Đề thi học sinh giỏi Lớp 5 môn Tiếng việt

Đề thi học sinh giỏi Lớp 5 môn Tiếng việt

Câu 1: ( 2 điểm ). Khôi phục dấu chấm ở vị trí thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép lại đoạn văn( Nhớ viết hoa chữ cái đầu câu) :

 Biển rất đẹp buổi sáng, nắng sớm tràn trên mặt biển mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng nhọc thạch những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên, như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh.

Câu 2 ( 3 điểm ) . Hãy đặt một câu kể, một câu hỏi, một câu cảm và dùng những dấu câu thích hợp.

Câu 3 ( 2 điểm ). Tìm từ ngữ thích hợp (trong ngoặc đơn ở cuối bài ) để điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau:

 Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn , mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Cứ mỗi mùa hè tới , .bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày bằng dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

 

doc 49 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 4357Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học sinh giỏi Lớp 5 môn Tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi học sinh giỏi lớp 5
môn tiếng việt
Thời gian làm bài thi : 90 phút-Không kể thời gian giao đề
đề 1
Câu 1: ( 2 điểm ). Khôi phục dấu chấm ở vị trí thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép lại đoạn văn( Nhớ viết hoa chữ cái đầu câu) :
 Biển rất đẹp buổi sáng, nắng sớm tràn trên mặt biển mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng nhọc thạch những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên, như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh.
Câu 2 ( 3 điểm ) . Hãy đặt một câu kể, một câu hỏi, một câu cảm và dùng những dấu câu thích hợp.
Câu 3 ( 2 điểm ). Tìm từ ngữ thích hợp (trong ngoặc đơn ở cuối bài ) để điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau:
 Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn , mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Cứ mỗi mùa hè tới , ..bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày bằng dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
 ( dòng sông , Sông Hương, Hương Giang)
Câu4 ( 3 điểm). Đặt câu:
Câu có dấu phẩy ở bộ phận chủ ngữ.
Câu có dấu phẩy ở bộ phận vị ngữ.
Câu có dấu phẩy ở giữa trạng ngữ và cụm chủ vị.
Câu có dấu phẩy ở giữa hai vế của câu ghép.
Câu 5 (4 điểm ) .Trong bài Đất nước, nhà thơ Nguyễn Đình Thi có viết:
 Nước chúng ta ,
 Nước những người chưa bao giờ khuất
 Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
 Những buổi ngày xưa vọng nói về.
 Em hiểu những câu thơ trên như thế nào ? Hai dòng thơ cuối muốn nhắc nhở ta điều gì ?
Câu6 ( 6 điểm ). Bên ánh đèn khuya , cô giáo vẫn miệt mài chấm bài cho các em .Hãy tả lại cô giáo em lúc đó.
đề 2
Câu1 ( 3điểm)
 a).Hãy chỉ ra danh từ, động từ, tính từ trong câu sau:
 Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
 b).Đặt một câu trong đó có chủ ngữ là tính từ.
Câu 2 (2 điểm ) . Xác định rõ hai kiểu từ ghép( từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong số các từ sau: Nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh toát, lạnh ngắt, lạnh giá.
Câu3( 3 điểm) .Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau: 
Trong đêm tối mịt mùng, trên dòng sông mênh mông, chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh lặng lẽ trôi.
Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
Câu4( 2 điểm). Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:trẻ con, trẻ em, trẻ măng, trẻ trung.
Chăm sóc bà mẹ và
Một kĩ sư, vừa rời ghế nhà trường.
Tính tình cònquá.
Năm mươi tuổi, chứ còngì.
Câu5(4 điểm). Nói về nhân vật chị Sứ ( người phụ nữ anh hùng trong kháng chiến chống Mĩ), trong tác phẩm Hòn Đất của nhà văn Anh Đức có đoạn viết:
 Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này,nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa
 Đọc đoạn văn trên, em hiểu được vì sao chị Sứ rất yêu quí và gắn bó với quê hương?
Câu6 (6 điểm ). Một hôm em ra vườn sớm và tình cờ nghe dược cuộc chuyện trò của cây non bị bẻ gãy ngọn không được chăm sóc với một chú sẻ nhỏ. Hãy tưởng tượng và ghi lại cuộc đối thoại đó. 
đề 3
Câu 1 ( 2 điểm ) Tìm từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau:
Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
 Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi. ( Tố Hữu)
Việt Nam đất nước ta ơi ! 
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn . ( Nguyễn Đình Thi)
Đây suối Lê - nin , kia núi Mác
 Hai tay xây dựng một sơn hà. ( Hồ Chí Minh)
Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió 
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông. ( Hồ Chí Minh)
Câu 2 ( 3 điểm). Với mỗi nghĩa dưới đây của từ xuân, em hãy đặt một câu :
Mùa đầu của một năm , từ tháng riêng đến tháng ba ( xuân là danh từ ).
Chỉ tuổi trẻ , sức trẻ (xuân là tính từ ).
Chỉ một năm ( xuân là danh từ ) .
Câu 3 ( 2 điểm) .Tìm nghĩa của từ bụng trong từng trường hợp sử dụng dưới đây , rồi phân các nghĩa khác nhau của từ này thành hai loại , nghĩa gốc , nghĩa chuyển.
Bụng no ; bụng đói ; đau bụng ; mừng thầm trong bụng ; bụng bảo dạ ; ăn no chắc bụng ; sống để bụng , chết mang đi ; có gì nói ngay không để bụng ; suy bụng ta ra bụng người ; tốt bụng ; xấu bụng ; miệng nam mô , bụng bồ dao găm; thắt lưng buộc bụng ; bụng đói đầu gối phải bò ; bụng mang dạ chữa ; mở cờ trong bụng ; một bồ chữ trong bụng .
Câu 4 ( 3 điểm ). Viết đoạn văn tả cảnh vật mà em yêu thích , trong đó có dùng 2 – 3 từ chỉ màu xanh khác nhau.
Câu 5 ( 4 điểm) .Trong bài Chiếc xe lu , nhà thơ Trần Nguyên Đào có viết:
Tớ là chiếc xe lu Tớ là phẳng như lụa
Người tớ to lù lù Trời nóng như lửa thiêu
Con đường nào mới đắp Tớ vẫn lăn đều đều
Tớ san bằng tăm tắp Trời lạnh như ướp đá
Con đường nào rải nhựa Tớ càng lăn vội vã
Theo em , qua hình ảnh chiếc xe lu ( xe lăn đường ) , tác giả muốn ca ngợi ai ? Ca ngợi những phẩm chất gì đáng quý ?
Câu 6 ( 6 điểm). Lần đầu tiên em cắp sách tới trường , đầy bỡ ngỡ và xúc động . Ngôi trường thật lạ , không giống trường mẫu giáo của em . Nơi đây chắc chắn có bao nhiêu điều thú vị đang chờ em khám phá . Hãy tả lại ngôi trường với tâm trạng ngạc nhiên và xúc động của ngày đầu tiên ấy
.
đề 4
Câu 1 ( 2 điểm ) . Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy vào ô trống trong câu sau.Nói rõ vì sao em chọn dấu câu ấy.
 Mươi mười lăm năm nữa thôi , các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. 
Câu2 ( 3 điểm ). Đặt câu :
Câu có một dấu phẩy.
Câu có hai dấu phẩy.
Câu có ba dấu phẩy.
Câu 3 (2 điểm ). Các câu dưới đây có chỗ dùng sai từ để nối. Em hãy chữa lại cho đúng:
 Chưa vào đến nhà , thằng Tuấn đã láu táu không ra lời : 
- Đi tắm, đi tắm đi.
- Tắm à ? Tôi thốt lên sung sướng .
- Mau lên, bọn thằng Tân đi hết rồi .
 Vì tôi chợt nhớ ra :
Mẹ tớ không cho tớ đi chơi.
Câu 4 ( 3 điểm ). Đoạn trích dưới đây dùng sai một số dấu câu . Chép lại đoạn trích này , sau khi đã sửa các dấu câu dùng sai.
 Một hôm tôi vào công viên , đem theo một quyển sách hay rồi mãi mê đọc . Đến lúc ngoài phố lác đác lên đèn , tôi mới đứng dậy bước ra cổng . Bỗng tôi dừng lại . Sau bụi cây, tôi nghe tiếng một em bé đang khóc.Bước lại gần, tôi hỏi :
-Này, em làm sao thế !
Em ngẩng đầu nhìn tôi, đáp :
Em không sao cả?
Thế, tại sao khóc ! Em đi về thôi? Trời tối rồi, công viên sắp đóng cửa đấy.
Em không về được ?
Tại sao.Em ốm phải không.
Không phải, em là lính gác ?
Sao lại là lính gác ! Gác gì ! 
ồ, thế anh không hiểu hay sao.
Câu 5 ( 4 điểm ) . Đọc hai khổ thơ trong bài Hương nhãn của tác giả Trần Kim Dũng: 
Ngày ông trồng nhãn
Cháu còn bé thơ
Vâng lời ông dặn
Cháu tưới cháu che.
Nay mùa quả chín
Thơm hương nhãn lồng
Cháu ăn nhãn ngọt
Nhớ ông vun trồng.
Em có nhận xét gì về hình ảnh người cháu qua hai khổ thơ trên.
Câu 6 (6 điểm ) . Sống trong cảnh cô đơn tủi cực , cô Tấm đã coi cá bống như một người bạn thân . Hằng ngày, cô bớt phần cơm ít ỏi của mình để dành cho cá bống. Em hãy tả niềm vui của cô Tấm cùng cá bống khi gặp nhau và nỗi đau xót của cô Tấm khi mất người bạn thân ấy.
đề 5
Câu 1 ( 2 điểm ). Điền dấu phẩy hoặc dấu hai chấm vào ô trống trong câu sau. Nói rõ vì sao em chọn điền dấu câu ấy.
 Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ , dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi.
Câu 2 ( 3 điểm ). Đặt câu :
Câu có dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời tiếp theo là lời nói trực tiếp của người khác được dẫn lại .
Câu có hai dấu chấm dùng để báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích , thuyết minh .
Câu 3 ( 2 điểm ).Đặt dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong từng đoạn trích sau :
Cuối cùng , Chim Gõ Kiến đến nhà Gà . Bảo Gà Choai đi tìm Mặt Trời , Gà Choai nói : Đến mai bác ạ . Bảo Gà Mái , Gà Mái mới đẻ trứng xong kêu lên : Mệt ! Mệt lắm , mệt lắm !
Đầu năm học , Bắc được bố đưa đến trường . Bố cậu nói với thầy giáo : Xin thầy kiên nhẫn , thật kiên nhẫn , vì con tôi tối dạ lắm . Từ đó , có người gọi Bắc là Tối dạ . Bắc không giận và quyết trả lời bằng việc làm . 
Câu 4 ( 3 điểm ). Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu của đoạn trích sau :
 Trường mới xây trên nền ngôi trường lợp lá cũ . Nhìn từ xa những mảng tường vàng ngói đỏ như những ánh hoa lấp ló trong cây . Em bước vào lớp vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân . Tường vôi trắng cánh cửa xanh bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa Cả dến chiếc thước kẻ chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế!
Câu 5 ( 4 điểm). Trong bài Nghệ nhân Bát Tràng, nhà thơ Hồ Minh Hà tả nét bút vẽ của cô gái làm đồ gốm như sau :
Bút nghiêng lất phất hạt mưa
Bút chao gợn nướcTây Hồ lăn tăn
Hài hoà đường nét hoa văn
Dáng em, dáng của nghệ nhân Bát Tràng.
 Đoạn thơ giúp em cảm nhận được nét bút tài hoa của người nghệ nhân Bát Tràng như thế nào ?
Câu 6 ( 6 điểm ) .Em mơ ước lớn lên sẽ chế tạo ra một đồ vật với những tính năng đặc biệt , đem lại nhiều lợi ích cho con người . Hãy tưởng tượng và viết bài văn miêu tả lại đồ vật ấy.
đề 6
Câu1 (3 điểm). Cho các từ :Xanh xám, thích thú, lời lẽ, niềm nở, niềm vui, nóng nảy, yêu thương, êm ấm, lợi ích, hờ, giận, nghĩ ngợi.
Dựa vào cấu tạo, hãy sắp xếp các từ trên thành ba nhóm. đặt tên cho mỗi nhóm.
Dựa vào từ loại, hãy sắp xếp các từ trên thành ba nhóm. Đặt tên cho mỗi nhóm.
Câu 2 (3 điểm). Cho câu sau : 
 Rồi lặng lẽ, từ từ, khó nhọc mà thanh thản, hệt như mảnh trăng nhỏ xanh non mọc trong đêm, cái đầu chú ve ló ra, chui dần khỏi xác bọ ve.
 Câu trên thuộc kiểu câu gì?
Xác định thành phần ngữ pháp của câu.
Câu3 (3 điểm).Em hãy nêu sự hiểu biết của mình về ý nghĩa từng câu tục ngữ, ca dao sau :
Học thầy không tày học bạn.
Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ.
Đói cho sạch, rách cho thơm.
Học một, biết mười.
Câu4 ( 4 điểm). Nghĩ về nơi dòng sông chảy ra biển, trong bài Cửa sông, nhà thơ Quang Huy viết :
Dù giáp mặt cùng biển rộng.
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng. Nhớ một vùng núi non.
 Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hoá được tác giả sử dụng trong khổ thơ trên và nêu ý nghĩa của những hình ảnh đó.
Câu5(6 điểm).Em có cảm nghĩ gì về cuộc giao lưu văn , toán tuổi thơ lần này nếu em đạt giải cao? Hãy viết bài văn khoảng 20 đến 25 dòng để nói về điều đó.
đề 7
Câu 1 ( 3 điểm ). a Cho các từ sau: Núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, thành phố, ,ăn, đánh đập. Hãy sắp xếp các từ trên thành hai nhóm: Dựa vào cấu tạo,dựa vào từ loại.
b) Cho đoạn văn: Chú chuồn ch ... ̉i thơ tụi gắn bó với ao làng từ những trưa hè oi ả, tụi từng lụ̣i, bơi, tắm mát, đùa nghịch với trẻ con cùng làng hoặc cho trõu lụ̣i xuụ́ng ao đõ̀m mình khi chiờ̀u vờ̀”.
Xác định các vờ́ cõu,dṍu cõu hoặc từ có tác dụng nụ́i các vờ́ .
Xác định CN,VN của từng vờ́ cõu trờn
c) Cõu ghép trờn thuụ̣c kiờ̉u cõu kờ̉ nào? 
Hãy đặt cõu hỏi cho bụ̣ phọ̃n VN của cõu ghép đó.
.
Cõu 3. Nghĩ vờ̀ người bà yờu quí của mình, nhà thơ Nguyờ̃n Thuỵ Kha đã viờ́t:
“Tóc bà trắng tựa mõy bụng
Chuyợ̀n bà như giờng cạn xong lại đõ̀y”
 Em hãy cho biờ́t tác giả đã sử dụng biợ̀n pháp nghợ̀ thuọ̃t gì trong hai dòng thơ trờn? Biợ̀n pháp nghợ̀ thuọ̃t đó giúp em thṍy rõ hình ảnh người bà như thờ́ nào? 
Cõu 4: Mới ngày nào em còn là mụ̣t học sinh lớp 1 bỡ ngỡ, rụt rè khóc thút thít theo mẹ đờ́n trường.Thờ́ mà hụm nay, phút chia tay mái trường Tiờ̉u học thõn thương đã đờ́n. Năm năm qua, mụ̃i góc sõn, hàng cõy, mụ̃i chụ̃ ngụ̀i, mụ̃i chiờ́c bảng đen,ụ cửa sụ̉ nơi đõy đờ̀u gắn bó với em cùng biờ́t bao kỉ niợ̀m vui buụ̀n. Em ngắm nhìn tṍt cả, lòng tràn ngọ̃p bõng khuõng xao xuyờ́n,
 Hãy tả lại trường em trong giờ phút chia tay lưu luyờ́n ṍy.
Đờ̀ 49
Cõu 1: Cho cõu “ Cỏi cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống”, hóy:
 a) Xỏc định cỏc danh từ, động từ, tớnh từ, quan hệ từ.
 +..........................................................................................................
 +..........................................................................................................
 +..........................................................................................................
 +..........................................................................................................
 b) Xỏc định từ đơn, từ ghộp, từ lỏy.
 +..........................................................................................................
 +..........................................................................................................
 +..........................................................................................................
Cõu 2: Tỡm cỏc từ sắc đồng õm và nhiều nghĩa trong cỏc cõu sau : 
 a) Biển luụn thay đổi màu tuỳ theo sắc mõy trời. 
 b) Con dao này rất sắc. 
 c) Mẹ đang sắc thuốc cho bà. 
 d) Trong vườn, muụn hoa đang khoe sắc.
 + Cỏc từ đồng õm ...
 +Cỏc từ nhiều nghĩa ...
Cõu 3: Hai cõu “ Nhưng khi lửa ở cõy gạo sắp lụi thỡ nú lại “ bộn” sang những cõy vụng cạnh cầu Thờ Hỳc. Rồi thỡ cả một bói vụng lại bừng lờn, đỏ gay, đỏ gắt suốt cả thỏng tư”, liờn kết với nhau bằng cỏch nào? Từ ngữ nào cho biết điều đú?
 +Bằng cỏch..............................................................................................
 +Đú là từ................................................................................................
Cõu 4: a) Hóy xỏc định vế cõu,chủ ngữ và vị ngữ của từng vế trong cõu ghộp “Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thỡ sắc hoa như muốn giảm đi độ chúi chang 
.........................................................................................................................
của mỡnh”	
................................................................................................................
 b) Cỏc vế trong cõu ghộp trờn được nối với nhau bằng cỏch
 Từ ngữ cho biết điều đú là từ...
Cõu 5: Kết thỳc bài thơ Cửa sụng, nhà thơ Quang Huy cú viết:
 “ Dự giỏp mặt cựng biển rộng 
 Cửa sụng chẳng dứt cội nguồn 
 Lỏ xanh mỗi lần trụi xuống
 Bỗng... nhớ một vựng nỳi non...”
 Tỏc giả đó sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ trong khổ thơ trờn? Biện phỏp nghệ thuật đú đó giỳp tỏc giả núi lờn điều gỡ về “ tấm lũng” của cửa sụng đối với cội nguồn?
Cõu 6: Hóy viờ́t vờ̀ người bụ́ kính yờu của em.
Đờ̀ 50
 Cõu 1(1 điờ̉m): Tìm 5 tính từ có tiờ́ng “ đẹp” trong đó có mụ̣t từ đơn, 2 từ láy, 1 từ ghép có nghĩa tụ̉ng hợp, 1 từ ghép có nghĩa phõn loại 
 Cõu 2:(1 điờ̉m): Nờu rõ từ loại của các từ sau: mưa, đá, kỉ niợ̀m, bò, sơn.
 Cõu 3:(2điờ̉m): Chữa lại hai dòng sau đõy thành cõu theo nhiờ̀u cách khác nhau:
 Những bụng hoa giẻ toả hương thơm ngát ṍy
 (chữa lại bằng 3 cách)
 Trờn cánh đụ̀ng rụ̣ng mờnh mụng
 (chữa lại bằng 2 cách)
Cõu 4(2 điờ̉m): Tìm những từ đụ̀ng nghĩa dùng đờ̉ gọi Bác Hụ̀ trong đoạn thơ sau và nói rõ ý nghĩa của những cách gọi này. 
Mình vờ̀ với Bác đường xuụi
Thưa giùm Viợ̀t Bắc khụng nguụi nhớ Người
Nhớ ụng cụ mắt sáng ngời
Áo nõu túi vải đẹp tươi lạ thường
 (Viợ̀t Bắc - Tụ́ Hữu)
Cõu 5(4 điờ̉m): Mụ̣t con sẻ non mép hãy còn vàng óng, trờn đõ̀u chỉ có mụ̣t nhúm lụng tơ rơi từ trờn tụ̉ xuụ́ng đṍt. Con chó săn tiờ́n lại gõ̀n. Bụ̃ng sẻ mẹ từ mụ̣t ngọn cõy cao gõ̀n đó lao xuụ́ng, lṍy thõn mình phủ kín sẻ con. Cả người sẻ mẹ run lờn vì khiờ́p sợ, tờ dại đi vì hãi hùng, lo lắng Nhưng rụ̀i giọng sẻ mẹ trở nờn khản đặc và hung dữ, lụng xù ra, mắt long lờn giọ̃n dữ, nhìn thẳng vào kẻ địch Con chó săn bụ́i rụ́i, dừng lại rụ̀i quay đõ̀u, bỏ chạy. Nguy hiờ̉m đã qua. 
 Em hãy đặt mình vào vai sẻ con đờ̉ kờ̉ lại cõu chuyợ̀n trờn và nói lờn cảm nghĩ của mình khi được bảo vợ̀ bằng đụi cánh yờu thương và lòng dũng cảm của mẹ.
Cõu 6: Hóy tả một đồ vật gắn bú thõn thiết với em.
Đề 51
 Cõu1: Dũng nào dưới đõy cú cỏc từ in nghiờng khụng phải là từ đồng õm?
gian lều cỏ tranh / ăn gian núi dối.
cỏnh rừng gỗ quớ / cỏnh cửa hộ mở.
hạt đỗ nảy mầm / xe đỗ dọc đường. 
một giấc mơ đẹp / rừng mơ sai quả.
 Cõu 2: Tỡm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của mỗi cõu sau và cho biết chỳng thuộc kiểu cõu kể nào?
Tụi nhẹ nhàng vuốt lại mảnh giấy cho phẳng rồi đưa cho mẹ của Tụ- mi.
Bà đọc nú mà đưa cho chồng mà khụng hề núi lời nào.
Bố Tụ- mi cau mày.
Nhưng rồi, khuụn mặt ụng dón ra.
Hoa lỏ, quả chớn, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chõn đua nhau toả mựi thơm. 
Cõu 3: Xỏc đdịnh DT, ĐT,TT,QHT cú trong cõu văn sau:
 Đàn chim chớp cỏnh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
Cõu 4:Xếp cỏc từ trong cõu sau thành 3 nhúm từ đơn, từ ghộp, từ lỏy.
 Thời gian như lắng đọng khi ụng mói lặng yờn đọc đi đọc lại những dũng chữ nguờchj ngoạc của con mỡnh
Cõu 5: Trong bài Cụ giỏo lớp em, nhà thơ Nguyễn Xuõn Sanh cú viết:
 Cụ dạy em tập viết
 Giú đưa thoảng hương nhài
 Nắng ghộ vào cửa lớp
 Xem chỳng em học bài 
 Em hóy cho biết khổ thơ trờn đó sử dụng biện phỏp gỡ nổi bật? Biện phỏp nghệ thuật đú giỳp em thấy được điều gỡ đẹp đẽ ở cỏc bạn học sinh?
Cõu 6: Hóy tả một người mà em hằng yờu thương, cú nhiều ấn tượng sõu sắc đối với em.
Đề 52
Cõu 1: Xếp cỏc từ sau thành hai loại : Từ ghộp và từ lỏy:
 Nho nhỏ, nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng, chậm chạp, chầm chậm, mong ngúng, trụng đợi, chõm chọc, trắng trong, làm ăn, làm lụng, đỏ chút, xinh xắn, tươi đẹp, đốm đẹp.
Cõu 2: Tỡm thành ngữ trỏi nghĩa với cỏc thành ngữ sau: 
 a. Đen như mực.
 b. Dữ như cọp.
 c. Mềm như bỳn.
 d. Nhẹ như bấc.
Cõu 3: Xỏc định bộ phận cõu: 
 Trờn những ruộng lỳa chớn vàng, búng ỏo chàm và nún trắng nhấp nhụ, tiếng núi, tiếng cười rộn ràng, vui vẻ.
Cõu 4: 
 “Phượng khụng phải là một đoỏ, khụng phải vài cành, phượng đõy là cả một loạt, cả một vựng, cả một gúc trời đỏ rựcNgười ta quờn đoỏ hoa, chỉ nghĩ đến cõy, đến hàng, đến những tỏn lớn xoố ra, trờn đậu khớt nhau muụn ngàn con bướm thắm.”
 ( Trớch Hoa học trũ- Xuõn Diệu)
 Để diễn tả số lượng rất lớn của hoa phượng trong đoạn văn trờn, tỏc giả đó dựng những biện phỏp nghệ thuật nào? Hóy nờu cảm xỳc của em về hoa phượng.
Cõu 5: Tuổi thơ ấu thường gắn liền với những kỉ niệm về tỡnh cảm gia đỡnh đầm ấm. Hóy kể lại một cõu chuyện cảm động của em đối với ụng hoặc bà của mỡnh
1 Họ và tờn:	
 Lớp 4A Bài kiờ̉m tra 
 Trường TH Trung Hoà I	 	Mụn Tiếng Việt
 Điờ̉m :	 (Thời gian40 phỳt)
Cõu 1) Cho các từ sau:
 “ Buụ̀n bã,ngoan ngoãn, đi, thụng minh, ăn, nói, lo lắng, nhà,tròn, cửa, bút, phṍn khởi, sách,béo, mực, thụng minh, phṍn, cha mẹ,cõ̀n cù, anh em, vuụ́t ve, cuụ̀n cuụ̣n, len lỏi, leo trèo
 Xờ́p các từ trờn vào từng bảng phõn loại dưới đõy:
Từ chỉ sự vọ̃t
Từ chỉ hoạt đụ̣ng, trạng thái 
Từ chỉ đặc điờ̉m
Cõu 2) Tìm từ ngữ nhõn hoá trong các cõu thơ sau và điờ̀n vào ụ trụ́ng cho phù hợp
a) Trong dãy sụ́ tự nhiờn
 Sụ́ khụng vụ́n tinh nghịch
 Cọ̃u ta tròn núc ních
 Nhưng nghèo chẳng có gì
 Dương Huy
b) ễng trời nụ̉i lửa đằng đụng
Bà sõn vṍn chiờ́c khăn hụ̀ng đẹp thay
 Trõ̀n Đăng Khoa
Tờn sự vọ̃t
Từ gọi sự vọ̃t như gọi người
 Từ ngữ tả vọ̃t như tả người
Cõu 3) Tìm những từ ngữ thích hợp điờ̀n vào chụ̃ trụ́ng trong các cõu sau:
Bạn Võn có nước da trắng như .......................................
Buụ̀ng dừa như .
Cõu 4) Hãy đặt cõu theo các mõ̃u sau( Mụ̃i mõ̃u đặt mụ̣t cõu)
a)Ai là gì?
 -
 b) Ai làm gì?
 -
 c) Ai thờ́ nào?
Cõu 5) Quờ hương (hoặc nơi em đang ở ) là mụ̣t vùng quờ xinh đẹp. Em hãy viờ́t vờ̀ vùng quờ xinh đẹp đó.
Bài làm
......................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....
....
.

Tài liệu đính kèm:

  • docHe thong de thi HSG- TV 5.doc