Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần thứ 13

Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần thứ 13

Tiết 1 Tập đọc

 $25. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. Mục tiêu:

1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn:Xi- ôn-cốp-xki, ngã gãy chân, rủi ro.

 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi - ôn-cốp-xki .

 - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài.

2. Đọc - hiểu:

 -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi- ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền? suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng lên các vì sao.

 -Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ,

II. Đồ dùng dạy học:

 -Chân dung nhà bác học Xi - ôn-cốp-xki.

 -Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.

 

doc 46 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 4 - Tuần thứ 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai, ngày 8 tháng 11 năm 2010.
Tiết 1 Tập đọc 
 $25. Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu: 
Đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn:Xi- ôn-cốp-xki, ngã gãy chân, rủi ro.
 - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi - ôn-cốp-xki  .
 - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung bài.
Đọc - hiểu:
 -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi- ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền? suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đừơng lên các vì sao.
 -Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ,
II. Đồ dùng dạy học: 
 -Chân dung nhà bác học Xi - ôn-cốp-xki.
 -Tranh ảnh, vẽ khinh khí cầu, con tàu vũ trụ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài “Vẽ trứng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé cảm thấy chán ngán?
+ Lê- ô-nác- đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi - ôn-cốp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi - ôn-cốp-xki người Nga (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ,
Xi- ôn-cốp-xki đã vất vả, gian khổ như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, các em cùng học bài để biết trước điều đó.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
- Chú ý các câu hỏi:
+Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế?
- GV có thể giới thiệu thêm hoặc gọi HS giới thiệu tranh (ảnh) về khinh khí cầu, tên lửa nhiều tầng, tàu vũ trụ.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục
 * Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Xi- ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+Khi còn nhỏ, ông đã làm gì để có thể bay được?
+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung của Xi - ôn-cốp-xki?
- Tóm ý chính đoạn 1.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi- ôn-cốp-xki đã làm gì?
+ ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
- Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
GV: Đó cũng chính là nội dung đoạn 2,3.
-Tóm ý chính đoạn 2,3.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi.
-Tóm ý chính đoạn 4.
+Em hãy đặt tên khác cho truyện.
-Câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.
 * Đọc diễn cảm:
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi - ôn-cốp-xki.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- 1 em đọc toàn bài
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ nhỏ  đến vẫn bay được?
+ Đoạn 2: Để tìm điều  đến tiết kiệm thôi.
+ Đoạn 3: Đúng là  đến các vì sao
+ Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm  đến chinh phục.
- Giới thiệu và lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Xi- ôn-cốp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+Khi còn nhỏ, ông dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim
+Hình ảnh quả bóng không có cánh mà vẫn bay được đã gợi cho Xi - ôn-cốp-xki tìm cách bay vào không trung.
* Đoạn 1 nói lên mơ ước của Xi - ôn-cốp-xki.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Để tìm hiểu bí mật đó, Xi- ôn-cốp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần.
+ Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khồ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. ông đã kiên trì nghiêng cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Xi- ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn 4 nói lên sự thành công của Xi- ôn-cốp-xki.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
* ước mơ của Xi- ôn-cốp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
* Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi - ôn-cốp-xki. Nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS luyện đọc theo cặp.
- 2 cặp HS thi đọc diễn cảm.
 - 2 HS thi đọc toàn bài.
- Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi - ôn-côp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời.
- Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xi - ôn-côp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình.
+ Xi- ôn-côp-xki là nhà khoa học vĩ đại đã tìm ra cách chế tạo khí cầu bay bằng kim loại, thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.
+Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại.
+Làm việc gì cũng phải toàn tâm, toàn ý quyết tâm.
******************************************************
Tiết 2 Lịch sử
 $12. Cuộc kháng chiến chống quân Tống 
 xâm lược lần thứ 2 (1075 - 1077)
I. Mục tiêu :
 -HS biết trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống dưới thời Lý.
 -Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
 -Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.
II. Chuẩn bị :
 -PHT của HS.
 -Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định: hát.
2.KTBC :
 HS đọc bài học Chùa thời Lý.
 -Vì sao đến thời Lý đạo phật phát triển?
 -Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phát triển bài:
 * HĐ1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 1072... rồi rút về nước.
- GV giới thiệu sơ qua vê nhân vật lịch sử Lý Thường Kiệt... 
? Khi biết quân Tống đang Xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ 2, Lý Thường Kiệt có chủ trương gì?
- Ông đã thực hiện chủ trương đó như thế nào?
- Theo em, việc Lý Thường Kiệt chủ động cho quân sang đánh Tống có tác dụng gì?
 + GV kết luận NDHĐ1... 
* HĐ2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt
- GV treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến.
- GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của diễn biến KC chống quân xâm lược Tống:
+Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
+Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào?
+Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy?
+Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này.
+Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?
- GV nhận xét, kết luận
*HĐ3: Kết quả của cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi.
- GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng .được giữ vững.
- GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- GV kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt).
- Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.
- GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố:
- Cho 3 HS đọc phần bài học.
- GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc diễn cảm bài thơ này.
5. Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”.
 -Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe.
- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- Lý thường Kiệt đã chủ trương “ ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc.”
- Cuối năm 1075, Lý thường Kiệt chia quân thành 2 cánh, bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Liêm Châu, rồi rút về nước.
- ... không phải là để xâm lược nước Tống mà để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
-HS theo dõi.
- HS trao đổi cặp, đại diện trình bày.
- Lý Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến sôngNhư Nguyệt ( ngày nay là sông cầu)
- Vào cuối năm 1076.
- Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.
- Trận chiến đấu diễn ra trên phóng tuyến sông Như Nguyệt.Quân giặc ở phía bờ Bắc của sông, quân ta ở phía Nam.
- Khi đã đến bờ Bắc sông Như Nguyệt, Quách Quỳ nóng lòng chờ quân thuỷ tiến vào phối hợp vượt sông nhưng quân thuỷ của chúng đã bị quân tachặn đứng ngoài bờ biển...Quân giặc bị quân ta phản công bất ngờ không kịp chống đỡ vội tìm đường tháo chạy.Trận Như Nguyệt đã đại thắng.
- HS theo dõi
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi.
HS tao đổi với nhau và trả lời.
- Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững.
-HS đọc.
***************************************************
Tiết 3 Toán 
 $61. Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 
 - áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan
II. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC :
- GV gọi 2 HS làm bài tập 1c, 4 của tiết 60 , đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
- GV chữa bài và cho điểm HS 
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 b ) Phép nhân 27 x 11 (Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10)
- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên. 
- Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 1
-Như ... y - học:
 -Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 phóng to .
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Thế nào là nước sạch?
 2) Thế nào là nước bị ô nhiễm?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
- Bài trước các em đã biết thế nào là nước bị ô nhiễm nhưng, những nguyên nhân nào gây ra tình trạng ô nhiễm. Các em cùng học để biết.
*Hoạt động 1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước.
 ỉMục tiêu:
 -Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển,  bị ô nhiễm.
 -Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
ỉCách tiến hành:
 -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 -Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2 câu hỏi sau:
 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
 2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì?
- GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận xét, tổng hợp ý kiến.
 * Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế. 
 ỉ Mục tiêu: HS biết quan sát xung quanh để tìm hiểu hiện trạng của nguồn nước ở địa phương mình.
ỉCách tiến hành:
- Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở địa phương mình. Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ô mhiễm?
-Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì?
* Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
 ỉMục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
ỉCách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi: Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với cuộc sống của con người, động vật và thực vật?
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
* Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9): Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là môi trường để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến 80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có thể làm cho nước bị ô nhiễm.
 3.Củng cố - dặn dò:
 -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 -Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách nào?
-Nhận xét giờ học.
-2 HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS thảo luận.
-HS quan sát, trả lời:
+Hình 1: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy không qua xử lý xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây trồng.
+Hình 2: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm bẩn.
+Hình 3: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó có màu đen. Điều đó dẫn đến ô nhiễm nước biển.
+Hình 4: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác, chất thải xuống sông và một người đang giặt quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sông bị nhiễm bẩn, bốc mùi hôi thối.
+Hình 5: Hình vẽ một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau. Việc làm đó sẽ gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm.
+Hình 6: Hình vẽ một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ô nhiễm nước.
+Hình 7: Hình vẽ khí thải không qua xử lí từ các nhà máy thải ra ngoài. Việc làm đó gây ra ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa.
+Hình 8: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy làm ô nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy, bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm mạch nước ngầm.
-HS lắng nghe.
-HS suy nghĩ, tự do phát biểu:
+Do nước thải từ các chuồng, trại, của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống sông.
+Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông.
+Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen.
+Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.
+Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông.
+Do gần nghĩa trang.
+Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. 
-HS phát biểu.
-HS tiến hành thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,  Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh: Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt hột, 
-HS quan sát, lắng nghe.
********************************************************
Tiết 3 Toán
 $65. Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
 - Củng cố về đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học. 
 - Kĩ năng thực hiện tính nhân với số có hai, ba chữ số .
 - Các tính chất của phép nhân đã học. 
 - Lập công thức tính diện tích hình vuông. 
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ 
III. Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động củ trò
1.ổn định:
2.KTBC :
-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2a,b; 4/74, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
b ) Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 (cột 1 của các phần a,b,c)
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- GV sửa bài yêu cầu 3 HS trả lời về cách đổi đơn vị của mình: 
+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?
+ Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ?
+ Nêu cách đổi 800 cm2 = 8 dm 2
- GV nhận xét và cho điểm HS .
 Bài 2 
 -GV yêu cầu HS làm bài. 
 a) 268 b) 475 
 x 235 x 205
 1340 2375
 804 950
 536 97375
 62980
- GV chữa bài và cho điểm HS .
 Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV gợi ý: áp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thểồ tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
+Để biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu lít chúng ta phải biết gì ? 
 Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước vòi 1 chảy được là
25 x75 = 1 875 (lít l)
Số lít nước vòi 2 chảy được là
15 x75 = 1 125 (lít l)
Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là
1875 + 1125 = 3000 (lít l)
Đáp số : 3000 lít
 Bài 5 
- Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông? 
- Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào? 
 4.Củng cố, dặn dò:
 - Dặn dò HS làm bài tập cột 2 của bài 1a,b,c; 5 và chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 
 2a) 95 + 11 x 206 2b) 95 x 11 + 206
 = 95 + 2266 = 1045 + 206
 = 2361 = 1251
Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là:
3 500 x 8 = 28 000 (đồng )
Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là:
28 000 x 32 = 896 000 (đồng )
Đáp số : 896 000 đồng
- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào PBT. 
+ Vì 100 kg = 1 tạ 
Mà 1200 : 100 = 12
Nên 1200 kg = 12 tạ 
 + Vì 1 000kg = 1 tấn 
 Mà 15000: 1000 = 15 
 Nên 15000 kg = 15 tấn 
 +Vì 100 cm2 = 1 dm2 
 Mà 800: 100 = 8 
 Nên 800 cm2 = 8 dm2
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a, b phải đặt tính), cả lớp làm bài vào vở. 
 c) 45 x 12 + 8 45 x (12 + 8)
 = 540 + 8 = 45 x 20
 = 548 = 900
-1 HS nêu.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở .
a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
 = 10 x 39 = 390
b) 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 6040
c) 769 x 85 – 769 x 75 = 769 x (85 – 75)
 = 769 x 10 = 7690
- HS đọc đề toán.
+Phải biết sau 1 giờ 15 phút mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước, sau đó tính tổng số lít nước của mỗi vòi .
- Cho HS làm bài vào vở
-Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. 
-Là a x a 
-HS ghi nhớ công thức. 
-HS.
**************************************************
Tiết 4 Âm nhạc
 $13. ôn tập bài hát : cò lả
Tập đọc nhạc : TĐN số 4
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài cò lả. Thể hiện tính chất mềm mại của bài dân ca.
Đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 4 Con chim ri và ghép lời.
II. Chuẩn bị:
Nhạc cụ quen dùng.
III. Các hoạt động dạy học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS Hát bài Cò lả?
- Cá nhân, nhóm hát và biểu diễn.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới.
1. Phần mở đầu.
- Giới thiệu nội dung bài học: Ôn bài Cò lả; TĐN số 4.
- Lắng nghe.
2. Phần hoạt động.
a. Nội dung 1: Ôn tập bài hát Cò lả
- GV hát toàn bài:
- HS nghe
- GV gõ nhịp:
- Lớp hát toàn bài.
- Trình bày bài hát có phụ hoạ:
- Một số HS biểu diễn.
- Hát xướng và xô:
- 1 HS hát xướng câu đầu cả lớp hát xô.
- Trình bày hát xướng và xô:
- Lớp thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Nội dung 2: TĐN số 4: Con chim ri.
- GV chép bài TĐN vào bảng.
- HS theo dõi
- GV đọc từng nốt, từng câu.
- HS luyện đọc từng nốt ở từng câu.
- GV đọc ghép toàn bài:
- HS đọc theo.
- Đọc và ghép lời ca.
- Lớp thực hiện.
3. Phần kết thúc.
- Yêu cầu cả lớp hát và đọc nhạc số 4”Con chim ri”
- HS thực hiện.
- Một số HS biểu diễn hát bài Cò lả.
- GV nhận xét, đánh giá chung tiết học.
****************************************************
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
I. yêu cầu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1/ Nhận xét chung:
	Ưu điểm	
 - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
- Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ.
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Đi học quên đồ dùng.
 - Quên hoa bông trong giờ thể dục. 
2/ Phương hướng tuần 14:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
 - Tham gia các hoạt động ngoài giờ, chuẩn bị cho ngày 20 tháng 11.
 - Phát động tuần học tốt, lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo việt Nam. 
******************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 4 Tuan 13 Hay.doc