cách tính chu vi hình chữ nhật. Kết quả của phép cộng 35024+ 7608+ 24973 A. 67 505 B. 136 077 C.67 605 - Nêu cách tính tổng của nhiều số? - Cách tính chu vi hình chữ nhật. 5. Dặn dò: - NX giờ học Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. - P = (a + b) x 2 HS làm rồi chữa bài a) a = 16 cm; b = 12 cm; P = ? P = (16 + 12) x 2 = 56 (cm) b) a = 45 m; b = 15 m; P = ? P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) -3 HS nêu. -HS tính nhẩm tìm đáp án đúng -Đáp án:C -1HS nêu LỊCH SỬ : (Tiết 8 ) ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5. 2.Kỹ năng: Kể lại một số sự kiện lịch sử tiêu biểu trong thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: SGK, VBT; 2. HS: VBT III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1ổn định 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu nguyên nhân, ý nghĩa của trận Bạc Đằng - Tường thuật diễn biến của trận Bạch Đằng. GV: Nhận xét. 3- Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Phát triển bài: Hoạt động 1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 1. - GV dán băng thời gian lên bảng. - Cho lớp nx- bổ sung - GV đánh giá, chốt ý. -2HS nêu. - HS đọc bài 1 SGK tr.24 - HS làm bài vào VBT- 2 HS lên bảng điền Hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành lại Đlập Buổi đầu dựng nước và giữ nước Khoảng năm 179 CN Năm 938 700 năm - Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử nào của dân tộc? - Mỗi giai đoạn ở thời gian nào? - Học 2 giai đoạn lịch sử: * Buổi đầu dựng nước và giữ nước từ 700 năm TCN đến 179 TCN * Hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập 938 HĐ2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc bài 2 tr.24 - GV cho HS quan sát trục thời gian. Yêu cầu học sinh ghi lại các sự kiện tiêu biểu theo mốc thời gian. - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm báo cáo. * Gv chốt ý HĐ3: Thi hùng biện + chia lớp thành 3 nhóm a) N1: Kể về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. - Các nhóm thi hùng biện theo nội dung: N1: Các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội. b) N2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng N2: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. c) N3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng N3: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - tổ chức cho HS thi nói trước lớp. - đánh giá nhận xét. 4. Củng cố :BT trắc nghiệm . - Nêu các sự kiện tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử của dân tộc. Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? A.Lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng nhử giặc vào bãi cọc. B.Khiêu chiến với giặc. C. Quân ta tấn công ác liệt - NX giờ học. 5. Dặn dò: - VN ôn bài + Cbị bài sau. - Đại diện nhóm trình bày. - HS làm bài theo yêu cầu của GV - Đáp án: A. Ngµy so¹n: 15/ 10/2012 Giảng thø ba, 16/10/2012 TIẾNG ANH: ( Đ/c Thùy dạy) TOÁN :( TiÕt 37 ) TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . -Bước đàu biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán có lời văn 3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi giải toán. II. Đồ dùng dạy học: ... - Hs làm bài vào vở. -Có 3 góc vuông -Có 4 góc nhọn -Có 3 góc tù -1HS nêu Soạn ngày 18 / 10 / 2012 Giảng thứ sáu: 19 / 10 /2012 TOÁN : (Tiết 40 ) GÓC NHỌN - GÓC TÙ - GÓC BẸT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt . - Biết sử dụng e kê để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 2.Kỹ năng: HS biết sử dụng ê ke để kiểm tra các góc. Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. - Biết sử dụng e kê để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn toán . II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: Thước thẳng , ê-ke. 2.HS: Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Nhận xét 3- Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Phát triển bài: Hoạt động1.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt a. Góc nhọn: + Cho Hs quan sát góc nhọn. Đọc tên đỉnh và tên cạnh của góc này. - Cho hs dùng ê-ke kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB so với góc vuông. -1 hs nêu HS đọc tên: - Góc AOB - Đỉnh O - Cạnh OA và OB HS thực hiện Hs nhận xét: - Góc nhọn AOB < góc vuông b. Góc tù: - Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - Cho Hs dùng ê-ke để kiểm tra độ lớn của góc tù so với góc vuông.- Góc tù lớn hơn góc vuông. HS quan sát, nêu - Góc MON - Đỉnh O - Cạnh OM và ON c. Góc bẹt: + Cho Hs quan sát góc bẹt HS quan sát, nêu - Đọc tên góc, đỉnh, cạnh. - Góc COD - Đỉnh O - Cạnh OC và OD - Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau? - Ba điểm C, O, D của góc bẹt COD thẳng hàng với nhau. - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. - Cho Hs kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. * GV chốt kiến thức Hoạt động 2. Luyện tập. Bài 1: Nhận biết các góc -1hS đọc yêu cầu bài - Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu Hs quan sát các góc và nêu miệng. Hs làm bài cá nhân, trình bày miệng: - Các góc nhọn là: MAN; UDV - Các góc vuông là: ICK - Các góc tù là: PBQ; GOH - Các góc bẹt: XEY Bài 2: Trả lời câu hỏi - Bài tập yêu cầu gì? - hướng dẫn Hs dùng ê-ke để kiểm tra. -HSKG thực hiện 2ý sau bai 2. 4. Củng cố :BT trắc nghiệm. - So sánh độ lớn của góc nhọn so với góc tù; góc tù so với góc bẹt. Hình vẽ sau đây có mấy góc vuông? A P B D Q C A.10 B.8 C. 16 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. HS đọc bài, nêu y/c HS dùng ê-ke để kiểm tra góc, trình bày. - Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. - Hình DEG có 1 góc vuông. - Hình MNP có 1 góc tù. -1HS đọc yêu cầu bài. -Lớp suy nghĩ chọn ý đúng -Đáp án :C -1HS nêu TẬP LÀM VĂN: (Tiết 16 ) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ơ Vương quốc Tương Lai. -Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian và trình tự không gian. 3.Thái độ: Có ý thức dùng từ hay, viết câu đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh . II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Ghi sẵn bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện ở Vương Quốc Tương Lai (theo trình tự thời gian). Lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách kể (kể theo trình tự không gian). III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài mới) 3- Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài 3.2. Phát triển bài: HĐ1: HD làm bài tập Bài số 1: Kể lại chuyện ... + Cho hs đọc yêu cầu của bài. Làm thế nào để kể lại câu chuyện? + Gv hướng dẫn: HS đọc bài - Chuyển thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. * Văn bản kịch: - Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? - Em bé thứ nhất: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất. * Chuyển thành lời kể: C1: Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin- tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé ấy nói, mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. C2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé nói: - Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên .. - cho Hs đọc đoạn trích: ở vương quốc Tương lai. - Hs đọc trong nhóm 2. - Tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Cho Hs thi kể trước lớp. + Gv nhận xét, đánh giá - 2 ® 3 học sinh thi kể. Bài số 2:Kể chuyện theo trình tự không gian Hs đọc yêu cầu của bài - Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo trình tự ntn? - Theo trình tự thời gian: Việc xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau. - ở bài tập 2 yêu cầu ta làm gì? - Kể câu chuyện theo một cách khác: VD: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu hoặc ngược lại. - cho hs trao đổi theo cặp. - Hs tập kể lại theo trình tự không gian trong nhóm 2. - Cho Hs thi kể. - Hs kể chuyện trước lớp (2® 3 Hs) Lớp nhận xét - bổ sung. - GVđánh giá chung. Bài số 3: Hs đọc yêu cầu bài tập. + Cho Hs quan sát bảng ghi so sánh 2 cách mở đầu. + Hs quan sát 2 cách mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian). - Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các sự việc. - Có thể kể đoạn: Trong công xưởng xanh trước, trong khu vườn kì diệu sau hoặc ngược lại. Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi ntn? - GV chốt lại 2 cách kể chuyện 4. Củng cố : - Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà viết 1 ®2 đoạn văn hoàn chỉnh vào vở. + Cách 1: - Đoạn1: Trước hết.... -Đoạn 2: Rời công xưởng xanh.. + Cách 2: Đ1: Mi-tin đến khu vườn.... - Đ2: Trong khi Tin-tin đang ở công xưởng xanh -HS nêu. KHOA HỌC:(Tiết 16 ) ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh 2: Kỹ năng: Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha dược dung dịch ô- rê- dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người than bị tiêu chảy. 3.Thái độ: HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV:- Hình trang 34, 35 SGK. 2.HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2.- Kiểm tra bài cũ: +Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao? - Gv nhận xét 3.- Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Cách ăn uống khi bị bệnh. - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh thông thường. - Đối với người bệnh nặng nên cho món ăn đặc hay loãng? Tại sao? - Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn ntn? * Kết luận: GV chốt ý. Hoạt động 2: Cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nấu cháo muối. + Cho hs quan sát hình 4 và hình 5 xem người bị bệnh tiêu chảy được bác sỹ khuyên ntn? Hoạt động của trò -1 HS trả lời câu hỏi Hs quan sát H 1,2,3 SGK, nêu nội dung các hình ,TLCH: - Cháo, - Ăn loãng, vì cơ thể mệt mỏi không muốn ăn. sữa, đường, hoa quả... - Nên cho ăn thành nhiều bữa. - 1 hs đọc lời người mẹ, 1 Hs đọc lời bác sĩ - Cho 2 Hs đọc lời ở tranh - GV hướng dẫn: + Cách nấu cháo muối. + Cách pha dung dịch ô-rê-dôn Hoạt động 3: Đóng vai: - GV cho Hs hoạt động nhóm - Hs quan sát - Hs nêu các đồ dùng chuẩn bị pha dung dịch. - Các nhóm thảo luận tự đưa ra tình huống 4. Củng cố:BT trắc nghiệm. -Để phòng chống mất nước khi bị tiêuchảy cần nâu cháo theo công thức nào? A.Ba bát nước, một nắm gạo, một ít muối. B.Bốn bát nước , một nắm gạo, một ít muối. C Năm bát nước,một nắm gạo.1 ít muối. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau. HS làm bài theo yêu cầu của GV. - Đáp án: B THỂ DỤC: Đ/C Oanh dạy KĨ THUẬT :(Tiết 8) KHÂU ĐỘT THƯA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa 2. Kỹ năng: Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. các mũi khâu có thể chứa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 3: Thái độ: Giáo dục HS tính kiên trì và cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Mẫu đường khâu đột thưa. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. 2.HS : Bộ khâu thêu .III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. 3- Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Phát triển bài. Hoạt động 1. Quan sát - nhận xét. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột mũi thưa. Hoạt động của tr ò - Hs quan sát mũi khâu mặt phải và mặt trái hình 1 SGK - HS nx các đường khâu. + Đặc điểm: ở mặt phải các mũi khâu cách đều nhau giống như mũi thường. Mặt trái mũi sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước. +Sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ 1 lần khác với khâu thường. - Khâu đột thưa là gì? * Hs nêu ghi nhớ Hoạt động 2: Thao tác kỹ thuật - Gv HD quan sát tranh quy trình. - Cho Hs nêu các bước theo quy trình- Gv làm mẫu + phân tích - Hs đọc nội dung mục 2 + quan sát 3a, b, c (SGK) - Nêu cách kết thúc đường khâu. - HD hs thực hành 4. Củng cố :HS đọc lại ghi nhớ của bài 5.Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành. - Hs tập khâu trên giấy. SINH HOẠT :(Tiết 8) NHẬN XÉT CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN 8 I/ Mục tiêu: - HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp mình trong tuần để có hướng phấn đấu, khắc phục cho tuần sau. - BiÕt ph¸t huy nh÷ng u ®iÓm vµ kh¾c phôc nh÷ng tån t¹i cßn m¾c ph¶i. II/ Nội dung: - GV nhận xét chung: +Chuyên cần; Đi học đều, đúng giờ + Học tập: Có ý thức tự giác trong học tập Cã ý thøc tù qu¶n t¬ng ®èi tèt. - Mét sè em ®· cã tiÕn bé trong häc tËp. - Häc bµi vµ lµm bµi tËp ®Çy ®ñ tríc khi ®Õn líp. - Trong líp h¨ng h¸i ph¸t biÓu ý kiÕn x©y dùng bµi: - §éi viªn ®eo kh¨n quµng ®Çy ®ñ. - VÖ sinh th©n thÓ + VS líp häc s¹ch sÏ. -Tuyên dương: Tâm ,Anh ,Hiền + Thể dục: Tương đối nhanh nhẹn gọn gàng + Vệ sinh : Vệ sinh chung tương đối sạch.Vệ sinh cá nhân chưa gọn gàng ở một số em Đức .Huy,Anh III.Phương hướng tuần 9: -Thi đua đôi bạn cùng tiến. -Tích cực rèn chữ, giữ vở sạch. -Tích cực rèn đọc bảng nhân,chia và rèn kĩ năng tính toán. -Tích cực kiểm tra đọc bảng nhân và tập đọc 15 phút đầu giờ. -Tập nghi thức đội vào 10 phút giờ ra chơi ===========***********************************============
Tài liệu đính kèm: