Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp không chia cột)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp không chia cột)

A. Mục tiêu bài học:

1. HS biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phân biệt lời nhân vật với lời người kể.

 2. Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực & sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (TL được các CH trong SGK).

B. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ

C. Các hoạt động dạy- học

I. Kiểm tra bài cũ: 3 h/s đọc thuộc bài thơ: Gà Trống và Cáo nêu ý nghĩa của truyện.

II. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc:

1 HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm

- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài

- Đọc đỳng: khúc nấc, nức nở, An- đrây- ca.

 GVđọc diễn cảm cả bài

b)Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1

 - GV treo tranh minh hoạ

- Giúp h/s hiểu nghĩa từ: dằn vặt

 - Câu chuyện xảy ra khi nào?

 - Khi đi mua thuốc An-đrây-ca đã làm? Mải chơi bỏ đi đá bóng

- Đoạn 1 kể với em điều gì? * An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn

c) Đoạn 2: 1 em đọc đoạn 2(còn lại)

 

doc 17 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 1156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp không chia cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca
A. Mục tiêu bài học: 
1. HS biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu phân biệt lời nhân vật với lời người kể.
 2. Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực & sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (TL được các CH trong SGK).
B. Đồ dùng dạy- học : Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy- học
I. Kiểm tra bài cũ: 3 h/s đọc thuộc bài thơ: Gà Trống và Cáo nêu ý nghĩa của truyện.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
1 HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn của bài
- Đọc đỳng: khúc nấc, nức nở, An- đrây- ca. 
 GVđọc diễn cảm cả bài
b)Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1
 - GV treo tranh minh hoạ
- Giúp h/s hiểu nghĩa từ: dằn vặt
 - Câu chuyện xảy ra khi nào?
 - Khi đi mua thuốc An-đrây-ca đã làm? Mải chơi bỏ đi đá bóng
- Đoạn 1 kể với em điều gì? * An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn 
c) Đoạn 2 : 1 em đọc đoạn 2(còn lại)
- Khi mang thuốc về nhà cậu bé thấy? Mẹ đang khóc, ông đã qua đời.
- Cậu tự dằn vặt mình như thế nào? Cậu khóc, nhận lỗi, kể hết cho mẹ.
 - Theo em An- đrây- ca là người ntn?
- ND chính của đoạn 2 là gì? Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Em hãy tìm ND chính của bài .
d)Thi đọc diễn cảm cả bài
 - GV hướng dẫn đọc theo vai Từng nhóm 4 h/s đọc theo vai
 - Nhận xét và bổ xung
IV. Củng cố, dặn dũ:
 - Em hãy đặt lại tên truyện và nói lời an ủi với An - đrây – ca
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu bài học: 
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
II- Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ 
III-Hoạt động dạy học:
 A-Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
 B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của bài
2-Giảng bài:
 Bài1: - 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS thực hiện trả lời 3-4 câu.
* Tuỳ trình độ của HS GV có thể bổ sung thêm một số câu hỏi nhằm phát huy trí lực của HS .
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu; so sánh biểu đồ
- Cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán, so sánh với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được yêu cầu kĩ năng của bài này .
- Gọi một HS lên bảng làm câu a , một HS làm câu c . Sau đó GV cho HS nhận xét theo mẫu sau :
Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày )
- Tuỳ trình độ của HS GV có thể bổ sung thêm một số câu hỏi nhằm phát huy trí lực của HS 
Bài 3: 
Hướng dẫn HS đọc bài và hiểu yêu cầu cần làm.
- GV treo bảng phụ lên bảng. 
- 1HS lên bảng làm vào bảng phụ , cả lớp làm vào vở . 
- Cho HS làm vở và chữa.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn dò về nhà làm các ý còn lại của bài tập 1-2. 
___________________________
Đạo đức
 Biết bày tỏ ý kiến (tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học: 
- Học xong bài này HS biết được: 
+ Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 
+ Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác .
B. Đồ dùng dạy học:
 - Một chiếc Micro không dây.
 - Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
C. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
a) Hoạt động 1: Tiểu phẩm:"Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa".
- HS nghe tiểu phẩm. - HS thảo luận:
- GVkết luận:
b) Hoạt động 2: Trò chơi: "Phóng viên".
- HS có thể phỏng vấn theo nội dung các câu hỏi trong SGK và thêm các câu hỏi khác.
- GV đưa ra một số câu hỏi khác:
+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích hiện nay của bạn là gì?
+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
- GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến.
c) Hoạt động 3: Hợp tác nhóm.
- Gv cho HS đọc bài tập 4.
- Từng nhóm lên viết, vẽ, kể chuyện.về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
- GV kết luận chung
Lịch sử
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
( Năm 40)
A. Mục tiêu bài học: Học xong bài HS biết:
 - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
 + Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
 + Diễn biễn: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cừ khởi nghĩa Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
 + ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đậi phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
 - Sử dụng lược đồ để kể lại những nét chínhvề diễn biễn cuộc lkhởi nghĩa.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình trong SGK phóng to ; Lược đồ khởi nghĩa HBTrưng 
 - Phiếu học tập
C. Các hoạt đông dạy và học:
I. Kiểm tra: Các cuộc khởi nghĩa lớn của ND ta chống ách đô hộ pkiến ....?
II. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Thảo luận nhóm
 - GV giải thích khái niệm “ quận Giao Chỉ” và HDẫn thảo luận
 - Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? (Do nhân dân ta căm thù giặc, đặc biệt là Thái thú Tô Định. Do Tô Định giết hại Thi Sách chồng bà Trưng Trắc)
- Gọi đại diện nhóm trả lời
 - Nhận xét và KL: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước
+ HĐ2: Làm việc cá nhân
 - GV treo lược đồ và giải thích
 - Hdẫn HS trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa
 - Gọi HS lên bảng trình bày
 - Nhận xét và bổ sung
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
 - Hdẫn HS trả lời
 - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì? (Sau hơn 200 năm bị Pkiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên ND ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ ND ta vẫn duy trì và phát hyu được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm)
- Hãy nêu tên phố, tên đường, đền thờ Hai Bà Trưng mà em biết?
 - Nhận xét và bổ sung
- HS đọc kết luận trong SGK-20
Củng cố- Dặn dò:- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
 - Về nhà học bài
************************************************************************
Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2009
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn.
A. Mục tiêu bài học: 
Sau bài này HS có khả năng:
 - Kể tên các cách bảo quản thức ăn : làm khô, ướp lanh, ướp mặn, đóng hộp.
 - Thực hiện 1 số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà 
B. Đồ dùng dạy học:
 - Hình trang 24, 25-SGK; phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra: Tại sao phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày?
II. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu cách bảo quản thức ăn
B1: Cho HS quan sát hình 24, 25.
 - Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình?
B2: Làm việc cả lớp
 - Gọi đại diện HS trình bày.
- Hình 1 -> 7: Phơi khô; đóng hộp; ướp lạnh; ướp lạnh; làm mắm ( ướp mặn ); làm mứt ( cô đặc với đường ); ướp muối ( cà muối )
 - GV nhận xét và kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ănB1: GV giải thích: Thức ăn tươi có nhiều nước và chất dinh dưỡng vì vậy dễ hư hỏng, ôi thiu. Vậy bảo quản được lâu chúng ta cần làm 
B2: Cho cả lớp thảo luận
 - Nguyên tắc chung của việc bảo quản là gì?
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh không có môi trường hoạt động.
 - GV kết luận
B3: Cho HS làm bài tập:
 Phơi khô, sấy, nướng.
Ướp muối, ngâm nước mắm. Ướp lạnh. Đóng hộp. Cô đặc với đường.
HĐ3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn 
HS liên hệ thực tế cách bảo quản ở gia đình.
Củng cố, dặn dò: HS đọc bài học trong SGK
VN thực hiện theo bài học
____________________
ÂM NHạC
(GV bộ môn dạy)
Chính tả 
Người viết truyện thật thà
 A. Mục tiêu bài học: 
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
 - Làm đúng BT2(CT chung);BT CTphương ngữ 3 a/b 
B. Đồ dùng dạy- học
 - Sổ tay chính tả
 - Bảng phụ chép bài tập 2. Bảng lớp chép bài tập 3
C. Các hoạt động dạy- học :
II. Kiểm tra bài cũ:- 2 HS đọc các tiếng bắt đầu bằng l/n
 - 2 em viết bảng lớp, lớp viết nháp
III. Dạy bài mới
1. Hướng dẫn học sinh nghe viết
 - GV đọc 1 lượt bài chính tả: Người viết truyện thật thà
 - Nói cho học sinh biết về Ban- dắc(1 nhà văn nổi tiếng thế giới)
- Cả lớp đọc thầm lại chuyện
 - Luyện viết chữ khó ra nháp
 - Luyện viết tên riêng nước ngoài : Pháp, Ban- dắc.
 - GV nhắc học sinh cách trình bày đoạn văn có dẫn lời nói trực tiếp
 - GV đọc từng câu, mỗi câu đọc 2-3 lượt
 - GV đọc lại toàn bài
- GV chấm 5 bài, nhận xét 
2. Hướng dẫn bài tập chính tả
 Bài tập 2(phát hiện lỗi và sửa lỗi)
 - GV treo bảng phụ
 - GV hướng dẫn hiểu yêu cầu
 - GV gọi học sinh chữa bài, đồng thời chấm 10 bài của học sinh, nhận xét
 Bài tập 3
 - GV lựa chọn phần 3a
 - GV dưa ra mẫu, giải thích
 - GV treo bảng phụ
 - GV nhận xét
D. Củng cố, dặn dò:
Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Toán 
luyện tập chung
I. Mục tiêu bài học: 
- Viết, đọc, so sánh các STN, nêu được giá trị của chữ số trong mỗi số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào
- HSKG làm thêm BT 2c, 2d, 3d, 4c, 5.
II- Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ 
III-Hoạt động dạy học:
 A-Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
 B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Giảng bài:
 Bài1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS tự làm bài. chữa bài trên bảng
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài.
Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
Yêu cầu HS giải thích cách điền từng ý.
Bài 3: Hướng dẫn HS đọc bài và hiểu yêu cầu cần làm.
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- Hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì?
- Cho HS dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm .
- Chẳng hạn : 
a, Khối lớp Ba có ba lớp . Đó là các lớp 3A, 3B , 3C.
b, Lớp 3A có 18 HS giỏi Toán . Lớp 3B có 27 HS giỏi Toán . Lớp 3C có 21 HS giỏi toán .
c, Trong khối lớp Ba : Lớp 3B có nhiều HS giỏi Toán nhất , lớp 3B có ít HS giỏi Toán nhất 
d, Trung bình mỗi lớp B3 có 22 HS giỏi Toán .
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
- Chẳng hạn :
a, Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b, Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
c,Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100
- Chữa bài trên bảng. Dưới lớp trao đổi bài nhận xét.
Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nêu tất cả các số tròn trăm từ 500- 800.
- Hỏi: Trong những số trên số nào 540.
Gọi HS viết bảng. 
3-Củng cố- Dặn dò: - GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
Thể dục
Đi đều vòng phải, vòng trái
Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
I. Mục tiêu bài học: 
- HS thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng ... yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu lớp nhận xét.
- Gọi HS nêu lại cách đặt tínhvà thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét và hỏi: Khi đặt tính ta phải đặt tính như thế nào?
 b- Luyện tập:
 Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS tự làm bài.
Lớp thực hiện làm vở, 2 HS chữa bài trên bảng. Nhận xét, bổ sung. 
* Củng cố: Trong mỗi phép cộng này có nhớ mấy lần?
Bài 2 (dòng 1, 3): Yêu cầu HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng. (KK HS làm dòng 2)
* Củng cố: Trong mỗi phép cộng này có nhớ mấy lần?
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán.
- HD tìm hiểu bài toán:
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu làm gì?
Muốn tìm tất cả số cây của huyện trồng ta làm thế nào?
- Cho HS làm vở, chữa bài trên bảng, đọc bài làm trong vở. Lớp nhận xét.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 4:Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS tự làm bài và GV chấm bài, nhận xét.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
Mĩ thuật
( GV bộ môn dạy)
Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
A. Mục tiêu bài học: 
Sau bài học HS có thể:
 - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
 + Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé
 + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
 - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời
B. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 26, 27-SGK.
C. Các hoạt động dạy học
II. Kiểm tra: Kể tên các cách bảo quản th/ăn? 
II. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
B1: Làm việc theo nhóm.
 - Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 6 và mô tả
- HS thảo luận về nguyên nhân dẫn đến bệnh.
B2: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - GV kết luận: Trẻ không được ăn đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương
+ HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Tổ chức cho các nhóm thảo luận 
 - Ngoài các bệnh trên em còn biết bệnh nào do thiếu dinh dưỡng?
 - Nêu cách phát hiện và đề phòng?
 GV kết luận: Các bệnh do thiếu dinh dưỡng:
 - Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-minA 
 - Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B .
 - Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vitaminD
+ HĐ3: Chơi trò chơi:
Phương án 2: Trò chơi bác sĩ
B1: GV hướng dẫn cách chơi - Một đội nói thiếu chất; đội kia nói bệnh sẽ mắc
B2: HS chơi theo nhóm: HS thực hành chơi đóng vai bác sĩ khám bệnh
B3: Các nhóm lên trình bày	
III. Củng cố, Dặn dò:
- Kể tên 1 số bẹnh do thiếu chất dinh dưỡng?
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
Về nhà học bài và xem trước bài 13.
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều, vòng phải, vòng trái
Trò chơi: Kết bạn
I. Mục tiêu bài học: 
- HS thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số đúng số của mình.
- Biết cách đi đều, vòng trái, vòng phải đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Kết bạn”
- Giáo dục cho hs có ý thức chăm luyện tập, rèn luyện thân thể.
II, Chuẩn bị:
 - Địa điểm , phương tiện, còi
III, Các HĐ dạy - học chủ yếu:
1, Phần mở đầu:
 - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện
 - Trò chơi: Diệt các con vật
 2, Phần cơ bản:
 a, Đội hình, đội ngũ:
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
 - Chia tổ tập luyện. Do tổ trưởng điều khiển
 - gv quan sát - sửa chữa
 - Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn
 - GV quan sát, nhận xét biểu dương
 - Lớp tập lại vài lân kết hợp củng cố
 * Trò chơi: " Kết bạn"
 - GV tập hợp hs theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi,rồi cho 1 tổ hs lên chơi thử.
 - Cả lớp cùng chơi
 - GV nhận xét tuyên dương tổ chơi tốt
 3, Phần kết thúc:
 - Cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
 - Thả lỏng các khớp chân tay
- Nhận xét đánh giá giờ học
************************************************************************
Thứ sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
 A. Mục tiêu bài học: 
 - Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện( BT1)
 - Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2) .
B. Đồ dùng dạy- học
 - 6 tranh minh hoạ truyện
 - Bảng phụ ghi nội dung trả lời bài tập 2(mẫu)
C. Các hoạt động dạy- học
I. Kiểm tra bài cũ:- 2 em đọc ghi nhớ tiết trước
 - 1 em làm miệng bài tập phần b
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: - Quan sát tranh SGK
- GV treo tranh lớn trên bảng
 - 1 em đọc nội dung bài, đọc lời chú thích dưới mỗi tranh 
- Truyện có mấy nhân vật? (2 nhân vật: chàng tiều phu, ông tiên)
 - Nội dung truyện nói gì ? Chàng trai đựơc tiên ông thử tính thật thà, trung thực.
 Bài tập 2: Phát triển ý dưới tranh thành đoạn văn kể chuyện
 - GV hướng dẫn hiểu đề
 - GV hướng dẫn mẫu tranh 1
 - Treo bảng phụ
- 6 em nhìn tranh lần lượt đọc 6 câu dẫn giải
 - Mỗi tổ cử 1 em lên chỉ tranh kể cốt chuyện
 - GV nhận xét, bổ xung
 - Kể chuyện theo cặp
 - Mỗi tổ cử 2 em thi kể theo đoạn, 1 em thi kể cả chuyện.
 - Lớp bình chọn bạn kể tốt
 - GV nhận xét, khen học sinh kể hay
 - GV yêu cầu học sinh nêu cách phát triển câu chuyện trong bài
(- 2-3 em nêu: + Quan sát, đọc gợi ý
 + Phát triển ý thành đoạn
 + Liên kêt đoạn thành truyện.)	
III. Củng cố, Dặn dò: Nhận xét 
Dặn HS về nhà viết lại truyện và tập kể cho mọi người nghe
Toán 
phép trừ
I. Mục tiêu bài học: 
- HS biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến 6 không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- Biết vận dụng giải toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
- HSKG làm được BT4 
-Giáo dục lòng say mê toán học.
II- Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ 
III-Hoạt động dạy học:
 A-Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS làm bài tập 2a, 2b.
Chữa bài, nhận xét, bổ sung.
 B- Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài:
2-Giảng bài:
a-Củng cố kĩ năng làm tính trừ:
- GV viết lên bảng 2 phép tính:
865279 – 450237 và 647253 – 285749 yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- 2 HS làm bài bảng lớp- Dưới lớp làm bài vào bảng con
- Yêu cầu lớp nhận xét.
- Gọi HS nêu lại cách đặt tínhvà thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét và hỏi: Khi đặt tính ta phải đặt tính như thế nào?Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
b- Luyện tập:
 Bài1:Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS tự làm bài.
* Củng cố: Trong mỗi phép trừ này có nhớ mấy lần?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài.
Hướng dẫn HS làm bài trong vở và chữa bài trên bảng.
* Củng cố: Trong mỗi phép trừ này có nhớ mấy lần?
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán.
- HD tìm hiểu bài toán :
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán yêu cầu tìm gì?
Muốn tính quãng đường đó ta làm thế nào?
- Cho HS làm vở, chữa bài trên bảng. Lớp nhận xét.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 4:Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tự làm bài và GV chấm bài, nhận xét.
3-Củng cố- Dặn dò:
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng
A. Mục tiêu bài học: 
 - Biết thêm đượcnghĩa một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực- Tự trọng (BT1,2)
 - Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4) .
B. Đồ dùng dạy- học
 - Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ chép bài 1, 3
 - Phiếu bài tập ghi nội dung bài 2
C. Các hoạt động dạy- học
I. Kiểm tra bài cũ: - 1 em viết 5 danh từ chung
 - 1 em viết 5 danh từ riêng
 - GV nhận xét, cho điểm
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu đề bài
 - GV treo bảng phụ
- Đọc thầm đoạn văn,làm bài cá nhân vào vở
 - 1 em chữa trên bảng phụ
 - 1-2 em đọc bài đúng
 - GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 2- 1 em đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài vào phiếu, đổi phiếu tự kiểm tra. Mỗi nhóm cử 1 em nêu kết quả.
 - Lớp đọc bài làm đúng
- Phát phiếu bài tập
 - Gọi học sinh trao đổi trước lớp 
 - GV nhận xét
Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu
 - GVđưa ra từ điển
- 1 em tập tra từ điển, đọc nghĩa của các từ vừa tìm được.
 - Lớp làm bài cá nhân.
 - 1 em chữa bài
 - Lớp ghi bài làm đúng vào vở
 - Học sinh đọc thầm
 - Suy nghĩ đặt câu(ghi ra nháp)
 - Mỗi tổ cử 3 em thi tiếp sức đặt câu, tổ đặt câu đúng, nhanh là thắng cuộc.
 - Lớp nhận xét, bình chọn tổ làm bài nhanh, đúng.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 4
 - GV nêu yêu cầu của bài
 - Tổ chức thi tiếp sức
3.Củng cố – Dặn dò
 - Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà tiếp tục ôn lại bài 
Kỹ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
I. Mục tiêu bài học: - HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
 - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Vật mẫu
+ 1 mảnh vải trắng hoặc màu (20cm x 30cm).
+ len (hoặc sợi), khác màu vải.
+ kim khâu len, thước kẻ, bút chì, kéo cắt vải.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1:
 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- GV tóm tắt đặc điểm đường khâu mép vải	
- GV giới thiệu mẫu.
- HS quan sát. - Trao đổi nhóm đôi và trả lời câu hỏi của GV.
* Hoạt động 2:
 Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.	
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
-Hướng dẫn HS đọc hướng dẫn của mục 1 kết hợp với quan sát hình 1, hình 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải.
- Hướng dẫn các thao tác theo nội dung SGK
HS thực hiện thao tác vạch 2 đường dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng. Một HS khác thực hiện thao tác gấp mép vải .
- 2 HS thực hiện thao tác trên bảng theo yêu cầu của GV.	
- HS đọc SGK và quan sát hình 2a, 2b sgk.
- HS thao tác theo gợi ý của GV.
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi theo nội dung của mục 2, 3 kết hợp với quan sát hình 3, 4 và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu thường.
- HS quan sát hình 3, 4 và thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
- GV nhận xét và hướng dẫn thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu thường.	
3.Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 6 CKTKN(2).doc