Tập đọc
Thư thăm bạn
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẽ nỗi đau buồn cùng bạn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư)
* GDKNS: Thể hiện sự thông cảm: Biết cách thể hiện sự thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc thuộc lòng bài: Truyện cổ nước mình.
- Hỏi: Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
Tuần 3 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 Tập đọc Thư thăm bạn I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu được tình cảm người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẽ nỗi đau buồn cùng bạn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư) * GDKNS: Thể hiện sự thông cảm: Biết cách thể hiện sự thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Các bức ảnh về cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III.Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc thuộc lòng bài: Truyện cổ nước mình. - Hỏi: Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 – 4 lượt ). Đoạn 1: Từ đầu Chia buồn với bạn. Đoạn 2: Tiếp theo những người bạn mới như mình. Đoạn 3: Phần còn lại. - Kết hợp nhắc nhở HS phát âm sai. - Nghỉ hơi đúng ở hai câu dài: Nhưng hào/ của ba/ lũ. Giúp HS hiểu những từ ngữ: xả thân, quyên góp, khắc phục. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bức thư. b. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, TLCH: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? Bạn Hồng đã bị mất mát đau thương gì? Em hiểu hi sinh có nghĩa là gì? đặt câu với từ hi sinh. GV giúp hs rút ra ý chính đoạn 1. ( Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng) - HS đọc đoạn 2, TLCH: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - Rút ra ý chính đoạn 2.(Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng) - HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH: ở nơi bạn Lương mọi người đã làm gì để động viên giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt? Riêng bạn Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng? Rút ra ý đoạn 3( Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt) HS đọc những câu mở đầu và kết thúc bức thư và nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. *Nội dung bài thơ thể hiện điều gì? ( Tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng, chia sẽ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thưong mất mát trong cuộc sống ). Một số em nhắc lại, GV ghi bảng. c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. Nêu cách thể hiện giọng đọc của từng đoạn - Đọc diễn cảm đoạn 1-2: Gv đọc mẫu- HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố- Dặn dò: - Bức thư cho em biết điều gì về bạn Lương? - Em có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông, chia sẻ, giúp đỡngười gặp khó khăn hoạn nạn? GV liên hệ: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần làm gì?( Trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên) -------------------------------- Toán Triệu và lớp triệu ( tiếp) i.mục tiêu Giúp HS: - Biết đọc, viết một số số đến lớp triệu. HS được củng cố về hàng và lớp. Làm được bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. II. đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt động - dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 1-2 Hs đọc số sau: 312 000 000; 236 000 000; 708 000 000; 500 000 000. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn HS đọc viết số. - GV kẻ bảng như SGK lên bảng Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị 3 4 2 1 5 7 4 1 3 - Gọi 1 hs lên bảng viết lại số đó, 1 số em đọc số. GV lưu ý: + Ta tách thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn, lớp triệu, mỗi lớp 3 hàng. + Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó. 2. Thực hành Bài 1: GV cho HS viết số tương ứng vào vở. Sau đó đọc kết quả: 32 000 000; 32 516 000; 32 511 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037. Bài 2: GV viết từng số lên bảng, Cho HS đứng tại chỗ đọc, HS cả lớp nhận xét. Bài 3: HS đọc đề bài- HS làm vào vở. Nhận xét bài lẫn nhau.( 10 250 214; 253 564 888; 400 036 105; 700 000 231) Bài 4( Hs khá, giỏi): HS đọc bảng- Sau đó lại trả lời câu hỏi trong SGK cả lớp thống nhất kết quả. 3. Cũng cố, dặn dò: GV Nhấn mạnh cách đọc số, viết số đến lớp triệu --------------------------------- Khoa học Vai trò của chất đạm và chất béo I. Mục tiêu: Giúp HS: Kể tên 1 những thức ăn chứa nhiều chất đạm) thịt, cá, trứng, tôm, cua,). Chất béo( mỡ, dầu, bơ,) và 1 số thức ăn chứa nhiều chất béo. Nêu được vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K, II. Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: Kể tên các cơ quan trực tiếp quá trình trao đổi chất và chức năng của chúng. Các hoạt động: Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình ở trang 12, 13 SGK và nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Cùng nhau tìm hiểu vai trò chất đạm và chất béo qua mục bạn cần biết. Bước 2: Làm việc cả lớp - Nói tên các thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12. - Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn? -Tại sao hằng ngày chúng ta ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm? -Tương tự nói tên thức ăn giàu chất béo có trong hình trang 13? - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hằng ngày. - Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều chất béo. * Kết luận: - Chất đạm tham gia đổi mới cơ thể: Làm cho cơ thể lớn lên thay thế những tế bào già bị huỷ hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Chất đạm có nhiều trong: Thịt, trứng, cá, sữa, sữa chua, đậu lạc, pho mát, đậu, lạc, vừng. - Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thu các vitamin: A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, thịt, cá và một số loại hạt có nhiều dầu như vừng, lạc, đậu nành. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. HS làm việc với phiếu: Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. TT Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đậu nành Thịt lợn Trứng Thịt vịt Cá Đậu phụ Tôm Đậu Hà Lan Cua, ốc Thịt bò - Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo: TT Tên thức ăn chứa chất béo Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật 1 2 3 4 5 Mỡ lợn Lạc Dầu ăn Vừng (mè) Dừa *Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ thực vật và động 3. Cũng cố, dặn dò: HS vật. đọc mục bạn cần biết --------------------------------------- Chính tả Nghe- viết: Cháu nghe câu chuyện của bà I.Mục đích, yêu cầu: 1. nghe- viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2. Làm đúng bài tập 2( a/ b, hoặc BT do Gv soạn) II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ HS viết từ ngữ có vần ăn/ ăng vào bảng con, GV nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc bài thơ. HS theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc bài thơ. Hỏi: Nêu nội dung bài thơ? ( Bài thơ nói về tình thương yêu của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết đường về nhà mình). - Cả lớp đọc thầm bài thơ. GV nhắc HS chú ý viết đúng: mỏi, dẫn, bổng, lưng. HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - GV đọc từng dòng thơ để HS chép vào vở. Sau đó đọc bài cho HS soát lại. - Hs đổi vở cho nhau để khảo bài. - GV chấm bài, nhận xét bài viết của hs. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2b: - GV nêu yêu cầu của bài tập - HS làm vào vở BT. - Nhận xét bài, chữa bài Lời giải: triển lãm- bảo- thử- vẽ cảch- cảnh hoàng hôn- vẽ cảnh hoàng hôn- khẳng định- bởi vì- hoạ sĩ- vẽ tranh- ở cạnh- chẳng bao giờ. 4. Củng cố- dặn dò Nhận xét tiết học ----------------------------------- Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Toán Luyện tập I. mục tiêu: Giúp HS: - Đọc , viết được các số đến lớp triệu. Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Làm được bài tập 1, bài ập 2, bài tập 3( a,b, c); bài 4 ( a, b) ii. Hoạt động- dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ GV cho từng HS nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn( đến lớp triệu) Yêu cầu HS tự viết rồi đọc số có 8 chữ số; số đến hàng trăm triệu. 2. Thực hành Bài1: HS nêu yêu cầu, quan sát mẫu- Tự làm bài- Sau đó chỉ 1-2 HS đọc to, rõ rồi nêu cụ thể cách viết số. Bài 2: GV viết số lên bảng sau đó gọi từng HS đọc lại số: 32 640 507 8 500 658 830 402 960 85 000 120 1783 200 005 1 000 001 Bài 3: HS làm bài vào vở, sau đó thống nhất kết quả.( Hs khá, giỏi làm thêm bài d, e) a. 613 000 000 c.512 326 103. b. 131 405 000 d. 86 004 702 e. 800 004 720 Bài 4a,b: GV viết lên bảng sau đó chỉ vào chữ số 5 HS nói chữ số 5 thuộc hàng nào? và có giá trị là bao nhiêu. GV nhấn mạnh: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong từng số. * GV nhận xét tiết học. ----------------------------------- Luyện từ và câu Từ đơn và từ phức I. Mục đích, yêu cầu - . Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt từ đơn và từ phức( Nd ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ(BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ( Bt2, BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung cần ghi nhớ III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ của bài “ Dấu hai chấm” B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu bài dạy 2. Phần nhận xét - Một vài HS đọc yêu cầu Bài tập 1 và 2. - Yêu cầu HS hoàn thành bài 1, 2 vào VBT - Hs trình bày. GV chốt lại lời giải đúng. ý 1. Từ chỉ 1 tiếng( từ đơn) gồm: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. Từ gồm nhiều tiếng( từ phức): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. ý2. Tiếng dùng để làm gì? – Tiếng dùng để cấu tạo từ: + Có thể dùng 1 tiếng để tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn. + Cũng có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo 1 từ. Đó là từ phức. - Từ dùng để làm gì? + Để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm( tức là biểu thị ý nghĩa): cấu tạo câu. 3 .Phần ghi nhớ 2-3 HS đọc ghi nhớ GV giải thích thêm nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập rồi tự làm vào vở bài tập. kết quả: Rất/ công bằng/ rất/ thông minh/ Vừa /độ lượng/ lại/ đa tình /đa mang/. Bài 2: 2 HS đọc và giải thích ... êu cầu BT. GV ghi yêu cầu BT và các dãy số như SGK. - Hướng dẫn Hs nhận xét quy luật của từng dãy số, rồi viết tiếp vào dãy số. a. Số liền sau hơn số liền trước nó 1 đơn vị. b. Dãy các số chẵn liên tiếp.( từ 0 đến 20) c. Dãy các số lẻ liên tiếp.( từ 1 đến 21) 4.GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu -Đoàn kết I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm nhân hậu - đoàn kết( Bt2, BT3, Bt4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác( BT1). II. Hoạt động dạy học: Bài cũ: ? Tiếng được dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? ? Thế nào là từ đơn? Thể nào là từ ghép? Cho ví dụ. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. GV hướng dẫn tìm trong từ điển và làm bài theo nhóm. Tìm từ chứa tiếng hiền: Hiền dịu, hiền đức, hiền lành, hiền hoà, hiền thảo ... Tìm tiếng chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác liệt, ác cảm, ác mộng, tội ác.... Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài, làm vào VBT, sau đó trình bày kết quả. + - Nhân hậu Nhân từ, nhân ái, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu Tàn ác, Hung ác, độc ác, tàn bạo Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc, Bất hoà, lục đục, chia rẽ Bài 3: GV cho HS viết vào vở nháp - HS tự làm bài theo nhóm, Trao đổi bài và làm bài - HS đọc thành tiếng Hiền như bụt( đất). Lành như đất( bụt). Dữ như cọp. Thương nhau như chị em gái. - GV giải nghĩa các câu thành ngữ. Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài Giải thích nghhĩa đen và nghĩa bóng các câu thành ngữ sau: a. Môi hở răng lạnh b. Máu chảy ruột mềm c. Nhường cơm sẻ áo d. Lá lành đùm lá rách. * Lưu ý: GV hướng cho hs biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người. 3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 28 tháng 9 năm 2012 Tập làm văn Viết thư I. Mục đích, yêu cầu: - HS nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư( ND ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn( mục III) . * GDKNS: Giao tiếp: Biết ứng xử lịch sự trong giao tiếp. ii. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: ? Cần kể lời nói ý nghĩ của nhân vật để làm gì? ? Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật? B. Dạy bài mới: 1 Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét: - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn và TLCH ở vở bài tập: ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?( Để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lũ gây đau thương không gì bù đắp được.) ? Theo em người ta viết thư để làm gì?( Để thăm hỏi động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm .) ? Đầu thư bạn Lương viết gì?( Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng.) ? Lương thăm hỏi gia đình Hồng và địa phương của Hồng như thế nào? (Lương thông cảm, chia sẽ với hoàn cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương.) ? Bạn Lương thông báo với Hồng tin gì? (Thông báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt: quyên góp ủng hộ) ? Theo em, nội dung bức thư cần có những gì? HS nhận xét về phần mở đầu và phần kết thúc của 1 bức thư. 2. HS đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập: HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm tự xác định yêu cầu của đề bài GV gạch dưới từ ngữ quan trọng. ? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?( - Viết thư cho một bạn trường khác) ? Mục đích viết thư là gì?(- Để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp, trường em hiện nay.) ? Viết thư cho bạn cần xưng hô như thế nào? (- Xưng bạn- mình, cậu- tớ. ) ? Cần hỏi thăm bạn những gì? - Hỏi thăm sức khoẻ, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. ? Em cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp ở trường mình? Tình hình học tập, văn nghệ vui chơi tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. ? Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn thư sau. HS thực hành viết thư vào VBT Một số em đọc lá thư 4. Cũng cố, dặn dò: HS đọc lại phần ghi nhớ ----------------------------------- Toán Viết số tự nhiên trong hệ thập phân I Mục tiêu.: Giúp HS : - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Làm được Bt1, Bt2; BT3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số. II. Hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: HS nêu đặc điểm của dãy số tự nhiên. Bài mới: Giới thiệu bài: đặc điểm của hệ thập phân: GV viết lên bảng bài tập sau; 10 đơn vị = ..chục 10 chục = ..trăm 10 trăm =nghìn nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = .trăm nghìn * GV kết luận: Ta gọi là hệ thập phân vì cứ 10 đơn vị ở một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó. Cách viết số trong hệ thập phân: Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số, đó là những chữ số nào?( Hệ thập phân có 10 chữ số, đó là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9). Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: + Chín trăm chín mươi chín.( 999) + Hai nghìn không trăm linh năm. (2005) GV: Như vậy với 10 chữ số ta có thể viết mọi số tự nhiên. Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. HS nêu GV: Cùng là chữ số chín nhưng ở vị trí khác nhau nên giá trị khác nhau. Luyện tập Bài 1: HS tự làm bài vào vở nháp. GV kẻ bảng như SGK, gọi vài em lên bảng làm: Đọc số viết số Số gồm có Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai 80 712 8 chục nghìn, 7 trăm, 1chục, 2 đơn vị Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư 2020 Năm mươi lăm nghìn năm trăm 9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị Bài 2: GV viết số. HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. 387= 300+ 80+ 7, tương tự hs làm các bài còn lại vào vở. Bài 3: HS làm bài vào vở( HS khá, giỏi làm hết BT 3) Cho HS nhắc lại giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong mỗi số. GV tổng kết giờ học ----------------------------------------- Khoa học Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,..), chất khoáng( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá mầm xanh thẫm) và chất xơ ( các loại rau). Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. +Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá. II. hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. - HS chơi trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có giấy khổ to hoặc bảng phụ GV hướng dẫn HS hoàn thành bảng dưới đây: Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa vi-ta-min Chứa chất khoáng Chứa chất xơ Rau cải x x x x Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên. Bước 3: Trình bày Hoạt dộng 2. Thảo luận về vai trò của vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ và nước. Bước 1: Thảo luận về vai trò của vi-ta-min ? Kể tên một số vi-ta min mà em biết. Nêu vai trò của vi-ta-min đó. HS : Vi-ta min A, B, C, D, E, K * GV: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể( như chất đạm) hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động( như chất bột đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi- ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Bước 2: Thảo luận vai trò của chất khoáng Kể tên mốt số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó. Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể. * Kết luận: Một số chất khoáng như sắt, can-xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. Ví dụ: Thiếu sắt gây thiếu máu Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước. Vai trò của chất xơ và nước. Tại sao hằng ngày phải ăn các thức ăn chứa chất xơ? - Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống nước? * Kết luận: Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được chất cặn bã ra ngoài. Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cần uống nước. 3. Củng cố – dặn dò : - 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------- Kỉ thuật Cắt vải theo đường vạch dấu I. Mục tiêu: - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt theo đường dấu. - Vạch được đường dấu trên vải( vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. Hs khéo tay cắt dược vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô. - Giáo dục an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu vải đã vạch dấu, dụng cụ, vật liệu. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích của bài học 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn hs quan sát mẫu, nhận xét các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. HS nêu tác dụng của việc vạch dấu, cắt theo đường vạch dấu. * GV kết luận: Vạch dấu để cắt vải chính xác, không bị xiên lệch . 3. GV hướng dẫn thao tác kỉ thuật a. Vạch dấu trên vải HS quan sát hình a, b để nêu cách vạch dấu theo đường thẳng, đường cong trên vải. GV đính vải, gọi hs lên thực hiện vạch dấu. b. Cắt vải theo đường vạch dấu HS quan sát hình 2a,b nêu cách cắt vải theo đường dấu. 4. HS thực hành, GV quan sát hướng dẫn cho hs 5. Đánh giá kết quả học tập của HS: HS trưng bày sản phẩm GV cùng hs đánh giá sản phẩm. ---------------------------- Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: Sơ kết tuần 3, vạch kế hoạch tuần 4. II. Hoạt động dạy học: GV nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần vừa qua về các mặt: nề nếp Vệ sinh Thể dục Học tập Tuyên dương những bạn thực hiện tốt, nhắc nhở những bạn thực hiện chưa tốt. GV vạch kế hoạch tuần 4. -------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: