TIẾT 61: LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết:thực hiện phép cộng trừ , nhân các số thập phân .
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- Có tính chăm chỉ cần cù lòng say mê ham học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
V- Bảng phụ ghi săn bài tập 4 a
Tuần 13 Ngày giảng:Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 Tiết 61: luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết:thực hiện phép cộng trừ , nhân các số thập phân . - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - Có tính chăm chỉ cần cù lòng say mê ham học. II. Đồ dùng dạy- học: V- Bảng phụ ghi săn bài tập 4 a III Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: Vở bài tâp. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài. Bài 1 (tr.61): Đặt tính rồi tính. Kết quả: a, 404,91; b, 53,648; c, 163,744 Bài 2: Tính nhẩm. a. 78,29 x 10= 782,9 b. 265,307x 100 = 36530,7 Bài 3: Giải toán. Giá 1 kg đường là: 38500 : 5 = 7700(đồng) Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là. 7700 3,5 = 26950(đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kh đường số tiền là . 38500- 26950 = 11550( đồng) Đáp số: 11550 đồng. Bài 4: Tính rồi so sánh. (a+b)xc = ã x c +b x c 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 =(6,7+ 3,3) x9,3 = 10 x 9,3 = 93 3. củng cố, dặn dò: G: Kiểm tra, cho H lên bảng chữa bài. G: giới thiệu trực tiếp. H: đọc yêu cầu. nhắc lại cách đặt tính. + làm bài vào vở.1H lên bảng làm. H+G: nhận xét, đánh giá. H: đọc yêu cầu, đọc thầm.nêu cách tính nhẩm. + làm bài vào vở, 3H nêu kết quả. H+G: nhận xét, đánh giá. H: nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. G: chia nhóm, giao việc. H: Đại diện nhóm báo cáo. H+G: nhận xét, sửa chữa. H: nêu yêu cầu phần a.G: hướng dẫn . 1H: làm bài vài phiếu H+G: nhận xét, đánh giá. H: rút ra quy tắc nhân 1 tổng các số thập phân với 1 số thập phân. H+G: nhận xét đánh giá. H:nhắc lại nội dung bài,G hướng dẫn H học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Ngày giảng:Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 Tiết 62: luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. - Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các STP với một STP trong thực hành tính. - Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. II. Đồ dùng dạy- học: III Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài. Bài 1 (tr.62): Tính. b, 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Bài 2: Tính bằng hai cách: a, ( 6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2=42 hoặc: ( 6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 +13,65= 42 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất a.4,7 x5,5 -4,7 x 4,5 = 4,7 x ( 4,7 - 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7 b. Tính nhẩm kết quả tìm x Bài 4: Tóm tắt 4m vải: 60000 đồng. 6,8m vải: .....đồng ? 3. củng cố, dặn dò: G: giới thiệu trực tiếp. H: đọc yêu cầu. nhắc lại cách đặt tính. + làm bài vào vở.1H lên bảng làm. H+G: nhận xét, đánh giá. H: đọc yêu cầu, đọc thầm.nêu cách tính nhẩm. + làm bài vào vở, 3H nêu kết quả. H+G: nhận xét, đánh giá. H: nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. + Tự làm bài rồi chữa H+G: Nhận xét G: Nêu yêu cầu mục b H: Tính nhẩm nêu kết quả và giải thích H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề, nêu tóm tắt. + Tự làm bài vào vở, 1H lên bảng làm H+G: nhận xét đánh giá. H:nhắc lại nội dung bài,G hướng dẫn H học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Ngày giảng:Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 Tiết 63: chia một số thập phân với một số tự nhiên. I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm và vân dụng được quy tắc chia một số thập phân với một số tự nhiên. - Bước đầu biết thực hành phép phép1 số thập phân với một số tự nhiên. - Có tính cần cù chăm chỉ, lòng say mê ham học. II. Đồ dùng dạy- học: - bảng phụ giải bài tập 4 III Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: Vở bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Nội dung bài. * Ví dụ: (10phút) 8,4: 4 = ?(m) Ta có: 8,4m = 84dm Cách tính : 84 4 04 21(dm) 0 21dm = 2,1m Vậy: 8,4 : 4 = 2,1m Thông thường ta đặt tính: 8,4 4 04 2,1 0 Ví dụ 2: 72,58 : 19 =? *Quy tắc: (SGK) 3. Thực hành: Bài 1 (tr.64): Đặt tính rồi tính. a, 67,2 : 7 ; b, 3,44: 4 Bài 2: (tr. 64) Tìm X: a, X x 3 = 8,4 b, 5 x X = 0,25 Bài 3:(tr.64) Bài giải Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: 126,54 : 3 = 42,18 (km) ĐS: 42,18km 3. củng cố, dặn dò: G: kiểm tra vở bài tập của H Nxét. G: giới thiệu trực tiếp. G: nêu bài toán. tóm tắt H: nêu cách tính ,cho H trao đổi nhóm 2 tìm ra kết quả. G: hướng dẫn H đổi về số tự nhiên để tính(SGK) G: Hdẫn H thực hiên phép chia. H: nêu cách tính. H+G: nhận xét, đánh giá. G: Nêu VD, hdẫn H đặt tính và thực hiện. H: nêu quy tắc. H: đọc yêu cầu. G: Hdẫn cách làm. H: làm bài vào vở, 4H lên bảng làm. H+G: nhận xét, đánh giá . H: đọc yêu cầu. nêu cách thực hiện H: làm bài vào vở, 1Hlên bảng làm. H+G: nhận xét, đánh giá. H: nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. 2H: làm bài vào phiếu H: làm bài vào vở H+G: nhận xét, sửa chữa. H:nhắc lại nội dung bài,G: Hdẫn H học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Ngày giảng:Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2010 Tiết 64: luyện tập I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia STP cho STN - Củng cố qui tắc chia thông qua giả toán có lời văn. - áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - HSKG giải được BT 2.BT4 II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu Bt 4 III Các hoạt động dạy- học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: Qui tắc chia 1STP cho 1STN B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: Bài 1 (tr.64): Đặt tính rồi tính. a, 67,2 : 7 ; b, 3,44: 4 Bài 2:( tr.64) Tìm số dư của phép chia: Bài 3: Đặt tính rồi tính a, 26,5 : 25 b, 12,24 : 20 Bài 4: Tóm tắt 8 bao gạo: 243,2kg. 12bao : ...........kg? Bài giải Một bao cân nặng là: 243,2 : 8 = 30,4(kg) 12 bao cân nặng là: 30,4 x12 = 364,8(kg) đáp số: 364,8kg 3. củng cố, dặn dò: H:Nêu (2H) H+G: Nhận xét, đánh giá G: giới thiệu trực tiếp. H: đọc yêu cầu. nhắc lại cách đặt tính. + làm bài vào vở.2H lên bảng làm. H+G: nhận xét, đánh giá. H: đọc yêu cầu. G: Hdẫn cách tính và thử lại phần a. H: làm bài vào vở phần b, nêu kết quả. H+G: nhận xét, đánh giá. H: nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. + Tự làm bài rồi chữa H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề, nêu tóm tắt. G: Chia N và phát phiếu H: Thảo luận N, làm vào phiếu, H+G: nhận xét đánh giá. H:nhắc lại nội dung bài,G hướng dẫn H học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Ngày giảng:Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Tiết 65: chia một số thập phân với 10, 100, 1000, I.Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu và bước đầu thực hành qui tắc Chia 1STP cho 10; 100; 1000.. - áp dụng kiến thức đã học để giả các BT II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu BT3 III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: Vở bài tâp. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài. *Chia số thập phân với 10, 100,... +Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ? 213,8 10 13 21,38 38 80 0 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái một chữ số ta cũng được 21,38 23,38 : 10 = 21,38 +Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? * Quy tắc.( SGK- 66) 3.Thực hành: Bài 1 (tr.66): Tính nhẩm: a. 43,2 x10 = 432 0,65 x10 =6,5 b.23,7 x10 = 237 2,07 x 10 = 20,7 Bài 2: (tr.66) Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính a. 12,9 : 10 = 1,29 = 12,9 x 0,1 = 1,29 Bài 3: Giải toán số gạo đã lấy trong kho; 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho: 537,25 - 53, 725 = 483,525(tấn) ĐS : 483,525 tấn 4. củng cố, dặn dò: G: Kiểm tra, cho H lên bảng chữa bài. G: giới thiệu trực tiếp. G: nêu ví dụ. H: lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. G: nhận xét, phần đặt tính. H: nhận xét rút ra quy tắc. G: nêu ví dụ. H: lên bảng thực hiện, lớp làm vào nháp. G: Nxét phần đặt tính và kết quả tính. H nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 100 + nêu quy tắc. H: đọc yêu cầu. +Thi đua tính nhẩm, Rút ra nhận xét. H+G: nhận xét, đánh giá. H: đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. + làm bài vào vở, 2H lên bảng làm. +So sánh kết quả và rút ra N xét H+G: nhận xét, đánh giá. H: nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. G: chia nhóm, phát phiếu. H :Thảo luận N làm vào phiếu + Đại diện nhóm báo cáo. H+G: nhận xét, sửa chữa. H: nhắc lại nội dung bài,G Hdẫn H học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. Ký duyệt của chuyên môn. ..
Tài liệu đính kèm: