ĐẠO ĐỨC
Biết ơn thầy giáo, cô giáo
I. Mục tiêu:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn, đối với thầy giáo, cô giáo.
II. GDKNS:
-Lắng nghe lời dạy của thầy cô
-Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
III. PHƯƠNG PHÁP - KT dạy học:
-Trình bày 1 phút
-Đóng vai; dự án
ĐẠO ĐỨC Biết ơn thầy giáo, cô giáo I. Mục tiêu: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn, đối với thầy giáo, cô giáo. II. GDKNS: -Lắng nghe lời dạy của thầy cô -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô III. PHƯƠNG PHÁP - KT dạy học: -Trình bày 1 phút -Đóng vai; dự án IV. Chuẩn bị: Sách, kéo, giấy, bút màu. V. Các hoạt động dạy – học: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Ổn định 2. Bài cũ: HS: Đọc bài học. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Xử lý tình huống. - GV nêu tình huống. HS: Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. HS: Lựa chọn cách ứng xử và trình bày lý do lựa chọn. - Thảo luận lớp về cách ứng xử. - GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (Bài 1 SGK). - GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài. - Từng nhóm HS thảo luận. - HS lên bảng chữa bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập. ® Tranh 1, 2, 4 là Đ; tranh 3 là S. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài 2 SGK). - GV chia nhóm: 7 nhóm. HS: Thảo luận, ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. - Từng nhóm lên dán theo 2 cột biết ơn hay không biết ơn. - GV kết luận: Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. => Ghi nhớ (ghi bảng). HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ. * Liên hệ: 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. HS: Tự liên hệ. TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm và chú bé Đất) -Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. GDKNS -Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự tự tin III. PP - KT dạy học: -Động não -Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin IV. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài trong SGK, bảng phụ. V. Các hoạt động dạy và học: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em nối nhau đọc - 2hs đọc bài trước. - nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung 3. Dạy bài mới: . Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: Chia làm 3 đoạn. HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt. - GV nghe, kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nhịp. HS: Luyện đọc theo cặp. 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? - Đồ chơi là 1 chàng kị sỹ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất. + Chàng kị sỹ và nàng công chúa là món quà được tặng nhân dịp Tết Trung thu. + Chú bé Đất là đồ chơi tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc, có hình người. - Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sỹ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành - Vì chú muốn được xông pha làm nhiều Đất Nung? việc có ích. + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? - Phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn, hữu ích c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS: 4 em đọc phân vai 1 lượt. - GV đọc mẫu 1 đoạn. - Luyện đọc theo nhóm 4 phân vai. - Thi đọc phân vai 1 đoạn. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập đọc lại bài. TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính - BT cần làm: bài 1, bài 2 ( không yêu cầu hs phải thuộc các tính chất này) - HS khá giỏi làm tất cả các bài tập II. Chuẩn bị - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Ổn định Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2hs lên làm BT 2HS - NHận xét, ghi điểm - Nhận xét chung Bài mới a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nhận biết tính chất 1 tổng chia cho 1 số: - GV ghi bảng: (35 + 21) : 7 = ? HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm ra nháp: (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 - 1 em lên thực hiện, cả lớp làm ra nháp: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 ? Hãy so sánh kết quả 2 biểu thức. - Kết quả 2 biểu thức đó bằng nhau. ? Vậy 2 biểu thức đó như thế nào với nhau? - Hai biểu thức đó bằng nhau. (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 (viết phấn màu) => Rút ra tính chất (ghi bảng). HS: 2 – 3 em đọc lại. c. Thực hành: + Bài 1: Làm cá nhân. - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm vào vở, 2hs lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung HS: Nêu yêu cầu của bài tập và tự làm. - 2 HS lên bảng giải. + Bài 2: Làm cá nhân. - Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm vào vở, 2hs lên bảng làm - Nhận xét chốt lại lời giải đúng, ghi điểm - Nhận xét chung - Đọc - HS làm 4. Củng cố – dặn dò: - Gọi 2hs lên bảng làm BT - Gọi 2hs nhận xét - GV nhận xét bài của hs - Nhận xét chung - Nhận xét, đánh giá giờ học. - Về nhà học bài, làm bài tập. -2 hs làm - nhận xét - ghi nhớ LỊCH SỬ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Mục tiêu: Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: - Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. HS khá giỏi: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. Gi¶m yªu cÇu : Em cã nhËn xÐtnhµ TrÇn (38) gi¶i thÝch b»ng tõ thuÇn viÖt c¸c chøc quan (38) - HS ham thích tìm hiểu lịch sử hào hùng của dân tộc. II/ Chuẩn bị: - Hình minh hoạ (SGK) - Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định KT Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (năm 1075–1077) GV treo lược đồ, y/c HS thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến sông Như Nguyệt của quân ta Nêu kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần 2? GV nhận xét ghi điểm Nhận xét chung Bài mới: Nhà Trần thành lập GV giới thiệu bài- Ghi tựa bài Hoạt động 1:Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Y/c HS đọc bài SGK Tình hình nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào? Trước tình hình đó nhà Trần đã làm gì? Kết luận: Khi nhà Lí suy yếu tình hình đất nước khó khăn, nhà Lí không còn gánh vác việc nước nhà Trần lên thay nhà Lí. Nhà Trần đã làm gì để xây dựng đất nước? Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất nước GV phát phiếu học tập cho HS điền vào ý đúng Đứng đầu nhà nước là vua Vua đặt tục lệ nhường ngôi sớm cho con Lập Hà đê sứ, Đồn điền sứ, Khuyến nông sứ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. GV thu một số phiếu kiểm tra Nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp? Nhà Trần làm gì để củng cố và xây dựng quân đội vững mạnh? GV treo bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cho HS thi tiếp sức GV giảng thêm: Nhà Trần cai quản đất nước rất chặt chẽ ở mỗi cấp đều có quan cai quản Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: Sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng: vua, quan với dân chưa cách biệt quá xa? 4. Củng cố - Dặn dò: Gọi 2 HS nêu ghi nhớ cuối bài Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố và xây dựng đất nước? Nhận xét tiết học - Học bài và chuẩn bị bài : Nhà Trần và việc đắp đê. Hát 2 HS lên bảng tường thuật lại trận chiến và nêu kết quả Cả lớp theo dõi nhận xét HS làm việc cả lớp HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Tình hình nhà Lí suy yếu nội bộ triều đình lục đục đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lí phải dựa vào họ Trần để giữ ngai vàng + Vua Lí Huệ Tôngkhông có con trai nhường ngôi cho con gái Nhà Trần thành lập HS làm việc cá nhân HS đọc SGK và điền vào ô trống X X X X X + Đặt chức Hà đê sứ trông coi và bảo vệ đê điều. Đồn điền sứ vận động người dân đi khai hoang. Khuyến nông sứ khuyến khích người dân sản xuất. + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. Sơ đồ tổ chức nhà nước dưới thời Trần. Lộ Phủ Châu Huyện Xã Vua Trần đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Ở trong triều sau các buổi yến tiệc vui vẻ 2 HS nêu ghi nhớ cuối bài 2 HS trả lời - HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học CHÍNH TẢ CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài văn ngắn ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT (2) /b, II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung BT2b III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định: KTBài cũ: GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu âm l/n ; vần có chứa âm chính i/ iê. GV nhận xét bài cũ - Nhận xét chung Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi tựa bài. Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - GV mời 1 HS đọc lại đoạn văn & yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi: +Đoạn văn tả những gì? -GV yêu cầu HS đọclại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định. GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2:HDHS làm bài tập chính tả Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b GV treo bảng phụ sửa bài: Các từ cần điền: lất phất, đất , nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc. GV nhận xét kết quả bài làm của HS (có đối chiếu với vở viết) - Nhận xét chung 4. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài. - GV nhận xét tiết học. - C ... ái cối xay gạo bằng tre rất tỉ mỉ, tinh tế, bằng nhiều giác quan. Nhờ quan sát tinh tế, dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hoá, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cái cối chân thực, sinh động. Bài tập 2 - GV yêu cầu hs đọc thầm yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. GV theo dõi, nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS. Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 1. Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần là mở bài, thân bài và kết bài. 2. Có thể mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. 3. Trong phần thân bài, trước hết, nên tả bao quát toàn bộ đồ vật rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. - GV hướng dẫn hs vẽ sơ đồ cấu tạo của bài văn miêu tả. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập Câu a, b, c: GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống. GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống / tên các bộ phận của cái trống / những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. GV treo bảng viết lời giải a) Anh chàng trống này. Phòng bảo vệ. b) mình trống – ngang lưng trống- hai đầu trống. c) Hình dáng: tròn như.được ghép bằng những mảnh gỗ.căng rất phẳng. Âm thanh: ồm ồm giục giã, cầm càng theo nhịp cắc tùng.để hs tập thể dục Câu d: GV lưu ý HS: + Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. + Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với kết bài. GV nhận xét- tuyên dương những HS có kết bài, mở bài hay. Củng cố - Dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS viết chưa đạt đoạn mở bài, kết bài (cho thân bài tả cái trống trường) về nhà hoàn chỉnh lại bài, viết vào vở. Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật. - hát 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 2 HS làm lại BT2 (Phần luyện tập) – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa. 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân, những từ ngữ được chú thích & những câu hỏi sau bài. HS quan sát tranh minh hoạ cái cối HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi: Cái cối xay gạo bằng tre. Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống. Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả). + Phần kết bài: Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi theo dõi từng bước anh đi Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). Các phần mở bài, kết bài đó giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. + Phần mở bài: giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân (mở bài trực tiếp). + Phần kết bài: bình luận thêm (kết bài mở rộng) + Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. (Cái vành -> cái áo; hai cái tai->cái lỗ tai;hàm răng cối -> dăm cối ;cần cối -> đầu cối; cái chốt -> dây thừng buộc cần) + Tiếp theo tả công dụng cái cối. (Xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm) Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Dựa vào kết quả BT1, HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong SGK Trực tiếp Mở bài Gián tiếp Tả bao quát toàn bộ Đồ vật Cấu tạo Thân bài Tả những bộ phận có dặc điểm nổi bật Mở rộng Kết bài Không Mở rộng 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm bài tả cái trống, suy nghĩ trả lời câu hỏi. HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a, b, c 1HS đọc lại theo bảng GVđã chuẩn bị sẵn. - HS làm bài tập câu d – viết thêm phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống để đoạn văn trở thành bài văn hoàn chỉnh. HS làm bài vào vở Vài HS làm bài vào giấy trắng HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bài trên bảng lớp lời mở bài hay. HS tiếp nối nhau đọc phần kết bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bài trên bảng lớp lời mở bài hay. - 2hs đọc - Thực hiện TOÁN CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số - BT cần làm : bài 1, bài 2 - HS khá giỏi làm tất cả các BT II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1. Ổn định: - Hát . Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. 2.KT bài cũ: Gọi 2hs lên bảng làm BT - 2hs lên bảng - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung Bài mới: Giới thiệu bài: a. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức (trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). - GV ghi 3 biểu thức đó lên bảng. - Yêu cầu hs nhận xét HS: Ba em lên tính giá trị của ba biểu thức (9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 - Nhận xét - Gọi hs so sánh giá trị của 3 biểu thức đó? HS: 3 giá trị đó bằng nhau. - GV hướng dẫn HS ghi. (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 - GV: Vì 15 3; 9 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. b. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức: (trường hợp có 1 thừa số không chia hết) (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) - GV ghi 2 biểu thức đó lên bảng. HS: 2 em lên tính rồi so sánh giá trị. (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 - Hai giá trị đó như thế nào? - Hai giá trị đó bằng nhau. => Vì 15 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7 => Kết luận: (SGK) HS: Đọc lại ghi nhớ. 3. Thực hành: + Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Goi 2hs lên bảng làm theo 2 cách - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2 HS lên bảng làm 2 cách. 1a) Cách 1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46. Cách 2: (8 x 23) : 4 = 8 : 4 x 23 = 46. 1b) Cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 Cách 2: (15 x 24) : 6 = 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 + Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. Gọi hs đọc yêu cầu - Goi 2hs lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 2hs lên bảng 4. Củng cố – dặn dò: - Goi 2hs lên bảng làm BT - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét giờ học - Về nhà làm BT và xem bài tiếp theo - 2hs lên bảng KHOA HỌC: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: - Nªu ®îc mét sè biÖn ph¸p ®Ó b¶o vÖ nguån níc: +Ph¶i vÖ sinh xunng quanh nguån níc. +Lµm nhµ tiªu tù ho¹i xa nnguån níc. +Xö lÝ níc th¶i b¶o vÖ hÖ thèng tho¸t níc th¶i - Thùc hiÖn b¶o vÖ nguån níc. Biết bảo vệ nguồn nước trong sạch GD BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí-Bộ phận toàn phần Giảm tải : không yêu cầu hs vẽ tranh cổ động tuyên truyền BV nguồn nước. Gv chỉ khuyến khích động viên đẻ những em có khả năng được vẽ tranh. II. GDKNS: -Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước -Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước III. PP- KT dạy học: -Điều tra -Vẽ tranh cổ động II. Chuẩn bị Hình trang 58, 59 SGK Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định : KTBài cũ: Một số cách làm sạch nước Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống? - Kể tên các cách làm sạch nước ? GV nhận xét, chấm điểm Nhận xét chung Bài mới: a.GV giới thiệu bài- Ghi tựa bài Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia đình và địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước - Để bảo vệ nguồn nước cần làm gì? Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước Mục tiêu: HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cổ động cùng bảo vệ nguồn nước Cách tiến hành GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm “Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước” GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. Tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng GV kết luận chung: 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc lại nội dung kiến thức GV nhận xét tiết học Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước Hát HS trả lời HS nhận xét HS lặp lại tựa. Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước + Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước: Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác bị chết + Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ được môi trường đất vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung : Giảm tải : không yêu cầu hs vẽ tranh cổ động tuyên truyền BV nguồn nước. Gv chỉ khuyến khích động viên đẻ những em có khả năng được vẽ tranh. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn .Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước Phân công từng thành viên của nhómvẽ hoặc viết từng phần của bức tranh Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục thực hiện, nếu cần 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 59 SGK - lắng nghe
Tài liệu đính kèm: