THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.Mục tiêu :
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài.
Lưu ý một số tên riêng khi viết bài .
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở .
II.Đồ dùng dạy học : –GV : Nội dung bài
-Vở viết chính tả,bảng con.
III.Hoạt động dạy học
1.Tổ chức : Hát- Sĩ số
2.Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới
a. Giới thiệu-Ghi tên bài
Tuần 1 Chiều thứ tư ngày10 tháng 9 năm 2008 Tiếng việt : Chính tả (nghe viết) Thư gửi các học sinh I.Mục tiêu : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài. Lưu ý một số tên riêng khi viết bài . Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở . II.Đồ dùng dạy học : –GV : Nội dung bài -Vở viết chính tả,bảng con. III.Hoạt động dạy học 1.Tổ chức : Hát- Sĩ số 2.Kiểm tra: Đồ dùng học tập của học sinh 3.Bài mới a. Giới thiệu-Ghi tên bài b .Nội dung bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Giáo viên yêu cầu : -Nội dung bức thư của Bác Hồ khuyênchúng ta điều gì -Tìm các từ dễ viết sai trong bài -GV:đọc bài cho học sinh viết -Đọc cho học sinh soát lỗi -GV: thu 8-10 bài chấm điểm c.Luyện tập -Bài2b Ghi lại phần vần của các tiếng sau:Làng Mộ Trạch,Huyện Bình Giang -Học sinh nhận xét bài bạn -GV:Nhận xét cho điểm 4 .Củng cốdặn dò : Tóm nội dung bài-nhận xét giờ. VN:Làm bài vở bài tập. -1học sinh đọc đoạn văn cần viết -Lớp đọc thầm lại đoạn viết -Nội dung bức thư Bác Hồ khuyên chúng ta chăm học,nghe thầy, yêu bạn -Khai trường,nhộn nhịp,chuyển biến -Học sinh gấp sách lại -HS nghe viết bài vàovở -Học sinh nghe soát lỗi- sửa lỗi -Học sinh đọc đề- xác định yêu cầu bài tập -Học sinh làm bài vào vở ; 01 HS chữa bài Tiếng Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối Làng Mộ Trạch Huyện Bình Giang a ô a yê i i I Ng Ch n nh ng Toán Ôn : so sánh hai phân số I.Mụctiêu : -Giúp học sinh ôn tập củng cố về so sánh phân số với đơn vị -Cách so sánh2 phân số có cùng mẫu số,khác mẫu số -Học sinh biết sắp xếp các phân số thêo thứ tự từ bé đến lớn II .Đồ dùng dạy học. -GV : nội dung bài. -HS :SGK –VBTT. III.Các hoạt đông dạy học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2 .Kiểm tra: Nêu cách so sánh2 phân số có cùng mẫu số,khác mẫu số 3 .Bài mới: a. Giới thiệu bài:GV nêu mục đích Y/C giờ học. b. Nội dung bài *Bài 1:T5: .So sánh các phân số : và ; và ; và *Bài2:T5:VBT -Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : ; ; -Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bế đến lớn ta phải làm gì ? -GV : Nhận xét, chốt k.quả đúng *Bài 3 : Viết các p. số theo thứ tự từ lớn đến bé : ; ; -Muốn xếp được các p. số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phảI làm gì ? 4 . Củng cố, dặn dò : - Nêu cách so sánh hai p. số cùng m.số, khác m. số . GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn tập tiếp dạng toán trên Hoạt động của trò -Hát, sĩ số -2HStrả lời -HS lắng nghe. -HS đọc đề xác định nội dung bài tập -HS nêu cách làm . -HS làm bài vàoVBT. ; = -HS đọc đề-xác định yêu cầu BT - 1 HS nêu cách làm - 1 HS lên bảng làm-lớp làm VBT ; ; vì < < Nên < < . -Một HS nêu cách làm -Lớp làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày k.quả - ; ; vì > > Nên > > . -Một HS nêu . Chiều thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008 Tiếng việt Luyện từ và câu: Ôn tập về từ đồng nghĩa I .Mục tiêu: - Học sinh nắm được thế nào là từ đồng nghĩa. - Vận dụng quy tắc vào làm đúng các bài tập thực hành. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Nội dung bài. - HS : SGK –VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra: -Thế nào là từ đồng nghĩa? 3 Bài mới : a.Giới thiệu ghi tên bài B Nội dung bài *Bài 1:VBT \T6:Tìm các từ đồng nghĩa a,chỉ màu xanh: b,Chỉ màu đỏ: c,Chỉ màu trắng: d, chỉ màu đen: *Bài2:Đặtcâu với một từ em vừa tìm được ở BT1 *Bài 3:VBT\ T6 -Giữ lại từ thích hợp trong ngoặc đơn,gạch đi từ không thích hợpđẻ hoàn chỉnh đoạn văn -GVn.xét chốt K.quả đúng 4 Củng cố dặn dò: -Thế nào là từ đòng nghĩa -VN học bài ôn lại kiến thức bài. -Hát -1HS lên bảng trả lời-HS khác N.Xét -HS lắng nghe -1HS đọc đề- xác định yêu cầu đề bài -HS làm bài vào VBT -Xanh lè, xanhlét ,xanh ngắt,xanh lam , -Đỏ chói ,đỏ chót ,đo đỏ , -Trắng nõn , trắngtinh , trắng ngần , -đen xì ,đen nhánh,đen bóng , -HS đọc đề xác định yêu cầu BT -HS làm bài theo cặp-đại diện nhóm trình bày K.quả _Lá cờ đỏ chói. CN VN -HS đọc đề-xác định yêu cầu BT -HS làm bài vào VBT HS nối tiếp đọc bài làm của mình -HS nêu Toán so sánh hai phân số I. Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố về: + So sánh phân số với đơn vị. + So sánh hai phân số có cùng mẫu số. II. Đồ dùng dạy học: -GV: Phiếu học tập BT 2.VBT - HS : VBT toán ,giấy nháp;bút . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức : 2. Kiểm tra : VBT làm ở nhà của HS . 3. Bài mới . a. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích Y/C giờ học. b.Nội dung bài. *Bài 1/5VBTT : -GV : Nhận xét chốt kết quả đúng. *Bài 2/5 VBT: -Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. -GV :Nhận xét chốt kết quả đúng. *Bài 3/5 VBT : -GV : Nhận xét chốt kết quả đúng. 4. Củng cố dặn dò: -GV : Tóm tắt nội dung bài –Nhận xét giờ. -Nhắc HS về nhà học bài, làm bài VBT tiết4. -Hát -HS lắng nghe. -HS đọc đề xác định Y/CBTập. -Lớp làm bài VBT- 1HS lên bảng chữa bài. -HS khác nhận xét. -HS đọc đề xác định Y/C BTập . -HS làm bài nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. *Kết quả : < < . -HS đọc đề –xác định Y/CBTập. -Lớp làm bài VBT -1HSchữa bài. *Kết quả: > > Tuần 2 Chiều thứ ba ngày 16 tháng 9 năm 2008 Tiếng việt : Tập đọc Ôn tập I .Mục tiêu : -Đọc đúng ,rõ ràng ,diễn cảm các bài đã học -Rèn kỹ năng đọc rõ ràng, diễn cảm cho HS -Hiểu nội dung từng bài II Đồ dùng dạy học GV : SGK-Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc ,phiếu học tập. HS : SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1.Tổ chức: 2 Kiểm tra: Không 3. Bài mới : a.Giới thiệu ghi tên bài b.nội dung bài Nêu tên các bài đã học ở tuần 1 -GV cho HS lên bốc thăm phiếu ghi tên các bài đã học -Sau khi HS nhúp phiếu về chỗ chuẩn bị bài trong 2 phút -GV N.xét cho điểm -Các HS khác thực hiện tương tự -Sau mỗi lần HS đọc GV đặt câu hỏi để HS trả lời .nhằm củng cố bài các êm vừa đọc -GV+ HS cả lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất 4.Củng cố dặn dò: -Luyện đọc lại các bài đã học nhiều lần, nắm nội dung bài -VNtìm hiểu bài sắc màu em yêu Hoạt động của trò Hát HS lắng nghe HS nêu:-Thư gửi các học sinh -Quang cảnh làng mạc ngày mùa -Nghìn năm văn hiến _HS đọc lướt lại bài đã học -HS lên bảng trinh bày bài của mình -HS khác nghe và N.xét bạn đọc -HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV Toán Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số. I. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. - Rèn kĩ năng tính toán. - Bồi dưỡng lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV : Nội dung bài;phiếu học tập dùng cho BTập 3. HS: VBT toán ,giấy nháp ,bút. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tổ chức : Kiểm tra : VBT làm ở nhà của HS Bài mới :a. Giới thiệu ghi tên bài b.Nội dung bài *Bài1:T9 VBT:Tính *Bài 2T9 : VBT :Tính *Bài 3T9 VBT : HD đọc đề tìm hiểu đề GV N.xét chốt K.quả đúng 4. Củng cố dặn dò : Nêu cách cộng ,trừ 2 p.số cùng mẫu , khác mẫu VN ôn lại k.thức đã học -Hát -HS đọc đề –xác định yêu cầu BT -2HS lên bảng –Lớp làm VBT a. + = b. + = + = c. - = - = -Các phần khác tương tự HS đọc đề –xác định yêu cầu BT HS làm bài vào VBT -1HS lên bảng chữa bài 5 + = + = + = - ( + ) = - = - = Các phêp tính khác thực hiện tương tự - HS đọc đề -Tìm cách giảI bài toán -Hoạt động nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày K.Quả Đáp số : số sách trong thư viện -1HS nêu Chiềuthứ năm ngày 18 tháng 9 năm 2008 Tiếng việt : Luyện từ và câu Luyện mở rộng vốn tờ tổ quốc I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc. - Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. - Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, yêu Tổ quốc. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bút dạ. Giấy A4.cho HS hoạt động nhóm. HS : -VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức : 2.Kiểm tra : VBT của HS 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu giờ học b.Nội dung bài : -Tìm các từ đồng nghĩa với từ tổ quốc -GV N.xét K.luật lời giảI đúng *Bài2T10:VBT GV chia nhóm giao nhiệm vụ Tìm và ghi lại những từ đồng nghĩa với từ tổ quốc GV N.xét –cho điểm *Bài 3T10:VBT -tìm từ có chứa tiếng quốc GV tổ chức cho HS chơi trò chơi (tiếp sức tìm từ ) HS+GV N.xét tuyên dương đội thắng cuộc Bài 4 T10 :VBT Đặt câu GV chấm bài N.xét. 4.Củng cố dặn dò :Tóm nội dung bài –N.xét giờ VN ôn lại kiến thức đã học. -Hát -HS lắng nghe. HS đọc đề –Xác định yêu cầu BT HS đọc bài thư gửi các học sinh và bài Việt Nam thân yêu HS nêu -Bài thư gửi các học sinh là : nước , nước nhà ,non sông -Bài Việt Nam thân yêu: đất nước , quê hương -HS nối tiếp nhau đọc HS đọc đề –xác định yêu cầu BT HS hoạt động theo nhóm Giang sơn, non sông , nước nhà , quốc gia, HS đọc đề –xác định yêu cầu BT 3 đội thi tiép sức -Quốc kì ,quốc lập, quốc học,quốc hội, HS suy nghĩ tự đặt câu vào vở của mình VD: Lương Sơn là quê mẹ của tôi. Ai đi xa cũng nhớ về quê cha đất tổ của mình. Toán Ôn luyện về hỗn số. I Mục tiêu : - Bước đầu biết cách chuyển một hỗn số thành phân số. - Rèn kĩ năng làm tính. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bộ đồ dung học toán ;SGK.;phiếu học tập. - HS : VBT toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức : 2.Kiểm tra: kiểm tra VBT của HS 3.Bài mới : a . Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học b. Nội dung bài *Bài 1 T12 :VBT Chuyển các hỗn số sau thành phân số Mẫu : 5 = = *Bài 2 T12 VBT:Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện hiện phép tính (theo mẫu ) Mẫu : 2 + 1 = + = + = GV N.xét chốt K.quả đúng *Bài 3 T13 VBT: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính GV N.xét chốt K.quả đúmg 4.Củng cố dặn dò : Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số VN ôn lại kiến thức bài -HS đọc đề –xác định yêu cầ BT -3HS lên bảng –lớp làm VBT a. 3 = = b,c tương tự -HS đọc đề -xác định yêu cầu BT -HS làm bài vào VBT 4 HS lên bảng chữa bài -HS đọc đề –xác định yêu cầu BT -Lớp làm bài theo nhóm 4 -Đại diện nhóm trình bày k.quả K.quả : a. b. HS trả lời Tuần 3 Chiều thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008 (Nghỉ đi lấy lương Giáo Viên cùng tổ dạy thay) Chiều thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2008 Tiếng việt : Kể chuyện Ôn tập về kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I .Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng nói: -HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm t ... -Vì diện tích xung quanh của hình 1là 9,6dm2; diện tích xung quanh của hình 2 là 13,5dm2. Tiếng việt Tập đọc và học thuộc lòng đã học I/ Mục tiêu : HS ôn lại các bài tập đọc và HTL đã học từ đầu học kỳ 2 đến nay Giúp học sinh nắm được cách đọc và nắm được nội dung bài Tập đọc từ Cao Bằng ( HS – KT ) II/ Chuẩn bị : Phiếu ghi tên bài TĐ - HTL đã học ở lớp 5 HK2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1 .Kiểm tra : Kể tên các bài tập đọc và HTL đã học từ đầu học kỳ 2 đến nay 2 . Bài mới : a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu giờ học b . ND bài : * HD – HS ôn : * Tập đọc từ Cao Bằng ( HS – KT ) - Kể tên các bài tập đọc và HTL đã học từ đầu học kỳ 2 đến nay - GV ghi lên bảng - GV đưa ra nhiều hình thức đọc . - Đọc nhóm đôi - Đọc cá nhân - Mỗi HS đọc xong 1 bài GVđưa ra câu hỏi HS trả lời để củng cố ND bài - HS thi đọc - Thi theo nhóm - Thi đọc cá nhân - GV nhận xét , tuyên dương, cho điểm * Luyện đọc diễn cảm - Cho HS lên nhúp phiếu luyện đọc diễn cảm . - Thi đọc diễn cảm - Cả lớp GV bình trọn - Tuyên dương 3 – Củng cố , dặn dò : - Củng cố ND bài .Về nhà học bài ,ôn lại bài . - Em Minh thực hiện . - HS nêu - HS ôn lại tên các bài tập đọc và HTL đã học từ đầu học kỳ 2 đến nay - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - HS nhận xét - HS thực hiện theo sự hướng dẫncủa GV . - Đọc theo cặp đôi Thứ năm ngày 05 tháng 02 năm 2009 Luyện tập I . Mục tiêu : Giúp HS - Củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số tình huống đơn giản * Tập viết công thức S xq , S tp ( HS – KT ) II . Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III . các hoạt động dạy học – chủ yếu 1. KT : -HS nhắc lạicông thức Sxq=a x a x 4 Stp= a x a x 6 2 . Nội dung : Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài . -Yêu cầu HS làm bài vào vở;1 HS làm bảng phụ. -Chữa bài: +Gọi 2 HS nêu cách làm và đọc kết quả. +Gọi HS nhận xét bài của bạn;HS còn lại chữa bài vào vở. +GV nhận xét ,đánh giá. -Hỏi:Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn vị phức hợp? -Hỏi:Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm thế nào? - Hỏi:Diện tích toàn phần của hình lập phương gấp mấy lần diện tích một mặt? Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,(thời gian thảo luận là 2 phút). -Gọi các nhóm lên trình bầy kết quả thảo luận,nêu cách gấp và giải thích kết quả. -Nhận xét,kết luận:Hình 3 và 4 gấp được hình lập phương(khi HS không tìm ra,GV nên biểu diễn bằng đồ dùng trực quan). - Hỏi:Hình lập phương có mấy mặt? - Hỏi:Ai có thể nói ngay diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương vừa gấp được bằng bao nhiêu lần? -XĐ và giải thích:Vì canh jmôic mặt là 1cm nên ta biết ngay mỗi mặt có diện tích là 1cm2. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở(chỉ ghi đáp số) -Chữa bài: +Gọi 2 HS đọc kết quỉa và giải thích cách làm( mỗi HS làm 2 câu). +HS khác nhận xét ,bổ xung và chữa bài +GV nhận xét ,cho điểm. -Hỏi:Ai có cách giải khác không cần tính cụ thể?(Đối với HS giỏi) GVXác nhận nêu cách giải thích:Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của a là: 2 x a. Vậy ta thấy Sxq của B là: a x a x 4. Còn Sxq của a là : (2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a. Ta thấy ngay diện tích xung quanh của hình a gấp 4 lần diện tích xung quanh của hình b. - GV có thể nêu BT sau để HS suy nghĩ:Vị trí đặt hộp có ảnh hường đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần với hình lập phương và hình hộp chữ nhật như thế nào(về nhà suy nghĩ trả lời)? Bài 1: -1 HS đọc đề bài - HS làm bài - HS chữa bài Bài giải Ta có :2m 5cm=2,05m Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho là: 2,05 x 2,05 x 4 =16,81(m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương đã cho là: 2,05 x 2,05 x 6 =25,215(m2) Đáp số : 16,81(m2) 25,215(m2) -Phải đổi số đo ra cùng một đơn vị -Lấy diện tích một mặt nhân với 4. - Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng 6 lần diện tích một mặt. Bài 2: -1 HS đọc bài - HS thảo luận - HS trình bầy kết quả. -Chỉ có 3 hình và 4 hình có thể gấp được 1 hình lập phương. -6 mặt -Sxq= 4cm2; Stp=6 cm2 Bài 3: -1 HS đọc -1 HS làm a) S ; b) Đ ; c) S ; d) Đ - HS 1: a) S ; b) Đ vì Ssp của hình lập phương B = 5 x 5 x 4 = 100(cm2); Hình a =10 x 10 x 4 = 400(cm2) Nên Ssp của a gấp 4 lần Ssp của b -- HS 2: c) S ;d) Đ.Vì Stp của hình lập phương B = (5 x 5) x 6 = 150(cm2); Hình a =(10 x 10) x 6 = 600(cm2) Nên Stp của a gấp 4 lần Stp của b. -Dựa vào công thức tính Sxq= S x 4(S là diện tích một mặt).Ta có cạnh của hình a gấp đôi cạnh cảu hình b .Nên diện tích một mặt của hình lập phương a lớn gấp 4 lần diện tích một mặt của hình lập phương hình b Luyện từ và câu Ôn luyên nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: -Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả. -Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK – KQ, GT – KQ bằng cách điền QHT hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu. *Tập đọc từ : quan hệ từ ( HS – KT ) II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. 2- Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b.Phần nhận xét: *Tập đọc từ :quan hệ từ . GV theo dõi . *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. -GV hướng dẫn HS: +Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG. +Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. +Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. -Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài -Mời học sinh nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân, -Mời 3 HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. c.Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. d. Luyện tâp: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS trình bày. -Chữa bài. - Em Minh thực hiện . *Lời giải: -C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặcthật ấm +Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì chỉ quan hệ ĐK – KQ. +Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả. -Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét. +Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ. +Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK. *Lời giải: -Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ ; GT – KQ : nếu thì, nếu nhưthì, hễthì,hễ mà thì *VD về lời giải: a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế KQ). *VD về lời giải: a)Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT-KQ) b)Hễthì(GT-KQ) c)Nếu (giá)thì(GT-KQ) *Lời giải: a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3- Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. Toán ôn Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Hệ thống và củng cố lại các quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN và HLP. -Vận dụng các quy tắc tính diện tích để giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và HHCN. *Tập đọc các phép tính phần a của bài tập 1 ( HS – KT ) II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương và HHCN. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b-Luyện tập: *Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. *Tập đọc các phép tính phần a của bài tập 1 ( HS – KT ) *Bài giải: Sxq = 3,6 dm2 Stp = 9,1 dm2 Sxq = 810 dm2 Stp = 1710 dm2 -HS làm bằng bút chì vào vở. *Kết quả: -Diện tích xung quanh gấp lên 9 lần. -Diện tích toàn phần gấp lên 9 lần. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Tập làm văn ôn luyện văn kể chuyện I/ Mục tiêu: 1- Củng cố kiến thức về văn kể chuyện. 2-Làm đúng BT thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện). 3- Nghe bạn kể chuyện ( HS – KT ) II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1. -Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm của BT2. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS. 2-Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiếthọc*Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS thảo luận nhóm 6: Ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV treo bảng phụ đã ghi kết quả của bài. Một HS đọc. *Bài tập 2: -Mời 2 HS đọc yêu cầu của bài. (một HS đọc phần lệnh và truyện ; 1HS đọc các câu hỏi trắc nghiệm. -Cho HS làm bằng bút chì vào SGK. -GV dán 3 tờ phiếu đã viết các câu hỏi trắc nghiệm lên bảng ; mời 3 HS đại diện 3 tổ lên thi làm bài nhanh và đúng. -Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giảI đúng. * Nghe bạn kể ( HS – KT ) -HS đọc. -HS thảo luận nhóm 6. -Đại diện nhóm trình bày. -HS đọc. *Lời giải: a) Câu truyện trên có 4 nhân vật. b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua cả lời nói và hành động. c)Y nghĩa của câu truyện là: Khuyên người ta biết lo xa và chăm chỉ làm việc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn văn kể truyện vừa ôn luyện. Chuẩn bị cho tiết TLV tới (Viết bài văn kể truyện) bằng cách đọc trước các đề văn để chọn một đề ưa thích.
Tài liệu đính kèm: