Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 4

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 4

Đạo đức (Tiết 4)

 Vượt khó trong học tập (T2)

I. Mục tiêu:

1. Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập. Cần phải có quết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.

- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vựơt khó trong cuộc sống và học tập.

II . Đồ dùng DH:

- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong HT.

 

doc 14 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 855Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần thứ 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009 	Đạo đức (Tiết 4)
 Vượt khó trong học tập (T2)
I. Mục tiêu:
1. Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập. Cần phải có quết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 
3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vựơt khó trong cuộc sống và học tập.
II . Đồ dùng DH: 
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong HT.
III .Các HĐ dạy - học: 
A KT bài cũ: (3’)
-Giờ trước học bài gì? Đọc ghi nhớ?
- GV nhận xét ghi điểm
B Dạy bài mới: (32’)
1Giới thiệu bài: (1’)
2 Tìm hiểu bài: (29’)
* HĐ1: (9’)
- Y/C HS Thảo luận nhóm bài 2 - SGK.
- GV giao việc.
-Theo em Nam phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp?
-Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn?
* GV KL, khen ngợi những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
* HĐ2: Trao đổi nhóm đôi. (7’)
- GV nêu yêu cầu bài 3
- GV mời 1 số em trình bày.
- GV NX khen những HS đã biết vượt khó trong HT.
*HĐ3: Làm việc CN. (11’)
+ Bài 4
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng
- GV kết luận, k2 HS thực hiện biện pháp khắc phục k2 đã đề ra để học tốt.
3. HĐ nối tiếp.(2’)
- Thực hiện các nội dung ở mục " thực hành " trong SGK.
2 HS TLCH
- Các nhóm thảo luận nhóm 4.
- 1 số nhóm trình bày. 
- Lớp NX, trao đổi.
- Chép bài, làm BT và học thuộc bài....
- Chép bài giúp bạn, hướng dẫn bạn cách làm những bài tập mà cô giáo đã giảng khi Nam bị ốm. 
- HS liên hệ, trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
- HS đọc nội dung của bài tập.
- Làm vào SGK và trả lời miệng. 
 - HS trao đổi, nhận xét.
Tập đọc (Tiết 7)
Một người chính trực
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu ND, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học SGK. 
III. Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: (4’)
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới: (35’)
1. GT chủ điểm và GT bài học: (2’)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: (30’)
a. Luyện đọc: (10’)
-Bài được chia làm mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp lần1, sửa lỗi phát âm
- Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: (12’)
- Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
- Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Tô Hiến Thanh ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
- Đoạn 2 ý nói đến ai?
- Đỗ Thái hậu hỏi Tô Hiến Thành điều gì?
- Tô Hiến Thành đã tiến cử ai . triều đình?
- Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
- Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào?
- Vì sao ND ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?
c.Luyện đọc diễn cảm: (8’)
- GV HD đọc diễn cảm đoạn 3
Đọc phân vai( người dẫn chuyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành)
3. Củng cố- dặn dò: (3’) 1 HS nêu đại ý.
- NX giờ học. BTVN: Ôn bài, CB
- 2HS đọc bài: " Người ăn xin". TLCH 2,3,4 SGK.
1 hS đọc toàn bài. HS suy nghĩ chia đoạn.
- 3 đoạn 
- Đọc nối tiếp 3 đoạn truyện 2 lượt (mỗi em đọc 1 đoạn).
- Đọc nối tiếp lần2 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp. 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm từng đoạn và TLCH.
- ......triều Lí.
- Ông là người nổi tiếng chính trực.
- Không chịu nhận vàng.. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.
- Thái độ chính trực củaTô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
-... quan tham tri chính sự Vũ Đại Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bệnh.
- ... do bận nhiều việc không đến thăm ông được.
+Tô Hiến Thành lâm ..Đường hầu hạ.
- .....tiến cử giám  Trần Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường ngày ..không được tiến cử.
- Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
- Vì ông quan tâm tới triều đình, .. mà tiến cử Trần Trung Tá.
- 3 HS đọc đoạn 3.
- Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.
- Luyện đọc đoạn 3 phân vai. (đọc nhóm 3 HS
- Thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét 
Toán (Tiết 16)
 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số TN.. Đặc điểm về thứ tự của các số TN.
II. Các HĐ dạy- học:
A KT bài cũ: (3’) KT vở BT của HS.
B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)
2.HDHS nhận biết cách so sánh hai số TN.
- So sánh các số sau 100 và 99
- Qua VD trên em rút ra NX gì?
- So sánh 29 869 và 30 005.
-Trường hợp 2 số có số CS bằng nhau ta so sánh bằng cách nào?
- So sánh 25 136 và 23 894.
- So sánh 1 394 và 1 394.
- Qua VD trên em rút ra KL gì?
- Qua các VD trên em rút ra NX gì?
- 2 số TN đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV vẽ tia số lên bảng?
- Em có NX gì về các số ở gần gốc tia số, các số ở xa gốc tia số?
3. HDHS nhận biết về sắp xếp các số TN theo thứ tự xác định.
- VD: 7 698, 7 896, 7 869, 7 968.
Xếp theo thứ tự từ bé-> lớn.
Xếp theo thứ tự từ lớn-> bé.
- Nêu cách thực hiện?
4.Thực hành:
Bài 1.
- Nêu yêu cầu?
- GV nhận xét
Bài 2,3): ? Nêu yêu cầu?
- GV thu chấm phiếu và nhận xét
5. Củng cố dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Số 100 có 3 CS, số 99 có 2 CS nên 
100 > 99 hoặc 99 < 100.
- Trong 2 số TN, số nào có nhiều CS hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít CS hơn thì bé hơn.
- 2 số đều có 5 CS, ở hàng chục nghìn
 2 < 3 vậy 29 869 < 30 005.
-... so sánh từng cặp CS ở 1 hàng kể từ
 trái -> phải.
- Đều có 5 CS, ở hàng chục nghìn đều là 2. ở hàng nghìn 5 > 3. Vậy 25 136> 23 894.
- 1394 = 1394
- Nếu 2 số có tất cả các cặp CS ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau.
- Bao giờ cũng so sánh được 2 số TN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn hoặc bằng số kia.
-... 1 đv, số đứng trước bé hơn số đứng sau chẳng hạn 8 7.
- Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Xếp theo thứ tự từ bé -> lớn:
7 689, 7 869, 7 896, 7 968.
+ Xếp theo thứ tự từ lớn -> bé:
7 968, 7 896, 7 869, 7 698.
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
- NX sửa sai.
-Viết các số sau theo thứ tự từ bé -> lớn
- HS làm bài vào phiếu BT
Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2009
Chính tả: (Nhớ- viết) Tiết 4
 Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu:
- Nhớ- viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng thơ đầu của bài thơ " Truyện cổ nước mình".
- Tiếp tục nâng cao KN viết đúng (phát âm đúng) các từ có các phụ âm đầu r/d/gi, hoặc vần ân/ âng.
II. Đồ dùng DH:
- Phiếu khổ to viết ND bài tập 2a, bút dạ. VBTTV
III. Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: (4’)
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới: (33’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. HDHS nhớ - viết: (19’)
a.Trao đổi về ND đoạn thơ.
- Tại sao T/g lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Qua những câu chuyện cổ, cha ông muốn khuyên con cháu đièu gì?
b. HD viết từ khó:
- Tìm từ khó viết?
- GV đọc, HS viết bảng.
c. Viết chính tả:
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
- Quan sát uốn nắn
- GV cho HS đổi vở, soát lỗi
- GV chấm bài, NX.
3. HDHS làm BT chính tả: (10’)
Bài 2: Nêu yêu cầu?
*GV: Từ hoặc vần điền vào chỗ trống cần hợp với nghĩa của câu viết đúng chính tả.
4. Củng cố- dặn dò: (3’)
- NX giờ học. BTVN: Đọc lại đoạn văn, khổ thơ trong BT2.
- 3 nhóm thi tiếp sức viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr, các đồ vật có thanh ~ / ?
- 1 HS đọc đoạn thơ cần nhớ. Viết " Từ đầu.. .......nhận mặt ông cha của mình"
- Lớp ĐT bài.
- Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
-........ biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc.
- Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng....
- HS viết bảng con từ khó viết.
- Câu 6 viết lùi vào 1 ô.
 Câu 8 viết sát lề.
 Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- 2 HS đọc bài
- HS gấp SGK nhớ lại đoạn thơ và tự viết bài. Đổi vở soát bài.
- Làm vào vở, 2HS lên bảng lớp NX, sửa sai.
a) Nhớ một buổi trưa nào nồm nam cơn gió thổi.
.Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
b).. Trưa trònnghỉ chân .Dân dâng 
Sáng một vầng trên sân / ..tiễn chân.
Luyện từ và câu (Tiết 4)
Từ ghép và từ láy
 I. Mục tiêu:
 1. Nắm đựơc 2 cách chính cấu tạo từ của TV: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau ( từ ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy).
 2. Bước đầu biết vận dụng KT đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
 II. Đồ dùng: Bảng phụ . Bút dạ, 1 tờ phiếu kẻ bảng.
 III. Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: (4’)
-GV nhận xét ghi điểm. 
B. Dạy bài mới: (31’) 1. GT bài: (1’)
2. Phần nhận xét:
-Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- Từ truyện, cổ có nghĩa là gì ?
- Các từ phức ông cha, truyện cổdo các tiếng có nghĩa tạo thành
-Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
*KL
-Thế nào là từ ghép? Từ láy? VD?
* Ghi nhớ: (5’)
3.Luyện tập:
* Bài 1: GV HD h/s làm bài.
- Tìm từ ghép và từ láy trong bài.
Bài 2: ?Nêu yêu cầu?
- GV y/c HS thảo luận theo nhóm đôi. Thi làm bài vào phiếu.
*Ngay ngáy: Không có nghĩa.
 C. Củng cố- dặn dò: (3’)
- GVnhận xét tiết học. BTVN: Tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ màu sắc.
1 HS làm lại BT4(T34)
- Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu VD? 
- 1HS đọc BT và gợi ý, 
- 1 HS đọc câu thơ thứ nhất.
- Truyện cổ, ông cha, lặng im.
- Truyện: TP văn học miêu tả NV hay diễn biến của sự kiện.
- Cổ: Có từ xa xưa, lâu đời.
- Truyện cổ: sáng tác VH có từ lâu đời.
- Ông cha: ông + cha.
Lặng + im các tiếng này đều có nghĩa.
- Thì thầm lặp lại âm đầu: th.
- Cheo leo lặp vần eo.
- Chầm chậm lặp cả âm đầu, vần.
- Se sẽ lặp cả âm đầu, vần.
- HS trả lời
- Đọc ghi nhớ và lấy ví dụ minh hoạ.
 - HS làm bài vào bảng phụ.
- Từ ghép:ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi.dẻo dai ,vững chắc, thanh cao.
Từ láy: nô nức, mộc mạc, nhũn nhặn,cứng cáp.
- HS thảo luận tìm ghép, từ láycủa các từ: ngay, thẳng, thật.
a) Ngay: ngay thẳng, ngay lưng, ..(ngay ngắn là từ láy)
b) Thẳng: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, ..( thẳng thắn là từ láy)
c) Thật: chân thật, thành thật, thật thà..(thật thà là từ láy)
Toán ( Tiết 17)
 Luyện tập
 I. ...  Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Cây tre tượng trưng cho con người VN.Qua hình ảnh cây tre, t/g ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giầu lòng thương yêu, ngay thẳng, chính trực . 
 3. HTL những câu thơ mà em thích .
 II. Đồ dùng DH: 
 - Tranh minh hoạ trong bài. 
 III. Các HĐ dạy - học :
A.KT bài cũ : (5’)
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới : (33’)
1. Giới thiệu bài : (1’)
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a.Luyện đọc : (10’)
- Gv HD h/s chia đoạn 
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm .
- GV đọc bài 
b.Tìm hiểu bài : (12’)	
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN? 
- Những h/ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ?
- Những h/ảnh nào của tre gợi lên
p/ chấtđoàn kết của người VN?
- Những h/ảnh nào của tre gợi lên tính ngay thẳng của người VN?
-Em thích những h/ảnh nào về cây tre và búp măng mà em thích ? vì sao ?
c) Luyện đọc diễn cảm (8’)
- HD HS đọc diễn cảm đoạn : 
Nòi tre .... mãi xanh màu tre xanh 
3.Củng cố - dặn dò : (2’)
- GV nhận xét tiết học, 
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau.
1HS đọc chuyện : Một người chính trực, trả lời câu hỏi 1,2
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4 Hs đọc tiếp nối 4 đoạn thơ.kết hợp luyện đọc từ khó,lần 2 kết hợp đọc chú giải. 
 - Đọc theo cặp 
- 1HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm 
- Tre xanh ..Xanh tự bao giờ 
Chuỵện ngày xưa ...tre xanh 
+ở đâu tre cũng xanh tươi 
 .... bấy nhiêu cần cù .
+Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm...lưng trần phơi nắng phơi sương ....cho con .
- Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. ..Nòi tre ... mọc cong 
Búp măng....thân tròn của tre 
-...Có manh áo cộc tre .. nhường cho con 
- 4HS nối tiếp đọc bài 
- NX, bổ sung cách đọc bài 
- Thi đọc diễn cảm 
- Đọc thuộc lòng 
- Thi đọc thuộc lòng 
Toán(Tiết 18)
Yến, tạ, tấn
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và
 ki- lô- gam. 
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng( chủ yếu từ đv lớn hơn ra đv bé hơn)
- Biết thực hiện phép tính với các số đo KL( trong phạm vi đã học).
II. Đồ dùng D-H 
- HS chuẩn bị bảng con
II. Các HĐ dạy- học:
A KT bài cũ: (4’)
 KTvở BT của HS. GV nhận xét 
B Dạy bài mới: (34’) 
1 GT bài: (1’)
2.Tìm hiểu bài (30’)
b, GT đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn.
* GT đơn vị yến :
- Nêu tên các đv đo khối lượng đã học?
- GVGT Đơn vị yến.GV ghi bảng. 
1 yến= 10 kg, 10kg= 1 yến.
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
- Có 10kg khoai tức là mấy yến khoai?
c, GT đơn vị tạ, tấn:
- GV giưói thiệu đơn vị tạ: 
1 tạ = 10 yến, 10 yến = 1 tạ. 
- 10 yến bằng bao nhiêu kg? 
 1 tạ = 100kg, 100kg = 1 tạ.
- Để đo KL các vật nặng hàng chục tạ người ta dùng đv tấn? 
10 tạ = 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ. 
? 1 tấn = ? kg.
1 tấn = 1000kg ; 1000kg = 1tấn
3. Thực hành: 
Bài 1: - HS làm vào miệng SGK, đọc BT.
Bài 2 :? Nêu yêu cầu?
1 yến = ? kg, 5 yến = ? kg
5 yến 3 kg = 53 kg. 
Bài 4 : 
GV thu bài chấm bài và nhận xét.
Kết quả: 63 tạ muối.
 4 Củng cố dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài 3 và chuẩn bị bài sau.
1 HS chữa BT 5.
- Ki - lô- gam, gam.
- HS nhắc lại.
- HS trả lời 20 kg. 
- 1 yến khoai. 
- HS nhắc lại. 
10 yến = 100 kg. 
1 tấn = 1000kg. 
- HS nhắc lại các ĐV mà GV ghi bảng. 
- Con bò nặng 2 tạ
- HS làm bài vào bảng con câu a, b
 1 yến = 10 kg, 5 yến = 50 kg.
- Tương tự HS làm câu c vào vở
- HS làm bài vào vở
Giải: Đổi 3 tấn = 30 tạ.
Chuyến sau ô tô chở được là.
30 + 3 = 33 (tạ )
Cả 2 chyến ô tô chở được là.
30 + 33 = 63 (tạ )
 Đáp số : 63 tạ
Thứ năm ngày 17 tháng 09năm 2009
Khoa học (Tiết 8 )
Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
I. Mục tiêu:
 Sau bài học, HS có thể: 
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv. 
- Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. Đồ dùng DH: 
- Hình vẽ T18, 19- SGK. Phiếu HT. 
III. Các HĐ dạy - học: 
A.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- GV nhận xét ghi điểm. 
B.Dạy bài mới: (32’) 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Các hoạt động (28’)
* HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. 
+ Cách tiến hành; Bước 1:
Bước 2: Cách chơi và luật chơi. 
- Thời gian 10'.
Đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua.
Bước 3: Thực hiện.
- GV nhận xét.
* HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV: 
+ Cách tiến hành: 
- GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV?
 Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV?
- Trong nhóm đạm ĐV, tại sao chúng ta nên ăn cá?
* GV chốt ý chính: Mục bóng đèn toả sáng.
3. Củng cố dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
- Chia lớp thành 2 đội.
- Mỗi tổ cử 1 đại diện rút thăm xem đội nào được nói trước.
- Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
- Mỗi đội cử 1 bạn viết ra giấy.
- Thịt gà, ác rán, đậu luộc, muối vừng, lạc rang, canh cua, cháo lươn....
- Hai đội chơi, thời gian 10'
- Đọc danh sách thức ăn chứa nhiều chất đạm. Chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm ĐV vừa chứa đạm TV.
- TL nhóm 6.
Nhóm .....
- Vì đạm ĐV có nhiều chất bổ dưỡng không thay thế được nhưng khó tiêu. Đạm TV dễ
tiêu nhưng thiếu 1 số chất bổ quý.....
- Cá là thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm
quý chất béo trong cá không gây xơ vữa động mạnh.
- 2 HS nhắc lại.
Luyện từ và câu(Tiết 8)
 Luyện tập về từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu : 
- Bước đầu nắm được từ ghép, từ láy trong câu, trong bài .
- Xác định được mô hìmh cấu tạo của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân lọai và từ: Láy âm, láy vần, láy cả âm và vần .
II. Đồ dùng: 
- Giấy to kẻ sẵn BT 2 bút dạ .
III. Các HHĐ dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
- GV nhận xét ghi điểm
B . Dạy bài mới. (34’)
1 Giới thiệu bài : (1’)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập (30’)
* Bài 1
Nêu y/c và nội dung ?
- Y/c học sinh thảo luận theo cặp
- Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung ) ?
-Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất )?
* Bài 2:
- Gọi HS đọc BT 2 đọc cả mẫu 
- Muốn làm được BT này phải biết từ ghép có 2 loại(ghép phân loại và ghép tổng hợp)
* Bài 3: Đọc bài tập 
- Muốn làm BT này, cần xác định lặp lại bộ phận nào ( âm đầu ,vần hay cả âm đầu và vần )
- Chấm một số bài, NX 
3. Củng cố - dặn dò : (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS tự nêu 1 số từ ghép và từ láy. HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc ND, lớp đọc thầm 
 HS suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
- Bánh trái : có nghĩa tổng hợp.
- Bánh rán : Có nghĩa phân loại 
- 1HS đọc BT 2 đọc cả mẫu 
- Thảo luận cặp trả lời vào giấy khổ to
- Báo cáo, NX, bổ sung 
a. Từ ghép có nghĩa phân loại : Xe đạp, xe điện, tàu hoả, đường ray, máy bay .
b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp : Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc .
- 2HS đọc
- HS làm BT vào vở 
- Láy âm đầu: Nhút nhát 
- Láy vần : Lạt xạt, lao xao 
- Láy âm đầu và vần: Rào rào, he hé . 
Toán(Tiết 19)
 Bảng đơn vị đo khối lượng . 
 I. Mục tiêu :
 - Nhận biết tên gọi, kí hiệu ,độ lớn của đề - ca - gam , héc - tô - gam, quan hệ của đề - ca - gam, héc - tô - gam và gam với nhau .
 - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đo khối lượng .
 II. Đồ dùng : - Bảng phụ kẻ sẵn các cột của bảng ĐV đo khối lượng 
 III. Các HĐ dạy - học : 
A. KT bài cũ (3’)
 - GV nhận xét 
 B. Dạy bài mới : (34’) 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HD HS tìm hiểu bài (18’)
*GT đề - ca - gam :
- Nêu các ĐV đo khối lượng đã học ?
1kg = ? g
- GV giới thiệu đơn vị đề - ca -gam .
Đề - ca - gam viết tắt là dag 
1dag =10g
? 10g =? dag
 * Giới thiệu héc- tô - gam :
- GV HD tương tự.
- VD: Gói chè nặng 100g ( 1hg )
b.GT bảng ĐV đo khối lượng :
 Nêu các ĐV đo KL đã học ?
- GV hd tương tự từng bước như SGK
- tấn = ? tạ = ? kg ; 1tạ = ? yến = ? kg 
1 yến = ? kg ; 1 kg = ? hg = ?g 
1dag = ? g 
3. Thực hành : (12’)
Bài1: Nêu y/c ?
- GV chấm bài 
Bài 2 : Nêu y/c?
- GV y/c HS làm bài vào bảng con
- Chốt ý kiến đúng 
Bài 3 : Điền dấu =
- GV nhận xét ghi điểm.
 3. Củng cố dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau, làm BT4
 HS làm bàivào bảng con: 
1 yến = ? tạ, 1tạ = ? yến =? kg, 1tấn = ? tạ = ? kg 
Tấn, tạ, yến, ki - lô - gam, gam 
- 1kg = 100g 
- HS nhắc lại 
- 10g = 1dag 
- 10dag = 1hg 
- HS nhắc lại 
- g, dag , hg , kg, yến, tạ , tấn 
- HS trả lời và đổi đơn vị đo.
- HS nhận xét mỗi ĐV đo KL gấp 10 lần ĐV bé hơn liền nó 
- HS đọc bảng ĐV đo khối lượng 
- 1HS làm bài vào phiếu bài tập 
1kg = 1000g 
2kg 300g = 2300g 
2kg 30g =2030g 
- Cả lớp làm bài vào bảng con
380g+ 195g = 575g
928dag - 274dag = 654dag.
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
- Đọc BT, nhận xét .
 Toán: (Tiết 20)
Giây, thế kỷ
I. Muc tiêu:
- Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.
 II. Đồ dùng dạy học: Đồng hồ thật
III. Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 - GV nhận xét ghi điểm
 2. Dạy bài mới: (34’)
 a. Giới thiệu bài (1’)
 b. HD HS tìm hiểu ND bài (30’)
 * Giới thiệu về giây:
- GV dùng đồng hồ giới thiệu	
- GV gợi ý HD . Kim giờ đI từ 1 số nào đó đến số tiếp liền kề hết 1 giờ. Kim phút đI từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp theo hết 1 phút.
- GV HD tương tự dể giới thiệu giây
- GV hỏi ngược lại để HS biết mối quan hệ giữa giờ và phút, giữa phút và giây.
 *) Giới thiệu về thế kỷ;
- Gv HD Hs 1 thế kỷ= 100 năm
- 100 năm bằng mấy thế kỷ?
- Bắt đầu từ năm1 đến năm 100 là thế kỷ I
- Vậy từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ mấy
- Năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
 c) Thực hành:
* Bài 1:
- GV kết luận HD mẫu:
 1phút 8 giây=60 giây+ 8 giây= 68giây
- GV kiểm tra và nhận xét chung
* Bài 2: 
- GV y/c Hs trả lời đầy đủ như:
( Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ XI X)
- GV chấm 1 số bài.
3. Củng cố dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng chữa BT4. HS khác nhận xét
- HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút
- HS nhắc lại 1 giờ = 60 phút
- HS lên bảng chỉ kim giây. 
- Nhắc lại 1phút = 60 giây
- Hs nhắc lại
- 100 năm = 1 thế kỷ
- Là thế kỷ II
- Thuộc thế kỷ XX
- HS đọc đề bài. HS thảo luận nêu cách tính
- HS tự làm bài . HS đổi vở kiểm travà nhận xét bài bạn
- HS tự làm bài rồi chữa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docCopy of GA lớp 4 (tuần 4) quy.doc