Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Toán

Thực hành (TT)

I. Mục tiêu:

- Biết đ¬ược một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

- Rèn kĩ năng thực hiện bài toán ứng dụng tỉ lệ của bản đồ.

- Giáo dục tính chính xác.

II. Đồ dùng:

- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 47 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : / /4/2013
Ngày dạy : Thứ hai / /4/2013
Toán
Thực hành (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Rèn kĩ năng thực hiện bài toán ứng dụng tỉ lệ của bản đồ.
- Giáo dục tính chính xác.
II. Đồ dùng:
- Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
A.KTBC:
B.Bài mới: 
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
 Hoạt động 2:
 a) HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
 -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400.
 -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
. -Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
 -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
 b) Thực hành 
 Bài 1 :Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 
Hoạt động nối tiếp:
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-
HS lắng nghe. 
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:Chiều dài bảng là 3 m.
 Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
- HS nghe
*********************************************
Tập đọc
Ăng co vát
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK).
II. Đồ dùng:
 -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
A. KTBC: GV gọi 2 HS.
 * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
 * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới: 
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
 Hoạt động 2: a) Luyện đọc:
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
 +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
 +Đoạn 3: Còn lại.
 - Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán 
 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 - GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 +Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ.
 +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít 
 b) Tìm hiểu bài:
 +Đoạn 1:
 * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
 +Đoạn 2:
 * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn.
 * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
+Đoạn 3: Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
*GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
 c) Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
Hoạt động nối tiếp:
 * Bài văn nói về điều gì ?
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát hiện từ khó, giải nghĩa từ.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
- HS nghe
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng  từ các ngách.
- HS nghe.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- HS nghe
*****************************************
Chính tả
(Nghe - Viết): Nghe lời chim nói
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập chính tả.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài đẹp.
- giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người.	
II. Đồ dùng:
Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b,3a/3b.
III. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
A. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới: 
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
 Hoạt động 2: a) Hướng dẫn chính tả
 -GV đọc bài thơ một lần.
 -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.
 -GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước.
 b) GV đọc- HS viết
 -Đọc từng câu hoặc cụm từ.
 -GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
 c) Chấm, chữa bài.
 -Chấm 5 đến 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 * Bài tập 2 a:
 a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại.
 -Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
 -GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng
 * Bài tập 3:
 a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2).
 -Lời giải đúng: núi , lớn , Nam , năm ,này.
 Hoạt động nối tiếp
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người.	
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin đã học.
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b t116). Nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại bài thơ.
- HS viết 
- HS nghe
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ đúng vào vở.
-HS làm bài cá nhân.
- HS nghe
**********************************
Ngày soạn : / /4/2013
Ngày dạy : Thứ ba / /4/2013
Toán
Ôn tập về các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập 1, 3a, 4.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
A.KTBC:
B.Bài mới: 
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
 Hoạt động 2: a)Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1 
 -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài
 Bài 3:Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ?
a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
 Bài 4
 -GV lần lượt hỏi trước lớp:
 a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ minh hoạ.
 b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ?
 c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?
Hoạt động nối tiếp
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2,3b,5 và chuẩn bị bài sau.
-GV tổng kết giờ học.
-HS lắng nghe. 
-Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu cấu tạo thập phân của một số các số tự nhiên.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
-HS làm việc theo cặp.
- HS trả lời
- HS nêu miệng
- 2 HS cùng hỏi và trả lời.
a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS nghe
***********************************************
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sự dụng trạng ngữ (BT2).
* HS khá giỏi:
+ Viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT1
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
A. KTBC: -Gọi HS.
 -GV nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới:
 Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
 Hoạt động 2: a) Phần nhận xét:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả so sánh.
 -GV chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.
 * Bài tập 2:
 -Cách tiến hành như ở BT1.
 * Bài tập 3:
 -Cách làm tương tự như BT1.
 -Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN.
 b) Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 -GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
 c) Phần luyện tập:
 * Bài tập 1: 
 -GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
 -Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
 * Bài tập 2:Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày đoạn văn.
 -GV nhận xét + khen HS nào viết đúng
Hoạt động nối tiếp
 -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-GV nhận xét tiết học.
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV trước.
-HS đặt 2 câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến,
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã cho.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn có trạng ngữ.
-Một số HS đọc đoạn văn viết.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe
************************************
Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu: HS 
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn t ... a nước ta.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động nối tiếp:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Với vẻ đẹp của biển như thế chúng ta phải làm gì để vẻ đẹp ấy tồn tại mãi mãi?
- GV giáo dục HS Luôn có ý thức bảo vệ môi trường biển, ranh giới biển của nước ta.
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu 
- HS nhắc lại tựa bài 
- HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1, HS dựa vào kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
- HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
- HS quan sát 
HS quan sát, HS trả lời
+ HS trả lời. 
+ Có 
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
HS quan sát 
- HS trả lời các câu hỏi trong SGK
*************************************
Ngày soạn : 19 /4/2013
Ngày dạy : Thứ sáu / 25 /4/2013
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số 
I. Mục tiêu
 - Thực hiện được cộng ,trừ phân số .
 - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ phân số . 
 -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : SGK, BP,bảng nhóm 
 - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu 2 HS làm bài tập 4a,b tiết trước 
- GV nhận xét, GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
+ Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét, chốt KQ đúng
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
+ Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác mẫu số trước khi làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét, chốt KQ đúng
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên)
- Yêu cầu HS làm bài 
- Chấm bài, nhận xét
Hoạt động nối tiếp:
- GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài theo YCGV . 
- HS nhắc lại 
- 1HS đọc yêu cầu 
+ HS nhắc lại 
- HS làm bảng con
- Cả lớp nhận xét.
- 1HS nêu YC BT
+ HS nêu
- HS làm bài theo nhóm bàn 
Các nhóm trình bày KQ, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 1HS nêu YC BT
- HS tìm
- HS làm bài vào vở 
- HS nêu 
------------------------------------------------------- 
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu 
 - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài , kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập ( BT1 ) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích ( BT2 , BT3 ) 
 -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,
II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : SGK, BP
 - HS : SGK, đồ dùng cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
a) Giới thiệu bài 
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- YC HS nhắc lại cách MB kiểu trực tiếp, gián tiếp, các kiểu kết KB mở rộng, không mở rộng. 
- GV kết luận câu trả lời đúng. 
. 
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV phát phiếu cho một số HS làm trên phiếu, yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3- Gọi HS đọc yêu cầu BT
GV nhắc HS: Viết đoạn KB theo kiểu mở rộng.
- GV lắng nghe và nhận xét. 
Hoạt động nối tiếp:
- HS nêu lại ND bài
- Nhận xét tiết học. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1. 
- HS nhắc lại.
- Hs đọc thầm bài văn “Chim công múa”, làm bài cá nhân, trao đổi với bạn bên cạnh, TL lần lượt các câu hỏi
HS phát biểu ý kiến. 
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- 1 số HS làm trên phiếu, lớp viết bài vào vở. 
- HS đọc bài làm của mình.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở.
- HS đọc phần bài làm của mình.
- HS nêu
----------------------------------------------------------- 
Moân: Tiêng Việt (TC)
Bài: Luyện viết
I/ Mucl tiêu:Cuûng coá kieán thöùc veà ñoaïn vaên .
-Thöïc haønh vieát ñoaïn vaên taû ngoaïi hình , hoaït ñoäng cuûa con vaät .
-Yeâu caàu söû duïng töø ngöõ , hình aûnh mieâu taû laøm noåi baät con vaät ñònh taû.
-GDKNS: Lắng nghe tích cực, hợp tác, sáng tạo, giao tiếp,
II/ Ñoà Duøng Daïy –Hoïc 
III/ Hoaït Ñoäng Daïy Hoïc: 
Hoaït ñoäng daïy
Hoaït ñoäng hoïc
A.Baøi cuõ 
B. Baøi môùi : 
Hoaït ñoäng 1: Gv giôùi thieäu baøi ghi baûng
Hoaït ñoäng 2 : : Höôùng daãn HS oân taäp
1. ViÕt ®o¹n v¨n (kho¶ng 5 c©u) t¶ 2 hoÆc 3 bé phËn næi bËt trªn ®Çu cña mét con lîn (hoÆc gµ, vÞt, chã, mÌo, thá, dª,...).
2. ViÕt ®o¹n v¨n (kho¶ng 5 c©u) t¶ ho¹t ®éng cña mét con vËt mµ em yªu thÝch. (Chó ý miªu t¶ c¸c ho¹t ®éng ®øng, ngåi, ®i l¹i, lóc ¨n uèng, nghØ ng¬i hoÆc trong mèi quan hÖ víi ®ång lo¹i,...)
-Thu chaám 1 soá baøi.
-Nhaän xeùt söûa baøi.
Ho¹t ®éng nèi tiÕp: 
Heä thoáng baøi .Nhaän xeùt tieát hoïc.-Daën veà laøm laïi baøi 1,3 vaø chuaån bò baøi sau.
- HS ñoïc yeâu caàu baøi taäp
-HS trao ñoåi , thaûo luaän
-HS viết bài
- HS ñoïc yeâu caàu baøi taäp
-HS trao ñoåi , thaûo luaän
-HS viết bài
	 ****************************************
Đạo đức
Dành cho địa phương
I. Mục tiêu
- HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn .
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay đến câu lạc bộ 
- Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường .
- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn .
- Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn .
 -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : PHT, biển báo giao thông
 - HS : đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
B. Bài mới
3. Bài mới:	* Giới thiệu bài: Dành cho địa phương
* Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường đi an toàn 
a) Mục tiêu :
- HS hiểu được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn .Có ý thức & biết cách chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi .
b) Tiến hành :Hoạt động nhóm
- GV đính bảng thông tin.
- Thời gian gần đây đã xảy ra nhiều tai nạn giao thông gây nhiều hậu qua: tổn thất về người và của, người chết, người bị thương, tàn tật, xe hổng, giao thông ngừng trệ, 
+ Tai nạn giao thông ởđịa phương chủ yếu: lái nhánh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, tốc độ không chấp hành luật giao thông.
- GV chốt: Cần tôn trọng và chấp hành luật GT
Hoạt động2:Chọn con đường an toàn đi đến trường 
Tiến hành : HS làm việc với phiếu học tập
1.Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương và các thành phần tham gia giao thông ở địa phương
2. Người tham gia giao thông phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?
3. Đảm bảo an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của ai?
- Nhận xét, chốt KQ đúng 
Hoạt động nối tiếp:
- Cho HS nhắc lại ND bài học
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tựa bài 
- HS hoạt động nhóm, đọc thông tin trên bảng và TLCH về:
+ Nguyên nhân
+ Hậu quả
+ Cách tham gia giao thông để đảm bảo an toàn
- Từng nhóm lên trình bày KQ, thảo luận.
- Các nhóm nhận xét, chất vấn bổ sung
- HS làm vào phiếu
- HS nhắc lại ND bài học
---------------------------------------------------------------------
Khoa học
Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu
 - Trình bày được sự trao đổi chất của ĐV với môi trường : ĐV thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn , nước uống , khí ô –xi và thải ra các chất cặn bã , khí các-bô -níc, nước tiểu ,
 - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ . 
 -GDKNS-Tự xác định giá trị, giao tiếp, trình bày, lắng nghe tích cực,
II. Đồ dùng dạy học
 - GV : SGK, tranh.
 - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
 + ĐV thường ăn những loại thức ăn gì để sống ?
 +Vì sao một số loài ĐV lại gọi là ĐV ăn tạp ?
 + Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết ?
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
+ Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
* Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống. 
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 128 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.
 Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.
- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
+ Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ?
 + Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ?
 + Quá trình trên được gọi là gì ?
 + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật ?
- GV giảng 
- Hỏi:
 +Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ?
- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
- GV nêu : 
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí, trao đổi chất ở động vật.
*Cách tiến hành.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
- Phát giấy cho từng nhóm.
- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
Hoạt động nối tiếp:
- Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật ?
- Nhận xét tiết học.
- 3HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ HS nêu
- Lắng nghe.
- 3 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.
- Trao đổi và trả lời:
- Lắng nghe.
+HS nêu 
-1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ.
-Lắng nghe.
-Hoạt động nhóm theo HD của GV.
-Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.
-Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
-Lắng nghe.
- HS trả lời 
--------------------------------------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an t3132chuan.doc