Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2005

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2005

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

 I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 1. Kĩ năng

- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng . Đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành

 2. Kiến thức .

- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .

 3. Thái độ : Giáo dục HS Lòng yêu nước , tôn trọng người tài .

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh trong SGK

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

Gọi 2 h/s nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin , trả lời câu hỏi 2,3 ,4 trong SGK

doc 35 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 4 năm 2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2005
Tập đọc
Một người chính trực
 I .Mục đích yêu cầu
 1. Kĩ năng 
- Đọc lưu loát , trôi chảy toàn bài . Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng . Đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện rõ sự chính trực , ngay thẳng của Tô Hiến Thành 
 2. Kiến thức .
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa .
 3. Thái độ : Giáo dục HS Lòng yêu nước , tôn trọng người tài .
II Đồ dùng dạy học 
- Tranh trong SGK
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 h/s nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn xin , trả lời câu hỏi 2,3 ,4 trong SGK
B. Dạy bài mới 
 1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiẹu chủ điểm Măng mọc thẳng 
 - Giới thiệu truyện đọc mở đầu chủ điểm 
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a. Luyện đọc 
+ HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện - 2 -3 lượt 
 Đoạn 1 : Từ đầu đến ( dó là vua Lý Cao Tông )
 Đoạn 2 : Tiếp theo đến ( tới thăm Tô Hiến Thành được )
 Đoạn 3 : Phần còn lại 
 GV kết hợp sửa sai cho HS 
+ HS luyện đọc theo cặp 
+ 1- 2 HS đọc cả bài 
+ GV đọc diễn cảm toàn bài 
 b. Tìm hiểu bài 
+ Đoạn 1 : HS đọc thành tiếng , HS đọc thầm 
? Đoạn này kể chuyện gì ? 
? Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện nhơ thế nào ?
+ Đoạn 2 : HS đọc thầm 
? Khi Tô HIến Thành ốm nặng , ai thường xuyên chăm sóc ông /
+ Đoạn 3 : HSđọc thầm 
? Tô Hiíen Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
? Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tién cử Trần Trung Tá ?
?Trong việc tìm người giúp nước , sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ? 
? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ?
3. Hướng dần HS đọc diền cảm 
+ 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài . GV hướng dẫn các em Tìm giọng đọc và thể hiện đúng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn .
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại trong bài theo cách phân vai .
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà luyện đọc phân vai .
- Chuẩn bị bài sau : Tre Việt Nam .
toán
so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
i. mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức : - HS nắm được cách so sánh hai số tự nhiên .
 - Nắm được đặc điểm về thứ tự các STN.
 2. Kĩ năng : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên .
 3. Thái độ : Tính chính xác , ý thức tự giác trong học tập .
ii. đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ .
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu 
a. KTBC
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết : - Bốn nghìn bảy trăm ba mươi sáu , sau đó hãy viết ssố đó thành tổng ?
B. Dạy bài mới 
1. Hướng dẫn HS nhận biét cách so sánh hai STN 
- GV đưa ra từng VD để HS nhận xét sau đó rút ra kết luận : 
+ Số nào có số các chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn . Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn .
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sanh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải .
+ Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau .
- GV đưa ra câu hỏi HS trả lời để chốt lại : Bao giờ cũng so sánh được hai STN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn , hoặc bằng số kia .
2. Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các STN theo thứ tự xác định .
- GV đưa ra một số VD cho HS làm sau đó rút ra KL : Bao giờ cũng so sánh được các STN nên bao giờ cũng xếp được thứ tự các STN .
3. Thực hành 
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài 
HS tự làm bài rồi chữa 
Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài 
- 3 HS lên bảng làm 
- Lớp làm bài vào vở 
- Nhận xét , chữa bài 
Bài 3 : HS làm bài vào vở 
 Nhận xét ,chữa bài 
4. Củng cố , dặn dò 
? Nêu cách so sánh hai số tự nhiên ,từ đó nêu cách sắp xếp các STN ?
- GV nhận xét tiết học .
khoa học
tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
i. mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức :- Nắm được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn .
- Nắm được nhóm thức ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn chế .
2. Kĩ năng : - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn , nói được tên các nhóm thức ăn .
3. Thái độ : Có ý thức ăn đủ chất đủ lượng để đảm bảo sức khoẻ .
ii. đồ dùng dày học 
- Hình 16 ,17 SGK 
- Tranh ảnh các loại thức ăn .
iiicác hoạt động dạy học
A. KTBC
? Hãy nêu vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta- min , chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể người ?
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối h[pj nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 
- Mục tiêu : Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thuyên thay đổi món .
- Cách tiến hành :
+ Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ?
+ Bước 2 : làm việc cả lớp 
Kết luận Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau . Không một loại thức ăn nào dù chưă nhiều chất dinh dưỡng đên đau cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể . Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng đầy đủ nhu câù dinh dưỡng đa dạng , phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn .
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối 
- Mục tiêu : Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải ,ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn chế .
- Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc cá nhân 
Bước 3: Làm việc theo cặp 
Bước 3 : Làm việc cả lớp 
Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường ,vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ . Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ănchứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ . Không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối .
Hoạt động 3 : Trò chơi đi chợ 
- Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ .
- Cách tiến hành : 
+ Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi .
GV cho HS thi kể về những đồ ăn thức uống hàng ngày .
+ Bước 2 : HS chơi như đã hướng dẫn .
+ Bước 3 : HS báo cáo trước lớp .
3. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng và nói với cha mẹ về nội dung tháp dinh dưỡng .
Chính tả ( Nhớ viết )
Truyện cổ nước mình
Phân biệt r/ d /gi , ân / âng
I. Mục đích yêu cầu 
 1. Kiến thức : 
- Nhớ viết lại đúng chính tả trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình .
 2. Kĩ năng : 
- Trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát . 
- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có các âm đầu r/ d /gi hoặc có vần ân / âng .
 3. Thái độ : Có ý thức rèn chữ đẹp , giữ gìn những nét đẹp văn hoá của dân tộc mình 
II. Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 
VBT Tiếng Việt 
III. Các hoạt động day học 
A . KTBC
 GV kiểm tra 2 nhóm thi tiếp sức viết đúng viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr , tên các đồ đạc trong nhà co thanh hỏi thanh ngã .
B . Dạy bài mới 
 1 . GTB : GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học .
 2 . Hướng dần HS nhớ viết 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết trong bài Truyện cổ nước mình 
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ .
- GV nhắc nhở các em trước khi viết bài .
- HS viết bài .
- GV chấm , chữa 7-10 bài . HS đổi bài soát lỗi .
- GV nêu nhận xét chung .
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .
- Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài 
HS làm bài vào vở bài tập , 1 HS làm bài vào bảng phụ .
HS làm bài vào bảng phụ trình bày kết quả . HS và GV nhận xét . GV chốt lại lời giải đúng .
4. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc lại khổ thơ trong bài tập 2 , ghi nhớ để viết không sai .
- Chuẩn bị bài sau : Tuần 5 
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2005
luyện từ và câu
từ ghép và từ láy
I .Mục dích yêu cầu 
 1. Kiến thức 
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt .
 2. Kĩ năng 
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy , tìm được các từ ghép, láy đơn giản , tập đặt câu với các từ đó .
 3. Thái độ : có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp .
II. Đồ dùng dạy học 
- Một số quyển từ điển 
- Bàng phụ 
- VBT Tiếng Việt 4 
III. Các hoạt động dạy học 
A. KTBC
- 1HS làm bài tập 4 
- 1 HS trả lời câu hỏi : Từ phức khác từ đơn ở điểm nào ? Nêu VD ?
B. Dạy bài mới 
 1 GTB : Vào bài trực tiếp 
 2. Phần nhận xét 
- 1 HS đọc ND BT và gợi ý . Cả lớp đọc thầm lại .
- 1 HS đọc câu thơ thứ nhất . cả lớp đọc thầm , suy nghĩ , nêu nhận xét .
+ GV đưa ra KL : .........
- 1 HS đọc khổ thơ tiếp theo . cả lớp đọc thầm , suy nghĩ , nêu nhận xét .
+ GV đưa r a KL : .........
 3 . Phần ghi nhớ 
-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK . Cả lớp đọc thầm lại .
- GV giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ .
 4. Phần luyện tập 
Bài tập 1 : 
- HS đọc yêu càu của bài 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 
- HS làm bài
- Lời giải 
Từ ghép
Từ láy
Câu a 
ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi , tưởng nhớ , 
nô nức 
Câu b 
dẻo dai , vững chắc , thanh cao 
mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp 
Bài tập 2 :
- HS làm việc theo cặp 
- Đai diện nhóm lên báo cáo KQ.
 5. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập về từ ghép và từ láy .
Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2005
tập đọc
tre việt nam
i. mục đích yêu cầu 
 1. Kĩ năng : Biết đọc lưu loát toàn bài :
- Biết đọc diẽn cảm bài thơ và nhịp điệu của các câu thơ câu văn , giọng đọc tình cảm .
 2. Kiến thức :Hiểu được ý nghĩa cảu bài thơ ; Cây tre tượng trưng cho con người VN . Qua hình tượng cây tre , tác giả ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người VN :ngiàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực .
 3. Thái độ : HTL bài thơ .
II Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hoạ trong bài .
Bảng phụ viết câu đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc .
III. các hoạt động dạy học 
A. KTBC
- Một HS đọc truyện Một người chính trực, trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ?
B. Dạy bài mới 
 1. GTB : trực tiếp 
 2. Hướng dẫn HS luỵen đọc và tìm hiểu bài 
 a. Luyện đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ 
Đoạn 1: Từ đầu đén nên luỹ nên thành tre ơi ?
Đoạn 2 : Tiếp theo đến hát ru lá cành .
Đoạn 3 : Tiếp theo đến truyền đời cho măng .
Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Lần 1: Đọ ...  của mình .
b. HS thực hành kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
- Kể chuyện trong nhóm : HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Thi kể chuyện trước lớp : HS cử đại diện thi kể. sau khi kẻ xong nêu ý nghĩa của câu chuyện .
- GV cùng HS nhận xét đánh giá .
- Lớp bình chọn bạn ham đọc sách , chọn được câu chuyện hay nhất , bạn kẻ chuyện tự nhiên nhất , hấp dẫn nhất .
3. Củng cố , dặn dò .
- GV nhận xét tiết học , biểu dương những HS chăm chú nghe bạn kể nên nhận xét chính xác , đặt câu hỏi thú vi thông minh .
- Dặn HS chuẩn bị bài tập kể chuyện tuần 6 
toán
luyện tập
i. mục tiêu 
1. Kiến thức 
- Hiểu biết ban đầu về trung bình cộng , nắm được cách tìm số trung bình cộng .
2. Kĩ năng 
- Biết cach tìm số trung bình cộng , giải các bài toán về tìm số trung bình cộng .
3. Thái độ : Tính chính xác , yeuu thích môn học .
ii. đồ dùng dạy học 
VBT Toán .
iii. các hoạt động dạy học 
A.KTBC : Kiểm tra VBT của HS
B. Dạy bài mới 
- GV hướng dãn HS làm bài tập.
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa .
a, Số trung bình cộng của 96 , 121, và 143 là : 
	( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 
b, Số trung bình cộng của 35,12,24,21,43 là : 
	( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27 
Bài 2 : Hs tự làm bài rồi chữa 
	Bài giải 
	Tổng số người tăng thêm trong ba năm là ;
	96 + 82 + 71 = 249 ( người ) 
	Trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm là : 
	249 : 3 = 83 ( người ) 
	Đáp số : 82 người 
Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa 
	Bài giải 
	Tổng số đo chiều cao của năm HS là :
	138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 ( cm ) 
	Trung bình số đo chiều cai của mỗi HS là : 
	670 : 5 = 134 ( cm ) 
	Đáp số : 134 cm 
Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa 
	Bài giải 
	Số tạ thực phẩm do 5 ô tô đi đầu vận chuyển là : 
 	36 x 5 = 180 ( tạ ) 
	Số tạ thực phẩm do 4 ô tô đi sau vận chuyển là : 
	45 x 4 = 180 ( tạ ) 
	Số tạ thực phẩm do 9 ô tô vạn chuyển là : 
	180 + 180 = 360 ( tạ )
	Trung bình mỗi ô tô chuyển được là ; 
	360 : 9 = 40 (tạ ) 
	40 tạ = 4 tấn 
	Đáp số : 4 tấn 
Bài 5 : HS tự làm bài rồi chữa 
	Bài giải 
	Tổng của hai số là : 
	9 x 2 = 18 
	Số cần tìm là : 
	18 - 12 = 6 
	Đáp số : 6 
- Phần b làm tương tự như phần a 
3. Củng cố , dăn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Biểu đồ .
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2005
tập làm văn
viét thư ( kiểm tra viết )
i. mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức : HS nắm được cách viết một bức thư theo đủ 3 phần : đầu thư , phần chính , phần cuối thư . 
2. Kĩ năng : HS viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành , đúng thể thức .
3. Thái độ : Quan tâm , chia sẻ buồn vui với mọi người .
ii. đồ dùng học tập 
- Giấy viết , phong bì , tem thư .
- VBT Tiếng Việt .
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giò kiểm tra .
2. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài .
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư .
- GV dán bảng nội dung ghi nhớ .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho giớ kiểm tra .
- Gv đọc và viết đề kiểm tra lên bảng .
- GV nhắc các em lời lẽ trong thư phải chân thành thể hiện sự quan tâm . Viết xong thư phải cho vào phong bì , ghi ngoài phong bì tên , địa chỉ người gửi , tên , địa chỉ người nhận .
- Một vài HS nói đề bài và đối t]ợng em chọn đẻ viết thư . 
3. HS thực hành viết thư 
- HS viết thư .
- Cuối giờ HS nộp bài , cho thư vào phong bì , không dán .
4. Củng cố , dưăn dò .
- GV thu bài của cả lớp .
- Nhận xét tiết học .
toán
biểu đồ
i. mục tiêu 
1. Kiến thức : - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh .
2. Kĩ năng : - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh .
- Bước đầu xử lí số liệun trên biểu đồ tranh .
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
ii. Đồ dùng dạy học 
- Một số biểu đồ tranh về " Các con của 5 gia đình " , Các môn thể thao khối lớp 4 " vẽ trên tờ giấy khổ to .
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC : Kiểm tra VBT của HS 
B . Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : trực tiếp 
2. Làm quen với biểu đồ tranh 
- GV cho HS quan sát biểu đồ Các con của 5 gia đình treo trên bảng . GV không nêu tên biểu đồ tranh chỉ gọi chung là biểu đồ .
- ? Biểu đồ trên có mấy cột ? mấy hàng ? 
- ? Nêu nội dung của từng cột từng hàng ? 
( Cột bên trái ghi tên 5 gia đình : Cô Mai , cô Lan , cô Hồng , cô đào và cô Cúc . Cột bên phải nói về số con trai , con gái của mỗi gia đình . hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái .Nhìn vào hàng thứ 2 ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai ......)
3. Thực hành 
Bài 1 : 
- GV cho HS quan sát biểu đồ " Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia " treo trên bảng .
- HS quan sát làm bài , GV nhận xét .
- Ngoài ra GV có thể cho HS trả lời thêm một số câu hỏi khác ví dụ như : Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4C mấy môn ? ......
Bài 2 : 
- GV cho HS đọc , tìm hiểu yêu cầu của bài .
- Gọi 2 HS lên bảng làm .
- Lớp làm vào vở .
4. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Biểu đồ ( tiếp theo ) .
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2005
tập làm văn
đoạn văn trong bài văn kể chuyện
i. mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức : Có hiểu biết ban đầu vế văn kể chuyện .
2. Kĩ năng : Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện .
3. Thái độ : Yêu thích môn học , nói và viết theo một trình tự nhất định , sắp xếp có hệ thống khi nói hoặc viết .
ii. dồ dùng dạy học 
- Bảng phụ để HS làm bài tập 1,2,3 .
iii. các hoạt động dạy học 
A. KTBC : ? Nêu dàn ý khi viết một bức thư ? 
B . Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : trực tiếp 
2. Phần nhận xét 
Bài tập 1, 2 :
- Một HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 .
- HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống . Từng cặp trao đổi , làm bài .
- Đại diện lên trình bày .
Bài tập 3 
- HS đọc yêu cầu vủa bài , suy nghĩ , nêu nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên : 
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biéen của truyện .
+ Hết một đoạn văn , cần chấm xuống dòng .
3. Phần ghi nhớ 
- 2-3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK .
- Gv nhắc HS cần học thuộc phần ghi nhớ .
4. Phần luện tập 
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập .
- HS làm việc cá nhân , suy nghĩ , tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn .
- HS đọc kết quả bài làm của mình . Cả lớp và GV nhận xét . 
5. Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà học thuộc ghi nhớ , viết vào vở đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần .
địa lí
trung du bắc bộ
i. mục đích yêu cầu 
1. Kiến thức 
- Nắm được đặcdiểm vùng trung du Bắc Bộ . Nắm được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ .
- Nắm được qui trình chế biến chè.
2. Kĩ năng 
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ , nêu được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt đọng sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ . 
- Nêu được qui trình chế biến chè .
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây .
ii. đồ dùng dậy học 
- Bản đồ hành chính Việt Nam 
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam 
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ .
iii. các hoạt động dạy học 
A . KTBC : ? Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn ?
B . Dạy bài mới 
1. Vùng đồi với đỉnh tròn , sườn thoải 
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp 
- GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau : 
+ GVyêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK , quan sát tranh ảnh và trả lời câu hỏi sau : 
? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng ? 
? Các đồi ở đây nhơ thế nào ? 
? Mô tả sơ lược vùng trung du ?
? Nêu những nét riêng biệt về vùng trung du Bắc Bộ ?
- Gọi mộy vài HS trả lời .
- GV nhận xét .
- Gọi HS lên bảng chỉ bản đồ hành chính Việt nam treo tường các tỉnh Thái Nguyên , Phú Thọ , Vĩnh Phúc , Bắc Giang - đây là những tỉnh có vùng đồi trung du .
2. Chè và cây ăn quả ở trung du .
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm 
Bước 1 : 
- Hs dựa vào kêng chữ và kênh hình ở mục 2 , thảo luận theo gợi ý sau : 
? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? 
? Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thài Nguyên và Bắc Giang ? 
? Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự ngiên Việt Nam ?
? Em biết gì về chè Thái nguyên /
? Chè ở đây được trồng để làm gì ? 
? Trong những năm gần đây , ở trung du ắc Bộ đã xuất hiện tranh traih chuyên tròng loại cây gì ? 
? Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến chè ? 
Bước 2 : 
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả 
- Gv nhận xét .
3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp 
* Hoạt đônh 3 : Làm viêch cả lớp 
- GV cho HS quan sat tranh ảnh đồi trọc nếu có.
? Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những khu đất trống đồi trọc ? 
? Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? 
? Dựa vào bảng số liệu , nhận xét về diện tích trồng rừng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây ? 
- GV liên hệ với thực tế để giáo dục cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây 
4. Củng cố , dăn dò 
- GVnhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau : Một số dân tộc ở Tây Nguyên .
toán
biểu đồ ( tiếp theo )
i. mục tiêu 
1. Kiến thức : Bước đầu nhận biết về biểu đồ hình cột . Bước đầu nắm được cách xử lí số liệu trên biểu đồ hình cột .
2. Kĩ năng : Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ hình cột , hoàn thiện biểu đồ hình cột đơn giản . 
3 . Thái độ : Yêu thích môn học , ứng dụng trong thực tế cuộc sống . 
ii. đồ dùng dạy học 
- Phóng to 2 biểu đồ trong SGK .
- Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ .
iii. các hoạt động dạy học 
A KTBC : 
B . Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 
2. Làm quen với biếu đồ cột 
- GVcho HS quan sát biểu đồ " Số chuột bốn thôn đã diệt được " treo trên bảng .
- Gv đưa ra hệ thốnh câu hỏi để HS tự phát hiện : 
+ Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ .
+ ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ .
Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột .
Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn , cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn .
2. Thực hành 
Bài 1 : 
- GV cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài .
- GV có thể đưa ra thêm một số câu hỏi nhằm phát huy trí lực của HS .
- HS làm bài , GV nhận xét , sửa chữa .
Bài 2 :
- GV treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài cho HS quan sát .
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài .
- GV cho HS nhận xét , chữa bài .
3. Củng cố , dặn dò 
- Gv nhận xét tiêt học .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc