Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 32

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 32

Đạo đức (Tiết 32)

 Một số thông tin về công ước quốc tế

về quyền trẻ em

 I. MỤC TIÊU

 - HS nắm được những mốc quan trọng và nội dung cơ bản của Công ước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Nội dung một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 29 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 
Đạo đức (Tiết 32)
	Một số thông tin về công ước quốc tế 
về quyền trẻ em
 I. MỤC TIÊU
 - HS nắm được những mốc quan trọng và nội dung cơ bản của Công ước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Nội dung một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em 
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Em hãy kể các việc em đã làm để bảo vệ môi trường ở gia đình, ở trường lớp, ở địa phương?
+ Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
HĐ 1: Những mốc quan trọng
- GV phát cho HS nội dung những mốc quan trọng về Công ước.
+ Bản Công ước về quyền trẻ em do ai chuẩn bị và soạn thảo? Trong thời gian bao lâu?
+ Công ước được Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc chính thức thông qua ngày tháng năm nào?
+ Tính đến năm 1999 có bao nhiêu nước kí và phê chuẩn Công ước? Nước ta là nước thứ bao nhiêu đã phê chuẩn Công ước?
HĐ 2: Nội dung cơ bản của công ước
- GV giải thích: Công ước là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập đến quyền trẻ em theo hướng tiến bộ, bình đẳng và toàn diện, mang tính pháp lý cao. Nội dung Công ước gồm 54 điều khoản. Với nội dung quy định các quyền dân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, Công ước thực sự là một văn bản hoàn chỉnh cho công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở tất cả các nước, nếu nó được thực thi và áo dụng một cách nghiêm túc và phù hợp. Trên thực tế những năm qua, Công ước đã trở thành cơ sở cho chương trình hành động của nhiều quốc gia trên thế giới trong công tác về trẻ em.
Việc Liên Hợp Quốc phê chuẩn Công ước đã khẳng định địa vị của trẻ em trong gia đình và xã hội. Trẻ em không chỉ là đối tượng được quan tâm, chăm sóc, được hưởng thụ một cách thụ động, mà chính trẻ em là chủ thể của các quyền đã nêu ra trong Công ước.
- GV phát cho HS nội dung cơ bản của Công ước.
* Bốn nhóm quyền:
+ Quyền được sống còn.
+ Quyền được bảo vệ.
+ Quyền được phát triển.
+ Quyền được tham gia.
* Ba nguyên tắc:
+ Trẻ em được xác định là tất cả những người dưới 18 tuổi.
+ Tất cả các quyền và nghĩa vụ được nêu trong Công ước đều được áp dụng một cách bình đẳng cho tất cả trẻ em mà không có sự phân biệt đối xử.
+ Tất cả những hoạt động được thực hiện đều cần phải tính đến các lợi ích tốt nhất của trẻ em.
+ 4 HS kể những việc các em đã làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc cho nhau nghe trong nhóm, tìm hiểu những mốc quan trọng cần ghi nhớ:
+ Bản Công ước về quyền trẻ em do Liên Hợp Quốc cùng với đại diện của 43 nước trên toàn thế giới tiến hành chuẩn bị và soạn thảo trong 10 năm (1979 – 1989)
+ Công ước được Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc chính thức thông qua ngày 20 tháng 11 năm 1989, theo Nghị định 44/25. Công ước có hiệu lực và được coi là Luật Quốc tế từ ngày 2 tháng 9 năm 1990, khi đã có 20 nước phê chuẩn.
+ Tính đến năm 1999 đã có 191 nước kí và phê chuẩn Công ước. Việt Nam là nước đầu tiên ở Châu Á và thứ hai trên thế giới đã phê chuẩn Công ước, ngày 20 tháng 2 năm 1990.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận theo nhóm, tìm hiểu Công ước thể hiện tập trung vào 8 nội dung cơ bản:
3. Củng cố, dặn dò:
- Tính đến năm 1999 có bao nhiêu nước kí và phê chuẩn Công ước? Nước ta là nước thứ bao nhiêu đã phê chuẩn Công ước?
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 63	 Môn : Tập đọc 
	VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. MỤC TIÊU: đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của vương quốc, sự thất vọng của mọi người khi viên đại thần đi du học v
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, cửa ải, ỉu xìu, ảo não, hớt hải, sằng sặc
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi ề.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung truyện và nhân vật.
2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: nguy cơ, thân hình, du học 
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn bài Con chuồn chuồn nước, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
- Chủ điểm của tuần này là gì?
- Tên chủ điểm và tranh minh họa chủ điểm gợi cho em điều gì?
- Cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh? Vì sao mọi người lại buồn bã, rầu rĩ như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 Hướng dẫn luyện đọc :
 - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. 
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
+ Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại thần đi du học.
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe tin đó?
+ Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3?
- GV kết luận và ghi nhanh lên bảng
+ Phần đầu của truyện vương quốc vắng nụ cười nói lên điều gì?
Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, nhà vua, viên đại thần, thị vệ. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc.
- Gọi HS đọc phân vai lần 2.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét , cho điểm từng HS.
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống
- Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ con người nên lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, yêu con người xung quanh mình.
- Tranh vẽ một vị quan đang quỳ lạy đức vua ngoài đường. Trong tranh vẽ mặt của tất cả mọi người đều buồn bã, rầu rĩ.
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ HS 1: Ngày xửa ngày xưa  về môn cười.
+ HS 2: Một năm trôi qua  học không vào.
+ HS 3: Các quan nghe vậy  ra lệnh.
- 1 HS đọc thành tiếng, các HS khác đọc thầm
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối 
- 2 HS đọc toàn bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
+ Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
+ Thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
+ Đoạn 2 nói về việc nhà vua cử người đi du học bị thất bại
+ Đoạn 3: Hy vọng mới của triều đình
+ Phần đầu của truyện nói lên cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt.
- Đọc và tìm giọng đọc.
- 4 HS đọc bài trước lớp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 4 HS luyện đọc theo vai.
- HS thi đọc diễn cảm theo vai (2 lượt).
- 3 HS thi đọc toàn đoạn.
3. Củng cố, dặn dò: Theo em, thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ như thế nào?
- Về nhà đọc bài , kể lại phần đầu câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài Ngắm trăng, Không đề.
- Nhận xét tiết học.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 3/163.
- Chuẩn bị bài : Oân tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo).
Môn: Toán	 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH 
VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập về: 
- Phép nhân, phép chia các số tự nhiên.
- Các tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Giải bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia các số tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/163.
- Thu bài chấm tổ 2.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về phép nhân và phép chia các số tự nhiên.
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/163 (Dòng 2 cột a,b bỏ)
HĐ cá nhân, làm bảng con.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét cho điểm HS.
Bài 2/163 Làm vào vở nháp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
a. 40 x = 1400
 x = 1400 : 40
 x = 35
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 4/163 Làm bài vào vở.
- Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài yêu cầu HS áp dụng tính nhẩm hoặc các tính chất đã học của phép nhân, phép chia để giải thích cách điền dấu.
Bài 5: Làm vào vở sau đó đổi chéo vở.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự ... o dâi ®Ĩ n¾m c¸c b­íc l¾p r¸p.
HS theo dâi.
HS theo dâi GV lµm tõng b­íc .
 - HS theo dâi, thùc hiƯn yªu cÇu vỊ nhµ.
Môn: Luyện từ và câu
	THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
	- Hiểu ý nghĩa, tác dụng của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
	- Xác định được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
	- Thêm đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho phù hợp với nội dung từng câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:	
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng gì trong câu? Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho những câu hỏi nào?
- Nhận xét và ghi điểm từng HS. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1/140 Thảo luận nhóm đôi trả lời.
- Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu .
- Gọi HS phát biểu. GV sửa bài trên bảng 
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
- Kết luận: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Ghi nhớ: 140 Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân . GV nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài.
Luyện tập
Bài 1/141 Làm bài vào phiếu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Bộ phận Chỉ ba tháng sau trong câu a là gì?
Kết luận: Trong một câu cũng có thể sử dụng nhiều trạng ngữ. Mỗi trạng ngữ đều có ý nghĩa riêng bổ sung ý nghĩa cho câu.
Bài 2: Làm vào vở.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Đặt câu theo nhóm đôi.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu, HS dưới lớp đặt câu theo nhóm đôi tự sửa cho bạn.
- Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay.
- 2 HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian, xác định trạng ngữ trong câu.
- 2 HS dưới lớp đứng tại chỗ trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe
Thảo luận nhóm đôi trả lời.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
+ Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu.
+ Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
- HS lắng nghe
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, HS đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình:
+ Nhờ siêng năng, Bắc đã vươn lên đầu lớp.
+ Tại lười học, nên bạn ấy bị lưu ban.
+ Vì không mang áo mưa nên Lan bị cảm.
Làm bài vào phiếu bài tập.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 2 HS lên bảng. HS dưới lớp gạch chân các trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ở phiếu bài tập.
a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.
b. Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c. Tại Hoa mà tổ không được khen.
- Nhận xét
- Bộ phận Chỉ ba tháng sau là trạng ngữ chỉ thời gian.
- HS lắng nghe.
Làm vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp viết vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c. Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
- Nhận xét, sửa bài cho bạn (nếu sai)
Đặt câu theo nhóm đôi.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét.
- 5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt.
3. Củng cố, dặn dò:
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân có ý nghĩa gì trong câu? 
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân vào vở và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Môn: Toán	 
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập về: 
- Khái niệm ban đầu về phân số.
- Rút gọn phân số ; quy đồng mẫu số các phân số.
- Sắp xếp thứ tự các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình vẽ trong bài tập 1 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/166.
- Thu bài chấm tổ 1.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1/167 Quan sát trả lời miệng.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ và tìm hình đã được tô màu hình.
- GV yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong các hình còn lại.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2/167 HS làm bài vào vở nháp.
- GV vẽ tia số như trong bài tập lên bảng, sau đó gọi 1 HS làm bài trên bảng, yêu cầu các HS khác vẽ tia số và điền các phân số vào vở nháp.
 | | | | | | | | | | | 
 0 1
Bài 3/167
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn rút gọc phân số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5/167 Làm bài vào vở.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn:
+ Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.
+ Hãy so sánh hai phân số với nhau.
+ Hãy so sánh hai phân số với nhau.
- GV yêu cầu HS dựa vào những điều phân tích để sắp xếp các phân số đã cho theo thứ tự tăng dần.
- Nhận xét cho điểm HS.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
Quan sát trả lời miệng.
- Hình 3 đã được tô màu hình.
° Hình 1 đã tô màu hình.
° Hình 2 đã tô màu hình.
° Hình 4 đã tô màu hình.
HS làm bài vào vở nháp.
- Muốn rút gọc phân số ta chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho cùng một số tự nhiên khác 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Làm bài vào vở.
- Bài tập yêu cầu chúng ta sắp xếp các phân số teo thứ tự tăng dần.
+ Phân số bé hơn 1 là: 
+ Phân số lớn hơn 1 là: 
+ Hai phân số có cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy .
+ Hai phân số có cùng mẫu số phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Vậy .
- HS sắp xếp: 
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 4/167.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về các phép tính với phân số.
- Nhận xét tiết học.
Môn: Toán	 
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập về: 
- Phép cộng, phép trừ phân số.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải các bài toán liên quan đền tìm giá trị phân số của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Các hình vẽ trong bài tập 1 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/167.
- Thu chấm bài tổ 3.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1b/167: HĐ cá nhân, làm bảng con.
- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng, trừ phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Yêu cầu HS làm bài nhắc các em chọn mẫu số bé nhất có thể để qui đồng rồi thực hiện phép tính.
- Nhận xét chữa bài cho điểm HS.
Bài 3/167 Làm bài vào vở nháp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
b. 
a. 
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
Bài 4//168 Thảo luận nhóm đôi, làm vở.
- Yêu cầu HS đọc đề bài tóm tắt bài toán.
+ Để tính được diện tích bể nước chiếm mấy phần vườn hoa, chúng ta phải tính được gì trước?
+ Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được diện tích bể nước?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
 Bài giải
 a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 (vườn hoa)
 Số phần diện tích để xây bể nước là:
	(vườn hoa)
 b. Diện tích vườn hoa là:
 20 15 = 300 (m2)
	 Diện tích để xây bể nước là:
 (m2)
	 Đáp số : 15 m2
Bài 5/168 Thảo luận nhóm 4, làm vở.
- Gọi HS đọc đề, thảo luận nhóm 4, làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- 1 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
HĐ cá nhân, làm bảng con.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. Cả lớp làm bảng con.
a, .
b, .
Làm bài vào vở nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp.
c. 
- HS lần lượt giải thích:
a. Tìm số hạng chưa biết của phép cộng.
b. Tìm số trừ chưa biết của phép trừ.
c. Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ.
Thảo luận nhóm đôi, làm vở.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Phải tính được diện tích trồng hoa và diện tích lối đi chiếm mấy phần vườn hoa.
+ Ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi diện tích trồng hoa và lối đi đã tính được.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Thảo luận nhóm 4, làm vở.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm 4, làm vào vở.
 Bài giải
Đổi 
Đổi 
Như vậy: Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm. Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 40 cm. 
Kết luận: Con sên thứ hai bò nhanh hơn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 2/168.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về các phép tính với phân số.(tiếp theo)
- Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 32.doc