Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 34

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 34

ĐẠO ĐỨC

 ÔN TẬP KIỂM TRA HKII

I.Mục tiêu:

 Học xong bài này, HS có khả năng:

 -Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.

 -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.

 -HS biết tham gia giao thông an toàn.

II.Đồ dùng dạy học:

 -SGK Đạo đức 4.

 -Một số biển báo giao thông.

 -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc 58 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐẠO ĐỨC 
 ÔN TẬP KIỂM TRA HKII
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
 -HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
 -HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
 -SGK Đạo đức 4.
 -Một số biển báo giao thông.
 -Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
 -GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
 -GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
 -GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42)
 -GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống
 Em sẽ làm gì khi:
a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”.
b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe.
c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông.
e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường.
 -GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:
a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.
c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d/. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.
đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.
e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm.
 -GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
 -GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
 -GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
ï Kết luận chung :
 Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 -Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao thông” (nếu có điều kiện).
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
 TOÁN :
165 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG tt
A/ Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập về : 
+ Củng cố về các đơn vị đo thời gian và mối quqn hệ giữ các đơn vị đo thời gian .
+ Rèn các kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan .
B/ Chuẩn bị : 
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
 C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ : 
- Gọi HS nêu cách làm BT4 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh . 
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về đại lượng đo thời gian và cách chuyển đổi đơn vị đo thời gian .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng .
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh.
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ GV hướng dẫn học sinh tính và điền số đo thích hợp vào các chỗ chấm .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS đọc chữa bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3: 
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ GV hướng dẫn học sinh tính và điền dấu thích hợp vào các ô trống .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 4: 
 Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở . 
- GV gọi HS đọc kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5: 
 Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS trảû lờikết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng tính .
* Giải : 
 + Xe ô tô chở được tất cả là : 
 50 x 32 = 1600 ( kg )
 1600 kg = 16 tạ 
 Đáp số : 16 tạ 
+ Nhận xét bài bạn . 
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1 HS làm trên bảng :
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1thế kỉ = 100 năm 
1 giờ = 3600giây 1 năm nhuận = 366 ngày 
1 năm thường = 365 ngày 
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát , lắng nghe giáo viên hướng dẫn - HS thực hiện vào vở .
-Tiếp nối nhau đọc kết quả .
a) 5 giờ = 300 phút ; 3 giờ 15 phút = 195 phút 
420 giây = 7 phút giờ = 5phút 
c) 5 thể kỉ = 500 nămï thế kỉ = 50 năm 
12 thế kỉ = 12000năm ; 2000 năm = 20 thế kỉ 
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát , lắng nghe giáo viên hướng dẫn - HS thực hiện vào vở .
- 2 HS lên bảng làm bài.
5 giờ 20 phút > 300 phút ; giờ = 20 phút
 320 phút 20 phút
495 giây = 8 phút 15 giây ; phút < phút
 + 2 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
 a) Hà ăn sáng hết 30 phút 
b) Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian là 4 giờ .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
 - 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả .
Khoảng thời gian dài nhất trong số các khoảng thời gian trên là 600 giây .
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại 
 TẬP ĐỌC
 TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ 
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: động vật duy nhất , liều thuốc bổ , thư giãn , sảng khoái , thoả mãn , nổi giận , căm thù , hẹp mạch máu , rút ngắn , tiết kiệm tiền , hài hước , sống lâu hơn ,...
Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng giọng kể , rõ ràng , rành mạch phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học .
2Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: - Hiểu nội dung bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người sống hạnh phúc , sống lâu . Từ đó , làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình nhiều niềm vui , sự hài hước , tiếng cười . 
Hiểu nghĩa các từ ngữ : thống kê , thu giãn , sảng khoái , điều trị ...
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
Tranh ảnh minh hoạ SGK ( phóng to nếu có) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2 bài thơ bài " Con chim chiền chiện " và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi : 
- Tranh vẽ cảnh gì ? 
+ Qua các bài tập đọc về chủ đề " Tình yêu cuộc sống " như Vương quốc vắng nụ cười ; Ngắm trăng - không đề - Con chim chiền chiện - Khát vọng sống - Chúc mừng năm mới sau một ...thể kỉ - Người không biết cười . Các câu chuyện trên cho các em thấy tiếng cười , cách sống yêu đời lạc quan rtất cần thiết đối với cuộc sống con người Bài đọc " Tiếng cười là liều thuốc bổ " sẽ giúp các em tìm hiểu tác dụng kì diệu của tiếng cười .
B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI:
 * Luyện đọc:
- GV viết lên bảng một số từ khó đọc .
- Yêu cầu HS cả lớp đọc , giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các từ khó đọc trong bài .
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
 -Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , nghỉ hơi tự nhiên , tách các cụm từ trong những câu .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , rành mạch . đọc đúng giọng kể , nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? 
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em rút ra điều g ...  đỉnh Phan-xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên ở Tây Nguyên.
 -Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
 -Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
 GV nhận xét, bổ sung.
 *Hoạt động nhóm: 
 -GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các TP như sau:
Tên TP
Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
 -GV cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
 4.Củng cố : 
 GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Nhận xét, tuyên dương .
 -Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .
-Cả lớp.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
-HS lên chỉ BĐ.
-HS cả lớp nhận xét .
-HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống .
-HS trả lời .
-Cả lớp.
 LỊCH SỬ : 
 ÔN TẬP 	
I.Mục tiêu :
 -HS biết hệ thống được quá trình phát triển của LS nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX .
 -Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
 -Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc .
II.Chuẩn bị :
 -PHT của HS .
 -Băng thời gian biểu thị các thời kì LS trong SGK được phóng to .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 GV cho HS hát .
2.KTBC :
 -Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”.
 -Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế ?
 -Em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế ?
 GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4.
 b.Phát triển bài :
 *Hoạt động cá nhân:
 -GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung).
 -GV đặt câu hỏi ,Ví dụ :
 +Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
 +Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ?
 +Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta ?
 +Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ?
 -GV nhận xét ,kết luận .
 *Hoạt động nhóm;
 - GV phát PHT có ghi danh sách các nhân vật LS :
 + Hùng Vương 
 +An Dương Vương 
 +Hai Bà Trưng 
 +Ngô Quyền 
 +Đinh Bộ Lĩnh 
 +Lê Hoàn 
 +Lý Thái Tổ 
 +Lý Thường Kiệt 
 +Trần Hưng Đạo 
 +Lê Thánh Tông 
 +Nguyễn Trãi 
 +Nguyễn Huệ 
 -GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật LS trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật LS khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) .
 -GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét ,kết luận .
 * Hoạt động cả lớp:
 -GV đưa ra một số địa danh ,di tích LS ,văn hóa có đề cập trong SGK như :
 +Lăng Hùng Vương 
 +Thành Cổ Loa 
 +Sông Bạch Đằng 
 +Động Hoa Lư
 +Thành Thăng Long 
 +Tượng Phật A-di- đà .
 -GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các địa danh ,di tích LS ,văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến ) .
 GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố :
 -Gọi một số em trình bày tiến trình lịch sử vào sơ đồ.
 -GV khái quát một số nét chính của lịch sử Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà Nguyễn.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị ôn tập kiểm tra HK II.
 -Nhận xét tiết học.
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS dựa vào kiến thức đã học ,làm theo yêu cầu của GV .
-HS lên điền.
-HS nhận xét ,bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong PHT .
-HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS cả lớp lên điền .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-HS trình bày.
-HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu: 
HS biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn - Thư chuyển tiền .
Bước đầu biết các yêu cầu về tờ thư chuyển tiền 
II. Đồ dùng dạy học:
Một số bản phô tô mẫu " Thư chuyển tiền " đủ cho từng HS.
1Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ 
-Nhận xét chung về bài kiểm tra viết miêu tả con vật .
+Đánh giá về ưu điểm và khuyết điểm của từng học sinh .
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Trong cuộc sống hàng ngày mỗi chúng ta đều có sự trao đổi về thư từ và cả về tiền bạc. Mỗi khi muốn chuyển tiền đến một địa chỉ nào đó chúng ta phải làm như thế nào ? Bài học hôm nay giúp các em biết cách thực hiện điều đó .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc nội dung của bài . 
- Giúp HS hiểu về tình huống của bài tập 
( giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà .
+ GV treo bảng " Thư chuyển tiền " phô tô phóng to lên bảng giải thích những chữ viết tắt , những từ khó hiểu trong mẫu thư chẳng hạn : 
+ SVĐ, TBT , ĐBT ( nằm ở mặt trước cột bên phải phía trên ) đây là những kí hiệu của nghành bưu điện các em không cần biết 
+ Nhật ấn ( ở phía sau , cột bên trái ) là dấu ấn trong ngày của bưu điện 
+ Căn cước ( ở mặt sau cột giữa ở trên ) là giấy chứng minh thư 
+ Người làm chứng ( ở mặt sau cột giữa ở dưới ) là người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền 
- Phát Thư chuyển tiền đã phô tô sẵn cho từng học sinh 
- Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
- Mời lần lượt từng HS đọc phiếu " Thư chuyển tiền " sau khi điền .
+ Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Gọi HS trả lời câu hỏi .
* GV hướng dẫn học sinh đóng vai :
-Một , hai HS trong vai người nhận tiền( là bà ) nói trước lớp :
- Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này ? 
- GV hướng dẫn để học sinh biết : Người nhận cần viết gì , viết vào chỗ nào trong mặt sau bức thư chuyển tiền .
- Người nhận tiền phải viết :- Số chứng minh thư của mình .
Ghi rõ tên , địa chỉ hiện tại của mình .
-Kiểm tra lại số tiền được nhận xem có đúng với số tiền đã ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không .
- Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày , tháng , năm nào , tại địa điểm nào .
* Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành " Thư chuyển tiền " .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Lắng nghe . 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc .
- Quan sát .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
-Tiếp nối nhau phát biểu .
Mặt trước thư
Mặt trước thư
- Ngày gửi thư , sau đó là tháng năm 
- Họ tên , địa chỉ người gửi tiền 
- Số tiền gửi ( viết toàn bằng chữ )
- Họ tên người nhận tiền ( viết 2 lần vào cả hai bên phải và trái của tờ phiếu )
- Em thay mẹ viết thư cho người nhận tiền bà em - viết vào phần : Phần dành riêng để viết thư . Sau đó đưa cho mẹ kí tên 
- Nhận xét phiếu của bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Tiếp nối nhau phát biểu. 
 - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm yêu cầu .
+ Lắng nghe .
+ HS thực hành viết vào mẫu thư chuyển tiền .
- Tiếp nối từng học sinh đọc thư của mình .
- HS khác lắng nghe và nhận xét .
-HS cả lớp .
Sinh hoạt lớp : 	
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 29 phổ biến các hoạt động tuần 30.
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 30.
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra :
-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 30.
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập .
- Về lao động .
 -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt 
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 4 TUANAN 34 DC.doc