Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 4 năm học 2013

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 4 năm học 2013

TẬP ĐỌC

 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I.MỤC TIÊU:

 * Mục tiêu bài học:

 - Hiểu ND : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

 - Yêu mến những người chính trực.

 - Luôn trung thực, ngay thẳng.

 * Mục tiêu KNS:

 - Xác định giá trị.

 - Tự nhận thức về bản thân.

 - Tư duy phê phán.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần số 4 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 4
Từ ngày 9 / 09 / 2013 đến ngày 13 /09 /2013
Thứ
 Ngày 
TIẾT
BUỔI
MÔN DẠY
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
9/9
3
4
Sáng
Tập đọc
Chính tả
Một người chính trực
Truyện cổ nước mình
BP
BP
4
5
Chiều
Toán
SHĐT
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
Thứ 3
10/9
1
2
3
Sáng
Lịch sử
Tập đọc
Toán
Nước Âu Lạc
Tre Việt Nam
Luyện tập
PHT
BP
1
3
4
Chiều
Kể chuyện
LT Tiếng Việt
Địa lí
Một nhà thơ chân chính
Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc
H/Đ sản xuất của người dân ở HLS
BP
Bản đồ
Thứ 4
11/9
2
3
Chiều
Toán
Luyện từ và câu
Tấn, tạ, yến
Từ ghép và từ láy
Từ điển
Thứ 5
12/9
1
2
3
Sáng
Tập làm văn
LT Tiếng Việt
Toán
Cốt truyện
Ôn:Luyện tập về từ ghép và từ láy
Bảng đơn vị đo khối lượng
BP
Từ điển
BP
1
4
Chiều
Luyện từ và câu
LT Toán
Luyện tập về từ ghép và từ láy
Dãy số t/n - Viết số t/n trong hệ thập phân.
Thứ 6
13/9
3
Sáng
Toán
Giây, thế kỷ
BP
1
3
Chiều
Tập làm văn
LT Toán
Luyện tập xây dựng cốt truyện
Luyện: So s¸nh vµ xÕp thø tù c¸c sè TN
BP
* Công tác chuyên môn trọng tâm trong tuần:
 Soạn giảng đúng phân phối chương trình, theo chuẩn kiến thức kĩ năng và công văn số 1617 / SGĐT- GDTH kết hợp tích hợp kĩ năng sống, GD môi trường biển đảo vaø söû duïng naêng löôïng TK/ HQ.
Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
Sinh hoạt chuyên môn.
Làm đồ dùng dạy học.
 Dự giờ: Môn: Địa lí Tiết: 4 Lớp: 4D Ngày dạy: 11/09/2013
 HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN
 Nguyễn Biên Thùy
Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2013
*Buổi sáng: TẬP ĐỌC
 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I.MỤC TIÊU:
 * Mục tiêu bài học:
 - Hiểu ND : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành-vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
 - Yêu mến những người chính trực.
 - Luôn trung thực, ngay thẳng. 
 * Mục tiêu KNS:
 - Xác định giá trị.
 - Tự nhận thức về bản thân.
 - Tư duy phê phán.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ. 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn luyện đọc
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.
-GV yêu cầu HS luyện đọc 
GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai 
-GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Đoạn này kể chuyện gì?
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
GV nhận xét & chốt ý 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?
Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
a/ Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn.
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đọan
b/ Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc (Một hôm, Đỗ thái hậu thần xin cử Trần Trung Tá) 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV đọc mẫu.
GV sửa lỗi cho các em
5. Củng cố –Dặn dò:
Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
GV chốt lại: nhân dân ca ngợi ông Tô Hiến Thành vì những người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ làm được nhiều điều tốt cho đất nước. 
Bài văn có nội dung là gì?
Chuẩn bị bài: Tre Việt Nam. 
HS đánh dấu đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu  Đó là vua Lý Cao Tông 
+ Đoạn 2: tiếp theo  tới thăm Tô Hiến Thành được 
+ Đoạn 3: phần còn lại 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải.
1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS đọc thầm đoạn 1
Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua. 
Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua
- HS đọc thầm đoạn 2
Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông
- HS đọc thầm đoạn 3
Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá
Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên giường bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhưng lại không được tiến cử, còn Trần Trun Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử
Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình 
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận cô – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
- HS nghe.
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp
HS phát biểu tự do 
-Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – một vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa
- HS nghe và thực hiện.
.....................................................
CHÍNH TẢ (Nhớ – Viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
 - Làm đúng bài tập 2b.
II. CHUẨN BỊ:
Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả 
GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
Yêu cầu HS viết tập.
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2b:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc HS về nhà đọc lại khổ thơ trong BT2b, ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học. 
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Những hạt thóc giống. 
1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS khác nhẩm theo
HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Cả lớp đọc thầm khổ thơ, làm bài vào vở.
4 HS lên bảng làm vào phiếu
Từng em đọc lại khổ thơ đã hoàn chỉnh .
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- HS lắng nhe.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS nghe và thực hiện.
..................................................
*Buổi chiều: Toán
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu: 
1 Nhận biết đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên 
a.Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự nhiên:
GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 – 120, 395 – 412, 95 – 95...
Yêu cầu HS nêu nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé hơn, số nào bằng nhau (trong từng cặp số đó)?
b.Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: (100 – 99, 77 –115...)
+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau?
Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: 
+ GV nêu ví dụ: 145 –245 
+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau?
Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì:
+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta phải làm như thế nào?
* Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp trong dãy số tự nhiên:
+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào?
+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế nào?
+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?
+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát
+ Số ở điểm gốc là số mấy?
+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5)
+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự nhiên bé nhất?
3. Nhận biết về khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định.
Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con.
Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó?
Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
4. Thực hành
Bài tập 1 :
Gọi HS nêu yêu cầu.
GV HD HS cách làm
Cho HS làm bài
Gọi HS lên bảng làm bài
Gọi HSNX 
GVNX
Bài tập 2: Viết số theo yêu cầu.( HS giỏi làm thêm câu b)
Gọi HS nêu yêu cầu.
GV HD HS cách làm
Cho HS làm bài
Bài tập 3 ( HS giỏi làm thêm câu b)
Gọi HS nêu yêu cầu.
GV HD HS cách làm
Cho HS làm bài
Gọi HSNX 
GVNX
Bài tập 4:
Gọi HS nêu yêu cầu.
GV HD HS cách làm
Cho HS làm bài
Gọi HS lên bảng làm bài
Gọi HSNX 
GVNX
5. Củng cố – Dặn dò:
Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Làm bài 2, 3 trong SGK
HS nêu
Vài HS nhắc lại: bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
Có 3 chữ số
Có 2 chữ số
Trong hai số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
HS nêu
Xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
HS nêu
Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
Số đứng trước bé hơn số đứng sau & ngược lại.
Số 0
Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (1 < 5)
Số 0
HS làm việc với bảng con
HS nêu
Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên.
HS nêu yêu cầu.
HS lắng nghe
HS làm bài
3 HS làm bài
3 HSNX
- HS nêu yêu cầu
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu yêu cầu.
HS lắng nghe
HS làm bài
HSNX
HS nêu yêu cầu.
HS lắng nghe
HS làm bài
3 HS làm bài
3 HSNX
- 2 HS nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên.
- HS nghe và thực hiện.
 .........................................................
Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2013
*Buổi sáng: LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU
 - Nắm được  ... ừ: Trung thực ...
HS trả lời 
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm vào VBT
HS thi đua sửa bài trên bảng
HS nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập
HS nhắc lại 2 loại từ ghép (ở bài tập 1) 
HS trao đổi nhóm, làm bài vào phiếu
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp nhận xét 
- HS nghe.
 ...............................................
LT Toán 
Dãy số tự nhiên - Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
A. Mục tiêu:
 * Củng cố cho HS nhận biết số tự nhiên; đặc điểm của dãy số tự nhiên
 - Củng cố đặc điểm của hệ thâp phân.
 - HS biết giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một số cụ thể.
 - Rèn kỹ năng viết số.
B. Đồ dùng dạy học:
 -Vở bài tập toán 4.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ôn định:
2.Bài mới
Bài 1(trang 16 - vở BT)
 - Cho HS làm vào vở.
 - Nhận xét và chữa
Bài 2(trang 16 - vở BT)
 - Cho HS làm vở.
GV giúp đỡ HS yếu 
Bài 3 (trang 16 - vở BT).
 - Cho HS nêu miệng.
 - Nhận xét và kết luận
Bài 1( trang 17 – vở BT)
 - Cho HS làm vào vở.
 - Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2:(trang 17-Vở BT)
 - Cho HS làm vào vở.
 GV chấm chữa bài.
Lưu ý: Nếu hàng nào có chữ số 0 thì viết tiếp chữ số hàng tiếp theo.
Bài 3:( trang 17-Vở BT)
 - Cho HS nêu miệng giá trị của chữ số 
 - Nhận xét và chữa
 - HS làm vở - 2HS chữa bài
 - HS làm vở - Đổi vở KT
 - Vài học sinh lên chữa
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS nêu miệng.
 - HS làm vở.
 - 2 HS lên bảng chữa bài.
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS làm vở.
HS nêu miệng
HS nghe
................................................................
Thứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
*Buổi sáng: Toán
 GIÂY – THẾ KỈ
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đơn vị giây, thế kỉ.
 - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
 - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây.
- Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Giới thiệu về giây
GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về giờ, phút & giới thiệu về giây
GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút.
Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là kim chỉ giây. 
Khoảng giữa của 2 số trên đồng hồ là 5 giây, kim giây đi 2 số liên tiếp trên đồng hồ là 5 giây. Vậy nếu kim giây đi hết một vòng là bao nhiêu giây? 
Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền nó là 1 phút. Vậy kim phút đi hết một vòng là bao nhiêu phút?
Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ =  phút?
GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây
GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự chuyển động của kim giây để tính thời gian của mỗi hoạt động nêu trên)
3. Giới thiệu về thế kỉ
GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS nhắc lại
Cho HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách tính mốc các thế kỉ:
+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng thời gian 100 năm (1 thế kỉ)
+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu HS nhắc lại)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2. (yêu cầu HS nhắc lại)
Năm 1975 thuộc thế kỉ nào? 
Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
4. Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- Gọi HSNX
- GVNX.
Bài tập 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- Gọi HSNX
- GVNX.
Bài tập 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- Gọi HSNX
- GVNX.
5. Củng cố – Dặn dò.
1 giờ =  phút?
1 phút = giây?
Tính tuổi của em hiện nay? 
Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS chỉ
5 x 12 = 60 giây
5 x 12 = 60 phút
1 giờ = 60 phút
Vài HS nhắc lại
HS hoạt động để nhận biết thêm về giây
Vài HS nhắc lại
HS quan sát
HS nhắc lại
HS nhắc lại
Thế kỉ thứ XX
Thế kỉ thứ XXI
- HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn vị đo thời gian)
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
- 1 HS nêu.
2 HS làm bài
2 HS sửa
- 1 HS nêu
HS quan sát bảng
Nhận biết thời gian chạy ứng với từng người, so sánh các khoảng thời gian đó
Điền thời gian (ở câu đầu) hoặc tên HS (ở hai câu sau) vào chỗ chấm
- 2 HS nhắc lại.
- HS nghe và thực hiện.
 .................................................................................
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
 - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi vói lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm
Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Bài cũ: 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2 Xây dựng cốt truyện
a. Xác định yêu cầu của đề bài.
- Treo bảng phụ đề bài.
- Xác định yêu cầu của đề bài.
+ Đề bài yêu cầu điều gì ?
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)
GV nhấn mạnh: 
+ Để xây dựng được cốt truyện với những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con, nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. 
+ Vì là xây dựng một cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện) nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể.
b. Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.
- GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2 hướng đã nêu.
3. Thực hành xây dựng cốt truyện
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:
- Người mẹ ốm như thế nào?
- Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
- Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?
- Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào?
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:
- Người mẹ ốm như thế nào?
- Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
-Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu thảo của người con, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người con ra sao?
Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?
- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.
Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được:
Các nhân vật của truyện.
Chủ đề của truyện
Biết tưởng tượng ra diễn biến 
của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa
- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng.
- Chuẩn bị bài: Viết thư (kiểm tra viết) .
HS đọc yêu cầu đề bài.
- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Bà mẹ ốm, người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 HS đọc gợi ý.
+ 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
+ 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS trong mỗi tổ thực hiện kể chuyện theo gợi ý 1 và 2
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và thực hiện.
.................................................
*Buổi chiều: Toán( Luyện tập)
Luyện : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
A. Mục tiêu:
 Tiếp tục cho học sinh: 
 - Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
 - Rèn kỹ năng viết số và so sánh số.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Vở BT toán trang 18.
 - SGK toán 4
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
 - Nêu cách so sánh các số tự nhiên?
III. Bài mới:
 - Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 18.
Bài 1
- Cho HS làm vở.
- Nhận xét và bổ sung
Bài 2
- Cho HS làm vở.
- Chấm một số bài và chữa
Bài 3 
- Cho HS làm vở.
Bài 4
 - Cho HS làm vở.
 - GV chấm bài – Nhận xét
- 1, 2 HS nêu
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS làm vào vở - đổi vở KT
 - HS làm vở.
- 2HS lên bảng chữa bài
 - Nhận xét và bổ sung
- Học sinh làm vở.
- 1 HS lên bảng chữa.
- Học sinh làm vào vở làm vở.
 1 HS lên bảng.
- Nhận xét và bổ sung
1. Củng cố:
 - Muốn xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn ta phải làm gì?
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ
 2. Dặn dò:
 - Về nhà ôn lại bài.
........................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN.
1.Nhận xét đánh giá tuần qua.
a.Ưu điểm:
...................................
........................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b.Nhược điểm:
....................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2.Kế hoạch tuần tới.
KÍ DUYỆT
 BGH
 KHỐI TRƯỞNG
Sông Đốc, ngày tháng 9 năm 2013
Sông Đốc, ngàytháng 9 năm 2013

Tài liệu đính kèm:

  • docGALOP4 TUAN4.doc