Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột )

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột )

I.Mục tiêu:

 Học xong bài này, HS có khả năng:

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường .

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .

* GDBVMT: GD HS tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau.

 -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

II.Đồ dùng:

 -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

 -Phiếu giao việc.

 

doc 35 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 06/01/2022 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp 2 cột )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 61: ĂNG – CO VÁT
I.Mục tiêu: HS
1. Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã (XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
* Giáo dục BVMT theo phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài. 
II.Đồ dùng:
 -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: GV gọi 2 HS.
 * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
 * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì 
sao ?
 -GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 a) Luyện đọc:
 -GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
 +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
 +Đoạn 3: Còn lại.
 - Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn
 -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán 
 - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
 - GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
 +Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ.
 +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít 
 b) Tìm hiểu bài:
 +Đoạn 1:
 * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
 +Đoạn 2:
 * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những ngọn tháp lớn.
 * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?
+Đoạn 3:
 * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?
*GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh.
 c) Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
 * Bài văn nói về điều gì ?
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát hiện từ khó, giải nghĩa từ.
-1 HS đọc cả bài một lượt.
- HS nghe
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
-HS đọc thầm đoạn 2.
-Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng.
* Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
-HS đọc thầm đoạn 3.
-Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng  từ các ngách.
- HS nghe.
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét.
* Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- HS nghe
ĐẠO ĐỨC
Tiết 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TT)
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường .
* GDBVMT: GD HS tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
-Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau.
 -Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II.Đồ dùng:
 -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 -Phiếu giao việc.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45)
 -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu:
ịNhóm 1: a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm.
ịNhóm 2: b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định.
ịNhóm 3: c.Đốt phá rừng.
ịNhóm 4: d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ.
ịNhóm 5: đ. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố.
ịNhóm 6: e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước.
 -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45)
 -GV nêu yêu cầu bài tập 3.
 - HS bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, phân vân hoặc không tán thành)
 -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
 -GV kết luận 
*Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45)
 -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
 Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
ịNhóm 1: a. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
ịNhóm 2:b. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn.
ịNhóm 3:c. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
 -GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí 
*Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh”
 -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
ịNhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết.
ịNhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học.
ịNhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học.
 -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm.
 -GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44)
4.Củng cố - Dặn dò:
 -GD BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
-HS thảo luận và làm BT.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo từng đôi.
-HS thảo luận ý kiến .
-HS trình bày ý kiến.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai)
-Từng nhóm HS thảo luận.
-Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-HS cả lớp thực hiện.
TOÁN
Tiết 151: THỰC HÀNH (TIẾP)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 -Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
II. Đồ dùng:
 -HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-tỉ lệ-mét, bút chì.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
 -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 
1 : 400.
 -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì ?
 -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm.
 -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
 b) Thực hành 
 Bài 1 
 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
 -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
 -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe. 
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
-Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
20 m = 2000 cm
Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)
-Dài 5 cm.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nêu (có thể là 3 m)
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ:
+Chiều dài bảng là 3 m.
+Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3 m = 300 cm
Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là:
300 : 50 = 6 (cm)
- HS nghe
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ
Nghe - Viết: Nghe lời chim nói
PHÂN BIỆT l/n 
I.Mục tiêu: HS
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
-Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n 
- Lồng ghép GDBVMT: 
II.Đồ dùng:
 -Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a, 3a.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 a) Hướng dẫn chính tả
 -GV đọc bài thơ một lần.
 -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.
 -GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước.
 b) GV đọc- HS viết
 -Đọc từng câu hoặc cụm từ.
 -GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
 c) Chấm, chữa bài.
 -Chấm 5 đến 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 * Bài tập 2 a:
 a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
 -Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
 -GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng
 * Bài tập 3:
 a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2).
 - ...  một đoạn văn. Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. 
II.Đồ dùng:
 -Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 -Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích..
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 * Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn ?
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
 -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 câu văn của BT2.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a – b - c.
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
 -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát.
 -Cho HS trình bày bài làm.
 -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết vào vở.
 -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
-2 HS 
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi đoạn.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe..
-HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho trước dựa trên gợi ý trong SGK.
-Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
- HS nghe, thực hiện.
TOÁN
Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
 -Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
 -Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 -Các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II. Đồ dùng:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.KTBC:
 -Gọi HS làm BT4,5 tiết 154.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
 Bài 1 dòng 1,2 
 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. 
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4 dòng 1
 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.
 -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính.
 Bài 5
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng.
3.Củng cố -Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học.
 -Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn bị bài sau.
-2 HS 
-HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-Đặt tính rồi tính.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích.
b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính.
-Tính bằng cách thuận tiện nhất.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ:
a). 1268 + 99 +501
 = 1268 + (99 + 501)
 = 1268 + 600 = 1868
Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
-Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
- HS nghe.
KHOA HỌC
Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí và ánh sáng .
 -Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. 
II.Đồ dùng:
 -Tranh trang 124, 125 SGK.
 -Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.KTBC:
-GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật.
-Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS.
2.Bài mới:
+Thực vật cần gì để sống ?
+Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào để chứng minh được thực vật cần nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng để sống và phát triển bình thường ?
Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, các cây chia làm 2 nhóm:
 +4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi cây ta cho thiếu từng yếu tố.
 +1 cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây sống. 
 àGiới thiệu bài
 *Hoạt động 1:Mô tả thí nghiệm
-Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4.
-Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
 +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ?
 +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ?
 GV đi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng.
 +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ?
 +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó?
+Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì ?
 +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần có những điều kiện nào ?
 +Trong các con chuột trên, con nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó ?
-GV kết luận
*Hoạt động 2: Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường
-Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 HS.
-Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ?
GV đi giúp đỡ các nhóm.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng.
+Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào ?
-GV giảng
3.Củng cố -Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau.
-HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ.
-HS trả lời:
 +Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng để sống.
 +Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm trên 5 cây đậu- sgk 
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV.
-HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa.
-Lắng nghe.
+Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau
+ HS nêu
+Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn.
+Con chuột trong hộp số 3 
-Lắng nghe.
Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
+Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.
- HS nghe.
KĨ THUẬT
Tiết 31: LẮP Ô TÔ TẢI ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
 -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
 -Lắp được ô tô tải đúng mẫu. Ô tô chuyển động được.
 -Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
- HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.
II. Đồ dùng:
 -Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
 -Lấy cc2,3-nx 9
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài 
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
 -GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn .
 -Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.Hỏi:
 +Để lắp được ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận?
 -Nêu tác dụng của ô tô trong thực tế.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK
 -GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp.
 b/ Lắp từng bộ phận
 -Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK
 -Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần?
 -Lắp cabin:cho HS quan sát H.3 SGKvà hỏi:
 + Em hãy nêu các bước lắp cabin?
 -GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK.
 -GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản.
 -Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK.
 Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS lên lắp.
 c/ Lắp ráp xe ô tô tải 
 -GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK.
 -Kiểm tra sự chuyển động của xe.
 d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
 -HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát vật mẫu.
HS đ ba
-3bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe.
-HS làm.
-2 phần.
-Giá đỡ trục bánh xe, sàn cabin. 
-4 bước theo SGK.
-HS theo dõi.
-2 HS lên lắp.
-HS lắp và nhận xét.
-HS thực hiện.
-Cả lớp.
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an T31L4CKTKNBVMT(1).doc