ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức.
-Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt.
-Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt.
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị tranh ảnh , các tình huống.
Học sinh : Xem lại các bài đạo đức đã học,
ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: -Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức. -Thực hành ôn tập và các kĩ năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt. -Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt. II. Chuẩn bị : Giáo viên : Chuẩn bị tranh ảnh , các tình huống. Học sinh : Xem lại các bài đạo đức đã học, III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng. HĐ1 : Củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ. - Yêu cầu từng nhóm 3 em ghi tên các bài đạo đức đã học. - Yêu cầu các nhóm trình bày. HĐ2 : Thực hành làm các bài tập. - Yêu cầu từng học sinh làm bài tập trên phiếu: Bài 1: Cô giáo giao cho các bạn về nhà sưu tầm tranh cho tiết học sau. Long không làm theo lời cô dặn. Nếu là Long, em sẽ chọn các giải quyết nào trong các cách giải quyết sau : a/ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem. b/ Nói dối cô là đa sưu tầm nhưng quên ở nhà. c/ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. Bài 2: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây (tán thành, phân vân hay không tán thành) : a/ Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/ Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. Bài 3: Em hãy nêu những khó khăn trong học tập. Bài 4: Trong các việc làm sau: a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi. c. Xé sách vở. d. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập. đ. Vứt sách vở, đồ dùng đồ chơi bừa bãi. e. Không xin tiền ăn quà vặt. g. Ăn hết suất cơm của mình. h. Quên khoá vòi nước. i. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp. k. Tắt điện khi ra khỏi phòng. Bài 5: Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ như thế nào? - Sửa bài và yêu cầu HS chấm bài (Mỗi bài đúng 2 điểm) 4. Củng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại các bài đạo đức đã học. Dặn dò : Dặn về nhà và chuẩn bị bài mới. Học sinh hát Học sinh nhắc lại đề Nhóm 3 em ghi trên nháp. 3-4 Nhóm trình bày: 1. Trung thực trong học tập. 2. Vượt khó trong học tập. 3. Biết bày tỏ ý kiến. 4. Tiết kiệm tiền của. 5. Tiết kiệm thời giờ. Làm bài trên phiếu. Đổi bài chấm chéo. 1 Em nhắc lại, lớp theo dõi. Nghe và ghi bài. TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị tranh minh hoạ bài dạy. HS : Xem trước bài trong sách. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Nề nếp đầu giờ. 2. Bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học. 3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1: Luyện đọc: + Gọi 1 em đọc bài cho lớp nghe. +Yêu cầu HS đọc phần chú thích. +Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 3 lượt) +Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhịp các câu văn chưa đúng. +Yêu cầu từng cặp đọc bài. + Gọi một em đọc khá đọc toàn bài. + Giáo viên đọc bài cho HS nghe. HĐ2: Tìm hiểu nội dung: Đoạn 1: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. H. Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài. GV chốt ý : Nguyễn Hiền là một người thông minh. Đoạn 2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời và chốt ý của đoạn. H. Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? H. Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”? + Yêu cầu HS nhắc lại nghĩa từ “trạng”(tức Trạng nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa). + Yêu cầu 1 em đọc câu hỏi 4 và mời bạn trả lời. * Câu chuyện muốn khuyên ta Có chí thì nên. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài. GV chốt ý : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên nhờ chí vượt khó. + Yêu cầu 1 em khá đọc toàn bài, lớp theo dõi và nêu ý nghĩa của bài. w Ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. HĐ4: Đọc diễn cảm. + Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn. - Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái. + Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc. + Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp. + Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét chung 4.Củng cố: H: Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? H: Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”. Lớp hát một bài. Lắng nghe. Nhắc lại đề. Cả lớp lắng nghe, đọc thầm. Hs đọc, Theo dõi vào sách. 4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài. Đọc theo cặp. 1 Em đọc, lớp lắng nghe. Nghe và đọc thầm theo. 1 Em đọc, lớp theo dõi vào sách. 2-3 em đại diện lớp lần lượt trả lời, HS nhận xét , bổ sung ý kiến. Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 trang sách trong ngày màvẫn có thời gian chơi diều. 2-3 Em nêu ý kiến. Vài em nhắc lại. 1 Em đọc, lớp theo dõi đọc thầm theo. Nghe câu hỏi và 2-3 em đại diện trả lời từng câu hỏi, mời bạn nhận xét và bổ sung thêm ý kiến. Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi13 khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. 1 Em đọc lại ý nghĩa của từ trạng trong phần chú giải. 3-4 Em nêu ý kiến. 2-3 Em nêu ý kiến. Vài em nhắc lại. Theo dõi, thực hiện và 2-3 em nêu trước lớp. Theo dõi, 2 em lần lượt nhắc lại ý nghĩa của bài. 2-3 Em nêu cách đọc. Theo dõi, lắng nghe. 3-4 Em thực hiện, lớp theo dõi. Từng cặp luyện đọc diễn cảm. 2 - 4 HS thi đọc Lớp theo dõi và nhận xét. Ca ngợi Trạng nguyên Đồ Hiền. Ông là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. Muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. Lắng nghe. Nghe và ghi bài. TOÁN: NHÂN VỐI 10, 100, 1000,... I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100,1000 và chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn cho 10,100, 1000 - BT cần làm : bài 1 a(cột 1,2) ; b(cột 1,2) ; bài 2 (3 dòng đầu) - HS khá giỏi làm tất cả các BT II. Chuẩn bị : GV : Viết trước bài tập ở nhà lên bảng. HS : Xem trước bài trong sách. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra: a. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 365 x = 8 x 365 1234 x 5 = 1234 x - GV nhận xét, ghi điểm - Nhân xét chung 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. - Yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau: 35 x 10 =? - Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 350. Kết luận :Muốn có tích của một số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó. H: Ngược lại 350 : 10 = ? - Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 350. Kết luận : Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. HĐ2 : Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 100; 1000 hoặc chia số tròn chục cho 100; 1000. - Tương tự phần trên, yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính sau: 35 x 100 =? 35 x 1000 =? - Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 3500 và thừa số 35 và tích 35000. Kết luận :Khi nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000; ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. H. Ngược lại 3500 : 100 = ? 35000 : 1000 =? - Cho HS nhận xét thương 35 và số bị chia 3500 và thương 35 và số bị chia 35000. Kết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10; 100; 1000; ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. HĐ 3 : Thực hành. Bài 1 Nhân nhẩm : - Yc HS đọc đề -Yc Hs tự làm bài vào vở -Yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo gợi ý đáp án sau : 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 18 x 1000 = 1800 75 x 1000 = 75000 18x 1000 = 18000 19 x 10 = 190 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68 9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42 9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2 - Gv nhận xét chung Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Yc HS đọc đề -Yc Hs tự làm bài vào vở - Yc 2 HS lên bảng làm bài 70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn 800kg = 8 tạ 5000kg= 5 tấn 300 tạ = 30 tấn 4000g = 4kg * Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai. - GV nhận xét chung 4.Củng cố : Gọi 1 vài học sinh nhắc lại cách nhân, chia nhẩm 10, 100, 1000, + Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Học sinh hát tập thể. 2 hs làm - Nhận xét 35 x 10 = 350 Tích 350 thêm một chữ số 0 so với thừa số 35. Nghe và nhắc lại. 350 : 10 = 35 Thương 35 đã bớt đi một chữ số 0 so với số bị chia 350. 35 x 100 = 3500 35 x 1000 = 35 000 Tích 3500 thêm hai chữ số 0 so với thừa số 35. Tích 35000 thêm ba chữ số 0 so với thừa số 35. 3500 : 100 = 35 35000 : 1000 = 35 Thương 35 đã bớt đi hai chữ số 0 so với số bị chia 3500. Thương 35 đã bớt đi ba chữ số 0 so với số bị chia 35000. - Hs đọc - Thực hiện 1hs đọc Thực hiện 2HS lên bảng Thực hiện sửa bài. Một vài em nhắc lại . Theo dõi, lắng nghe. Nghe và ghi bài. LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. -HS : Phiếu học tập của HS. III.Hoạt động: HĐ GIÁO VIÊN HĐ HỌC SINH 1.Ổn định : 2.Kiểm tra: GV kiểm tra HS bài Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất ( Năm 981 ). H: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? H:Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? H: Nêu bài học? GV nhận xét, ghi điểm - GV nhận xét chung 3. Bài mơí. HĐ1:GV giới thiệu -Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất,, Lê Long Đĩnh l ... Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Chuẩn bị - Bộ cắt, khâu, thêu III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải -GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước: +Bước 1: Gấp mép vải. +Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. -GV tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. +Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ tiếp theo. - hát -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. -HS theo dõi. -HS thực hành . -HS trưng bày sản phẩm . -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: -Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III). II.Đồ dùng dạy-học: GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ. HS: Đọc trước bài. III.Các hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng thực hành trao đổi với người thân về một người có nghị lực, ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Nhận xét-ghi điểm. - GV nhận xét chung 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: HD tìm hiểu ví dụ Bài 1,2: - Gọi 2 em đọc truyện. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên. - Yêu cầu Hs đọc đoạn mở bài mình tìm được. - Yêu cầu Hs nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi nhóm đôi. - Treo bảng phụ ghi sẵn hai cách mở bài (BT2 và BT3). - Yêu cầu Hs phát biểu bổ sung. + Cách mở bài thứ nhất: kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện là mở bài trực tiếp. Còn cách mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn chuyện mình định kể. - Thế nào là mở bài gián tiếp? Hoạt động 2: Ghi nhớ: - yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi Hs phát biểu. - Nhận xét chung kết luận về lời giải đúng. Cách a) là mở bài trực tiếp Cách b)là mở bài gián tiếp. - Gọi 2 em đọc lại hai cách mở bài. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo cách nào? - Yêu cầu Hs trả lời, nhận xét, bổ sung. - Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng. 4.Củng cố-Dặn dò: - Có những cách mở bài nào trong bài văn kể chuyện? - Nhận xét tiết học. - Dặn Hs về nhà viết lại cách mở bài cho chuyện hai bàn tay. Hát - 2Hs lên bảng - 2 HS đọc nối tiếp nhau. + Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. - Đọc thầm lại đoạn mở bài . - 1 em đọc. 2 em trao đổ trong nhóm đôi. - Cách mở bài ở BT3 không kể ngay sự việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn thỏ rất nhiều. - HS trả lời. - 2 em đọc, lớp đọc thầm. - 4 em đọc nối tiếp. Cách a) là mở bài trực tiếp vì .. Cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì - lắng nghe. - 1 em đọc cách a, một em đọc cách b. - 1 em đọc. Cả lớp theo dõi trao đổi câu hỏi. - Truyện hai bàn taymở bài theo kiểu mở bài trực tiếp – kể ngya sự việc ở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê. - hs trả lời Lắng nghe - ghi nhớ TOÁN MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc , viết được “ mét vuông ” “ m2 ” . - Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 - BT cần làm : bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 - HS khá giỏi làm tất cả các BT II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn các hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm. - HS : Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : Nề nếp. 2. Bài cũ: “Đề-xi-mét vuông” Gọi HS sửa bài luyện thêm. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. - Nhận xét chung 3. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Giới thiệu mét vuông(m2) - Treo bảng phụ kẻ sẵn ở phần chuẩn bị. - H: Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu? - H: Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ? H: Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu? H: Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại? H: Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu? GV kết luận : Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. -Mét vuông viết tắt là m2 H: 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? GV ghi 1m2 = 100dm2 H:1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? H: Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? GV viết 1m2 = 10 000cm2 H: Nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông với xăng-ti-mét vuông? HĐ2: Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề -Yêu cầu HS tự làm. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS đọc lại các số vừa viết. - Nhận xét chung Bài 2 - Gọi hs nêu yc BT - GV nêu yêu cầu HS tự làm. Giải thích cách điền số. - GV sửa theo đáp án : - Nhận xét chung Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài vào vở. -Gợi ý cho đối tượng còn lại, H: Người ta dùng hết bao nhiêu viên gạch để lát nền căn phòng? H: Diện tích căn phòng chính là diện tích của bao nhiêu viên gạch? H: Mỗi viên gạch có diện tích là bao nhiêu? H: Vậy diện tích căn phòng là bao nhiêu mét vuông? GV sửa bài theo đáp án : - Nhận xét chung 4. Củng cố : H: Mét vuông là gì? - Giáo viên nhận xét tiết học. 5. Dặn dò :Xem lại bài, làm bài.Chuẩn bị bài: ”Nhân một số với một tổng”. Hát 2 hs -Theo dõi, lắng nghe. - Nghe và nhắc lại đề. 1m (10dm) gấp 10 lần. 1dm2 100 hình. 100dm2 Vài em nhắc lại. 1m2 = 100dm2 1dm2 = 100cm2 1m2 = 10 000cm2 Vài em nêu 1m2 = 100dm2 1m2 = 10 000cm2 1 em nêu yêu cầu. HS tự làm. Hai em tự đổi chéo vở kiểm tra nhau. 5 em lên bảng đọc và viết. - hs nêu - 2 em lên bảng, lớp làm vào vở. 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 1m2 = 10000cm2 10000cm2 = 1m2 - 1hs đọc 200 viên. 200 viên gạch. 30cm2 x 30cm2 = 900cm2 900cm2 x 20 = 180000cm2 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. Diện tích của một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng đó là: 900 x 200 = 18000 (cm2) 18000 cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. Vài em nêu. Lắng nghe. Lắng nghe, ghi nhận. KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA. I. Mục tiêu: - BiÕt m©y, ma lµ sù chuyÓ thÓ cña níc trong tù nhiªn. GDMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên -Liên hệ bộ phận II. Chuẩn bị: - Tranh phóng to (trang46,47/ SGK III. Các hoạt động dạy- Học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Nề nếp 2. Bài cũ: “ Ba thể của nước” H: Nước được tồn tại ở những thể nào?Nêu tính chất chung của nước ở các thể? H: Nước ở thể lỏng có tính chất gì? H: Nêu tính chất của nước ở thể khí và ở thể rắn? - Nhận xét, ghi điểm HS. - Nhận xét chung 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. + Hoạt động1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên. Mục tiêu: - Trình bày mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra? Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK.Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú giải và tự trả lời câu hỏi: H: Mây được tạo thành như thế nào? H: Nước mưa từ đâu ra? - GV chốt lời giải đúng: + Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. + Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa. - Yêu cầu Hs phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - GV nhận xét,chốt ý: + Hiện tượng nước mưa bay hơi thành hơi nước, rồi hơi nước ngưng tụ thành nước xẩy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Hoạt động2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. - Tổ chức cho cả lớp chia thành 4 nhóm. Yêu cầu các em hội ý và phân vai. Giọt nước- Hơi nước- Mây trắng- Mây đen- Giọt mưa. - Yêu cầu mỗi nhóm lên thể hiện sắm vai trước lớp. Gọi nhóm khác nhận xét. - GV cùng HS đánh giá xem nhóm nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập. - Nhận xét chung 4.Củng cố -Dặn dò: - Gọi HS đọc bài học ở bảng. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Hát 3 hs - mhaanj xét bổ sung - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. - Thực hiện làm việc theo cặp( Bạn kể cho bạn bên cạnh nghe, rồi ngược lại) - Thực hiện cá nhân đọc lời giải và trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và lần lượt nhắc lại. - Cá nhân nêu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. Bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Hội ý với nhau trong nhóm. - Các nhóm thể hiện sắm vai trước lớp, Nhóm khác theo dõi, nhận xét và góp ý. - 1 HS đọc bài học. - Lắng nghe. - Ghi nhận
Tài liệu đính kèm: