Giáo án các môn lớp 5 - Trường TH Bình Tân 3 - Tuần 3

Giáo án các môn lớp 5 - Trường TH Bình Tân 3 - Tuần 3

 TGDK: 35’ SGK:24

 A/ Mục tiêu:

- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

*HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

B/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoa bài tập đọc trong SGK.Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch

C/ Các hoạt động dạy học:

1, Hoạt động đầu tiên: - Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ? Vì sao ?

- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảmcủa bạn nhỏ với đất nước ?

2, Hoạt động dạy học bài mới: Giới thiệu bài

 Hoạt đông 1: Luyện đọc

 GV đọc màn kịch -Cho HS đọc lời mở đầu -1 HS đọc phần giới thiệu nhân vật , cảnh trí thời gian

 - Gv đọc diễn cảm màn kịch. Hướng dẫn HS đọc đoạn .

* Đoạn 1:Từ đầu .lời dì Năm.

* Đoạn 2: Chồng chị à .rục rịch tao bắn.

* Đoạn 3: Còn lại .

Cho HS đọc đoạn nối tiếp.Cho HS luyện đọc những từ khó :quẹo, xẵng giọng ,ráng .

 Hoạt động 2: . Tìm hiểu bài

- Cho HS đọc phần mở đầu . GV giao việc:lớp trưởng điều khiển cho cả lớp thảo luận câu hỏi 1,2 :

+ Lớp trưởng lên bảng đọc câu hỏi:

- Chú cán bộ gặp nguy hiểm gì ? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?

GV: Cả lớp đọc thầm lại bài một lượt và lớp phó lên điều khiển lớp thảo luận câu hỏi 3,4.

 Dì Năm đấu trí với địch khôn khéo như thế nào để bảo vệ cán bộ ?

- Tình huống nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?

 

doc 22 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Trường TH Bình Tân 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai
TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN
 TGDK: 35’	 SGK:24 
 A/ Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
*HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
B/ Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoa bài tập đọc trong SGK.Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch
C/ Các hoạt động dạy học:
1, Hoạt động đầu tiên: - Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ? Vì sao ?
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảmcủa bạn nhỏ với đất nước ? 
2, Hoạt động dạy học bài mới: Giới thiệu bài 
 Hoạt đông 1: Luyện đọc 
 GV đọc màn kịch -Cho HS đọc lời mở đầu -1 HS đọc phần giới thiệu nhân vật , cảnh trí thời gian 
 - Gv đọc diễn cảm màn kịch. Hướng dẫn HS đọc đoạn .
* Đoạn 1:Từ đầu .lời dì Năm.
* Đoạn 2: Chồng chị à..rục rịch tao bắn.
* Đoạn 3: Còn lại .
Cho HS đọc đoạn nối tiếp.Cho HS luyện đọc những từ khó :quẹo, xẵng giọng ,ráng .
 Hoạt động 2: . Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc phần mở đầu . GV giao việc:lớp trưởng điều khiển cho cả lớp thảo luận câu hỏi 1,2 :
+ Lớp trưởng lên bảng đọc câu hỏi:
- Chú cán bộ gặp nguy hiểm gì ? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? 
GV: Cả lớp đọc thầm lại bài một lượt và lớp phó lên điều khiển lớp thảo luận câu hỏi 3,4.
 Dì Năm đấu trí với địch khôn khéo như thế nào để bảo vệ cán bộ ?
- Tình huống nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn cách đọc , GV đọc diễn cảm đoạn 1
- Cho HS đọc Phân vai Cho HS thi đọc- Lớp nhận xét .
- GVnhận xét và khen nhóm đọc hay .
 3, Hoạt động cuối cùng:
- Qua vỡ kịch Lòng dân tác giả đã ca ngợi dì Năm là người như thế nào ?
- Qua vở kịch “Lòng dân “ tác giả đã ca ngợi dì Năm dũng cảm , thông minh mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc , cứu cán bộ cách mạng.
- GV nhận xét tiết học và biểu dương những HS đọc tốt.
- Các em về nhà tập đóng màn kịch trên.
D- Điều chỉnh bổ sung:	
 TOÁN 
 LUYỆN TẬP
Thời gian dự kiến: 35’	 SGK: 14 
A/ Mục tiêu :
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 - Bài 1 (2 ý đầu), bài 2 (a, d), bài 3 
B/ Đồ dùng dạy học : GV: SGK,bảng phụ. HS: SGK, nháp, bảng con 
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1, Hoạt động đầu tiên:
 - Nêu cách chuyển hỗn số thành PS - Gọi 1 HS chữa bài 3 c . - Nhận xét,sửa chữa .
2, Hoạt động dạy học bài mới: 
 Hoạt đông 1: Củng cố cách chuyển hổn số thành phân số
 Bài 1 : - Nêu yêu cầu bài tập .- Gọi4 HS lên bảng ,cả lớp giải vào vở - Chuyển các hỗn số sau thành PS :
 2; 5
 9 ; 12
- Nhận xét, sửa chữa.
- Nêu cách chuyển HS thành PS . 
 Hoạt động 2: Củng cố so sánh hổn số
 Bài 2 : - Nêu Y/C bài tập.- Chia lớp làm 4 nhóm ,hướng dẫn HS thảo luận nhóm ( mỗi nhóm làm 1 câu ) .- Đại diện nhóm trình bày Kquả.- So sánh các hỗn số .
 - Hs làm bài .
 a) 3và 2.
 3=. ; 2= 
 Mà nên 3.
 Nhận xét ,sửa chữa . -Nêu cách so sánh các hỗn số .- Chuyển các hỗn số thành PS rồi thực hiện phép tính .
 Hoạt động 3: Củng cố giải toán
 Bài 3 : - Nêu yêu cầu bài tập .- Cho Hs làm bài vào vở 
 - Tổ chức HS đổi vở kiểm tra Kquả .Nhận xét , sửa chữa 
 3.Hoạt động cuối cùng
 - Nêu cách chuyển 1 HS thành PS ?- Nêu cách so sánh 2 hỗn số ? - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập : Chuẩn bị bài sau . - Chuẩn bị bài sau :
D- Điều chỉnh bổ sung:	
ĐẠO ĐỨC 
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
Thời gian dự kiến: 35’	 SGK: 6 
A/ Mục tiêu :
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
*Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,
B/ Đồ dùng dạy học 
 - GV : Bài tập 1 viết sẵn trên giấy, thẻ màu .
 - HS : Một vài mẫu chuyện về những người có trách nhiệm .
C/ Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động đầu tiên : Khởi động : hát
 2. Hoạt động dạy học bài mới
Hoạt động1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức .
*Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức ;biết phân tích , đưa ra quyết định đúng .
Cách tiến hành :GV kể toàn bộ câu chuyện có minh hoạ tranh. 
- Cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện .-Cho HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi SGK.
- Cho HS trình bày các câu trả lời -GV liệt kê các ý kiến HS lên trên bảng .
- GV phân loại các ý kiến , tổng hợp các ý kiến nhận xét bổ sung .
- GV kết luận :Các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lý vừa có tình .Qua câu chuyện của Đức chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ.
- Cho 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2 :Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu : HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện nào của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
Cách tiến hành : GV chia HS thành 6 nhóm .
- GV nêu yêu cầu của bài tập 1. - 1 HS đọc lại .- Cho HS thảo luận nhóm .
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả .
- GV kết luận :a,b,d,g là những biểu hiện của những người sống có trách nhiệm. Biết suy nghĩ trước khi hành động , dám nhận lỗi sửa lỗi ;làm việc gì thì làm đến nôi đến chốn là những biểu hiện của người có trách nhiệm .Đó là những điều cần học tập.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( Bài tập 2 SGK )
* Mục tiêu : HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng.
Cách tiến hành: -GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
-Cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu( Theo quy ước )
-GV yêu cầu một vài HS gỉai thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối với ý kiến đó .
-GV kết luận :-Tán thành ý kiến a,đ ; không tán thành ý kiến b,c,d
3.Hoạt động cuối cùng Chuẩn bị cho trò chơi đóng vai theo bài tập 3 SGK.
D- Điều chỉnh bổ sung:	
 LỊCH SỬ:
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
TGDK: 35’	 SGK: 8 
A/ Mục tiêu : 
- Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức:
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết).
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5/7/2885, phái chhủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ, vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương: Phạm Bành-Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê).
- Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiến phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên.
*HS khá, giỏi:
Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp.
B/ Đồ dùng dạy học :
 + GV: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 .
 - Bản đồ hành chính Việt Nam .
 - Phiếu học tập của HS .
 + HS : SGK .
C/ Các hoạt động dạy học 
 1, Hoạt động đầu tiên:
 - Hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguễn Trường Tộ?
 - Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện không ?
 GV nhận xét .
 2, Hoạt động dạy học bài mới: Giới thiệu bài 
 HĐ 1 : Làm việc cả lớp 
 - Gvkể kết hợp giảng từ khó
 - Gọi 1 HS kể lại .
 - GV phát phiếu học tập .
 HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
 - GV tổ chức cho HS thảo luận về các nhiệm vụ học tập 
 - N.1 :Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn. 
 - N.2 : Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
 - N.3 :Chiếu Cần vương có tác dụng gì? 
 - N4:Y nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
 HĐ 3 : Làm việc cả lớp .
 - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc .
 HĐ4 : Làm việc cả lớp .
 - GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được 
 - GVđặt câu hỏi:Em biết ở đâu có đường phố, trường học, mang tên các lãnh tụ trong phong trào Cần vương?
 3, Hoạt động cuối cùng:
 - Gọi HS đọc nội dung chính của bài
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau “ Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX “
D- Điều chỉnh bổ sung:	
 Thứ ba
THỂ DỤC (tiết 5)
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, quay trái, quay phải, quay sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :
 1. Địa điểm : Sân trường .
 2. Phương tiện : Còi , 2 chiếc khăn tay .
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
5’
Mở đầu : 
MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học .
PP : Giảng giải , thực hành .
- Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học , chấn chỉnh đội ngũ , trang phục tập luyện : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Chơi trò chơi Diệt các con vật có hại : 2 – 3 phút .
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1 – 2 phút .
20’
Cơ bản : 
MT : Giúp HS nắm một số động tác đội hình đội ngũ và chơi được trò chơi thực hành .
a) Đội hình đội ngũ : 10 – 12 phút .
- On tập họp hàng dọc , dóng hàng , điểm số , đứng nghiêm , đứng nghỉ , quay phải , quay trái , quay sau , dàn hàng , dồn hàng 
- Lần 1 , 2 : GV điều khiển lớp tập .
- Quan sát , nhận xét , sửa chữa những sai sót cho các tổ
b) Trò chơi “Bỏ khăn ” : 7 – 8 phút .
- Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội hình chơi , giải thích cách chơi và quy định chơi .
- Quan sát , nhận xét , biểu dương HS chơi tích cực .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều khiển tổ tập .
- Lần 5 , 6 : Tập trung cả lớp do lớp trưởng điều khiển .
- Cả lớp cùng chơi . 
5’
Phần kết thúc : 
MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà .
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .
- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .
Hoạt động lớp .
- Chạy đều nối thành 1 vòng tròn lớn , sau khép lại thành vòng tròn nhỏ , đứng lại quay mặt vào tâm vòng tròn : 2 – 3 phút .
D- Điều chỉnh bổ sung:	
	 CHÍNH TẢ (Nhớ - viết ) 
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 TGDK: 35’	 SGK: 26
A Mục tiêu :
- Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
*HS khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
B Đồ dùng dạy học : GV: Phấn màu , bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. HS: SGK và vở ghi
C Hoạt động dạy và học :
1, Hoạt động  ...  Tập chép bài TĐN ở nhà .
D- Điều chỉnh bổ sung:	
 Thứ sáu
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
Thời gian dự kiến: 35’	 SGK: 34 
A / Mục tiêu :
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
*HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
B/ Đồ dùng dạy học : + GV: Bảng phụ viết nội dung chính 4 đoạn văn tả cơn mưa bài tập 1
	 + HS: Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng HS .
C/ Hoạt động dạy và học :
1, Hoạt động đầu tiên:
 Kiểm tra , chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả 1 cơn mưa .
 2, Hoạt động dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài :
 Ở tiết TLV trước các em đã lập dàn ý của bài văn miêu tả cảnh cơn mưa .Trong tiết học hôm nay , các em chọn 1 phần trong dàn ý đó và chuyển nó thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập 1
- Cho HS đọc nội dung bài tập 1 . 
- GV nhắc HS chú ý yêu cầu của đề bài : Tả quang cảnh sau cơn mưa rào .
- GV cho HS đọc thầm 4 đoạn văn , xác định nội dung chính của mỗi đoạn .
- GV cho HS phát biểu .
- GV nhận xét , chốt lại bằng cách treo bảng phụ có nội dung 4 đoạn .
- GV yêu cầu mỗi HS hoàn chỉnh 1 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu ( )
- Cho HS trình bày miệng .
- GV nhận xét và khen những HS biết hoàn chỉnh rất hợp lý , tự nhiên doạn văn .
HĐ3: Hướng dẫn làm Bài tập 2 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 .
- GV hướng dẫn HS cách làm : Chọn 1 phần dàn ý tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước , viết thành 1 đoạn văn .
- GV cho các lớp viết bài .
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài văn đã viết .
 3, Hoạt động cuối cùng:
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà hoàn thiện đoạn văn . 
- Về nhà đọc trước bài học của TLV tiếp theo ở tuần 4
D- Điều chỉnh bổ sung:	
 Toán : 
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
TGDK: 35’	 SGK: 17 
 A/ Mục tiêu :
- Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Bài 1
- Rèn HS kỉ năng giải toán hợp .
B/ Đồ dùng dạy học : GV:Bảng phụ HS: SGK và Vở
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1, Hoạt động đầu tiên: -Nêu cách nhân ,( chia ) 2 PS ?-Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ?
2, Hoạt động dạy học bài mới: 
HĐ1: Ôn giải toán tổng tỉ hiệu tỉ 
Bài toán 1.
- Gọi 1 HS đọc bài toán. -Hướng dẫn HS tóm tắt .:-Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Gọi 1HS lên bảng giải , cả lớp làm vào giấy nháp
- a) Tỉ số của 2 số :, tổng của 2 số 80.
- Bài toán 2 .-GV hướng dẫn HS giải tương tự như bài roán 1.
- Gọi vài HS nhắc lại cách giải dạng toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó “
- b) Tỉ của 2 số :, hiệu của 2 số là 55 .
HĐ2: Thưc hành
Bài 1:GV gợi ý cho HS :Trong mỗi bài toán :”Tỉ số “ của 2 số là số nào ?” Tổng “ của 2 số là số nào? ‘Hiệu” của 2 số là số nào ?
- :Cho HS tự giải vào vở bài tập .- Gọi 2 HS lên bảng trình bày .-Nhận xét , sửa chữa .
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài ( Vẽ sơ đồ,trình bày bài giải ) .
- Ta có sơ đồ : 
 ? l
Loại 1 : I-------I-------I-------I
Loại 2 : I-------I 12 lít 
 ? l
 Giải : 
Theo sơ đồ ,hiệu số phần bằng nhau là : 
 3 – 1 = 2 (phần) .
Số lít nước mắm loại 1 là : 
 12 : 2 x 3 = 18 (lít) .
Số lít nước mắm loại 2 là : 
 18 – 12 = 6 (lít) 
 ĐS: 18 l và 6 l .
 Hướng dẫn HS đổi vở chấm .
 Bài 3 : Đọc đề bài .
- Chia lớp làm 4 nhóm ,yêu cầu HS thảo luận nhóm ,ghi Kquả vào giấy, 
- Đại diện nhóm trình bày Kết quả .- Nhận xét sửa chữa .
3.Hoạt động cuối cùng
- Nêu cách giải dạng toán : “ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đõ “? .
- Nêu cách dạng toán :” Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó “ ? 
- Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập . - Chuẩn bị bài sau :ôn tập và bổ sung về giải toán
D.Điều chỉnh bổ sung 	
KHOA HỌC:
 TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ.
 TGDK: 35’	 SGK: 14 
 A/ Mục tiêu :
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 B/ Đồ dùng dạy học : + GV:Thông tin và hình trang 14 ,15 SGK.
 + HS: Sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
 C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1, Hoạt động đầu tiên: “ Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ "
 - Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ và thai nhi khoẻ 
 2, Hoạt động dạy học bài mới: 
 HĐ 1 : - Thảo luận cả lớp 
 @Mục tiêu: - HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được .
 @Cách tiến hành: GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu 
- Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ?
+ Em mới 2 tuổi đã biết nói và nhận ra những người thân , đã biết hát , múa 
 HĐ 2 :.Trò chơi “ Ai nhanh , Ai đúng ? “
+ Mục tiêu: HS nêu được một số đặc ssiểm chung của trẻ am ở từng giai đoạn dưới 3 tuổi , từ 3 đến 6 tuổi , từ 6 đến 10 tuổi .
+ Chuẩn bị : Chuẩn bị theo nhóm : -Một bảng con và phấn hoặc bút viết bảng .
 -Một cái chuông nhỏ ( hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh ) 
+ Cách tiến hành: 
 - Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi -Bước 2: Làm việc theo nhóm 
 - Bước 3: Làm việc cả lớp .
 - HS đọc các thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi.
 HĐ 3 : Thực hành.
 + Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
 + Cách tiến hành:
 - Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
 - Tại sao ở tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
 - Vì ở tuổi này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. Đồng thời ở giai đoạn này cũng diễn ra những biến đổi về tình cảm,suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
 - Bước 2: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trên.
-Kết luận: như SGK
3.Hoạt động cuối cùng Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ? - Nhận xét tiết học - Bài sau : “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”.
D-Điều chỉnh bổ sung..	...
 ĐỊA LÍ
 KHÍ HẬU
 TGDK: 35’	 SGK: 24 
 A- Mục tiêu :
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán,...
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
* Học sinh khá, giỏi:
- Giải thích đuợc vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
B- Đồ dùng dạy học : GV:- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khí hậu VN - Quả địa cầu. 
 HS: SGK
 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1, Hoạt động đầu tiên: -Kểtên và chỉ trên lược đồvị trí các đồng bằng lớn ở nước ta.
 - Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.
 2, Hoạt động dạy học bài mới: Giới thiệu bài 
 * HĐ 1: Đặc điểm của Khí hậu nước ta
 - Bước 1:HS quan sát quả địa cầu, H1và đọc nội dung SGK, rồi thảo luận theo các câu hỏi sau:
 + Chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đói khí hậu nào? Ở khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? 
 - Chỉ vị trí của nước ta nằm ở đói khí hậu nhiệt đới. Vì vậy nước ta có khí hậu nóng
 + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
 - Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
 - Bước 2: GV theo dõi và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 Kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
 *-HĐ2: Khí hậu giữa các miền có sư khác nhau
 - Bước1: -GVgọi 1-2 HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
 - GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam.
 - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ giữ tháng 1 và tháng 7
 + Nhiệt độ trung bình vào tháng 1của HN thấp hơn nhiều so với của thành phố HCM.Nhiệt độ trung bình vào trung bình vào tháng 7của HN và thành phố HCM gần bằng nhau.
 - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp
 - Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
 - Bước 2: + GV sữa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 Kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc & miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; Miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa & mùa khô rõ rệt .
*-HĐ3: Anh hưởng của khí hậu
 GV yêu cầu HS nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống & sản xuất của nhân dân ta .
 - Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm .
 - Khí hậu nước ta gây ra một số khó khăn, cụ thể là : có năm mưa lớn gây lũ lụt ; có năm ít mưa gây hạn hán ; bão có sức tàn phá lớn,
GV cho HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở địa phương 
3. Hoạt động cuối cùng GV tổng kết các nội dung chính của khí hậu Việt Nam - Nhận xét tiết học .
D-Điều chỉnh bổ sung..	...
AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 2 : KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
A Mục tiêu
HS nắm được kĩ năng đi xe đạp trên đường và một số điều cấm khi đi xe đạp.
Rèn cho các em về ý thức và thói quen khi đi xe đạp trên đường.
Chấp hành các luật lệ giao thông khi đi xe đạp trên đường.
B Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh minh họa về đi xe đạp trên đường và một số trnh nói về việc đi ưe đạp sai luật
Sách giáo khoa và các dụng cụ học tập có liên quan
C. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt dộng đầu tiên
- Mô tả và nêu nội dung của từng nhóm biển báo ?
- GV nhận xét và đánh giá
2.Hoạt động dạy học bài mới
+HĐ 1: Giới thiệu bài
- GV treo từng bức tranh lên bảng và hướng dẫn HS quan sát
+ Các bức tranh vẽ cảnh gì, nêu nội dung cụ thể của từng bức tranh ?
* Một số biển cấm khi đi xe đap:
- GV phát phiếu học tập
+ Nêu nội dung ở bức tranh 3 ?
+ Cho biết những điều không nên đi xe đạp trên đường ?
- GV chốt lại những ý đúng
+ HĐ2 :Thực hành:
- GV theo dõi và nhận xét
3.Hoạt động cuối cùng
- Chốt lại một số nội dung chính của bài
- Về nhà học bài và áp dụng vào thực tế
- Chuẩn bị bài: Chọn đường đi an toàn
D- Điều chỉnh bổ sung:	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 3R.doc