Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và ; và ; và .
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
- Làm bài 1,2,3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày dạy:30/9/2013 Tiết 31 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Quan hệ giữa 1 và ; và ; và . - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Làm bài 1,2,3. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS tính : x x = - YCHS xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: ; ; ; ; . - Nhận xét ghi điểm. x x = ;;;;. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS làm bảng. - YCHS nhận xét. Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - Bài 2 ôn tập về nội dung gì ?(TB-Y) - Nêu cách tìm số hạng? Số bị trừ? Thừa số? Số bị chia chưa biết?(TB-K) - YCHS làm vở,chấm điểm. Bài 3: - YCHS đọc yc bài(TB-Y). - YCHS làm nháp. - Muốn tìm TB cộng của 2 số em thực hiện như thế nào?(TB-K) - Trong 2 giờ vòi chảy được bao nhiêu bể ? ( + ) - Để biết trung bình 1 giờ vòi chảy được bao nhiêu ta áp dụng dạng tốn nào?(TB-K) Tóm tắt : Giờ đầu : bể Giờ thứ hai : bể TB mỗi giờ :bể? Bài 4: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề bài(TB-Y) - YCHS làm bài. Tóm tắt: 5 m : 60 000 đồng 1 m : đồng? Giảm : 2 000 đồng Có :60 000 đồng :.m? - HS đọc. a) 1 : = 1 x = 10 (lần). Vậy 1 gấp 10 lần . b) : = x =10 (lần) Vậy gấp 10 lần c) :=x =10 (lần) Vậy gấp 10 lần - HS đọc. - Tìm thành phần chưa biết - 4HS nêu các cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - KQ: a) b) c) d)2 - HS đọc. - 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ. - HS nêu. - HS nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số. - Dạng trung bình cộng. Bài giải Trung bình mỗi vòi nước chảy được là: ( + ) : 2 = (bể) Đáp số : bể. Bài giải Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá là: 60 000 : 5 = 12 000 (đồng) Giá tiền 1 m vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2 000 = 10 000 (đồng) Số m vải có thể mua được theo giá hiện nay là : 60 000 : 10 000 = 6 (m) Đáp số : 6 m. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Khái niệm số thập phân. *********************** Ngày dạy:30/9/2013 Tiết 13 : Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT I.MỤC TIÊU : - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắng bó giữa cá heo đối với con người.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II.CHUẨN BỊ : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS A.Kiểm tra: - Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? - Lời giải đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? - Nhận xét ghi điểm. - Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn Quốc tế. - Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay này khiến tên sĩ quan Đức bị bẽ mặt,rất tức tối mà không làm gì được. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Mở đầu cho chủ điểm “Con người và thiên nhiên” .Bài đầu tiên của chủ điểm này là “Những người bạn tốt”.Qua bài đọc này,các em sẽ hiểu nhiều loại vật.Tuy không thể trò chuyện bằng ngôn ngữ của lồi người nhưng chúng là người bạn rất tốt của con người. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS xem tranh trong SGK. - YCHS đọc tồn bài(K-G) - YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. - L1: GV kết hợp sửa lỗi và HD đọc TN khó:A-ri-tôn,Xi-xin,buồm - L2: Kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải. * Rút từ: thuỷ thủ (nhân viên làm việc trên tàu) - Bài văn đọc với giọng như thế nào?(K-G) - YCHS đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài văn: + Đ1:Đọc chậm sau đó nhanh dần. + Đ2:Giọng sản khối,thán phục. + Nhấn giọng: Nổi tiếng, đoạt giải nhất, nổi lòng tham, mê say nhất, say sưa, đã nhầm, đã cứu,. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - YCHS đọc thầm và trả lời câu hỏi. + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?(TB-Y) + Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?( TB-Y) + Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào ? (K,G) * Rút từ :Loài cá thông minh. + Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và của đám thủy thủ đối với nghệ sĩ?(K,G) + Hãy nêu nội dung của bài?( K,G) - Nghe. - HS quan sát. - HS thực hiện. + Đ1:A-ri-ôn đất liền. + Đ2:Nhưng.....giam ông lại. + Đ3:Hai.A-ri-ôn. + Đ4:Phần còn lại. - HS đọc. - HS đọc. - Đọc với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. - HS luyện đọc theo cặp. - Nghe. + Vì bọn thủy thủ trên tàu cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông.Ông nhảy xuống biển thà chết dưới biển còn hơn chết trong tay bọn cướp. + Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển.Chúng đã đưa ông về đất liền nhanh hơn tàu của bọn cướp. + Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ./Biết cứu giúp ông khi ông nhảy xuống biển. + Cá heo là bạn tốt của con người./Đám thủy thủ tham lam độc ác, không có tính người. + Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắng bó giữa cá heo đối với con người. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - YC 4HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài. - HD HS đọc diễn cảm đoạn 2. + GV đọc mẫu đoạn văn. + Tìm những từ ngữ cần nhấn giọng? - GV: Khi đọc các em cần nghỉ hơi sau các từ ngữ: nhưng, trở về đất liền. - YCHS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét ghi điểm. - HS thực hiện. - Đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin. - HS luyện đọc theo cặp. - Vài HS thi đọc diễn cảm. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau:Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Ngày dạy:01/10/2013 Tiết 32 : Toán KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN I.Mục tiêu:Giúp HS: - Biết đọc,viết số thập phân dạng đơn giản. - HS TB,Y dạy đổi về PSTP rồi mới đổi về STP. - Làm bài 1,2. II.Đồ dùng dạy học:Các bảng trong SGK(Kẻ sẵn vào bảng phụ). III.Hoạt động dạy học: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS sửa bài 3/42/VBT Tóm tắt: Ngày I :công việc Ngày II:công việc TB mỗi ngày :..công việc? - HS trình bày bảng lớp. Bài giải Trung bình mỗi ngày đội sản xuất đã làm được là: ( +) : 2 = (công việc) Đáp số : công việc B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thêm 1 kiến thức mới rất quan trọng trong chương trình tốn lớp 5: Số thập phân tiết học đầu tiên là bài “Khái niệm số thập phân”. 2.Giới thiệu khái niệm về số thập phân: a)Hướng dẫn hs nhận xét từng hàng trong bảng: - 1dm bằng phần mấy của mét? - 1dm hay m viết thành 0,1 m - 1cm bằng phần mấy của mét? - 1cm hay m viết thành 0,01m - 1mm bằng phần mấy của mét? - 1mm hay m viết thành 0,001m - Các phân số , , được viết thành những số nào? - GV vừa đọc vừa viết: 0,1 đọc là không phẩy một. - 0,1 còn viết dưới dạng PSTP nào?Tương tự với 0,01 ;0,001. - GV giới thiệu 0,1 ; 0,01 ; 0,001 gọi là số thập phân. b)Hướng dẫn HS nhận xét từng hàng trong bảng(phần b): - GV hướng dẫn tương tự (phần a) - GV:0,5 ;0,07 ;0,009 cũng là các số thập phân. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - Hãy đọc các phân số thập phân trên tia số( TB,Y) - Hãy đọc các số thập phân trên tia số. (TB,Y) - Mỗi phân số thập phân vừa đọc ở trên bằng các số thập phân nào?(K,G) Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - Thi đua Mẫu: 7dm = m = 0,7 m .Lưu ý: Mẫu số 10 ở phần TP có 1 chữ số, 100 có 2 chữ số, 1000 có 3 chữ số. Bài 3: (Nếu còn thời gian) - GV vẽ bảng. -YCHS nhận xét. - Nghe. - HS nêu 0 m 1 dm là 1 dm. - 1dm = m = 0,1 m - 0m 0dm 1cm là 1cm - 1cm = m = 0,01 m - 0m 0dm 0cm 1mm là 1mm - 1mm = m = 0,001 m - Các số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. - HS đọc. - 0,1 = m dm cm mm 0 1 0 0 1 0 0 0 1 m dm cm mm 0 5 0 0 7 0 0 0 9 - HS đọc. - , ,,,,, , , - Các số thập phân: 0,1, 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6; 0,7; 0,8; 0,9. - = 0,1 = 0,2 - HS đọc. - 9 em lên bảng HS thi tiếp sức. - KQ: 5dm = m = 0,5m 2mm = m= 0, 002 m 4g = kg = 0,004 kg - HS làm SGK trả lời miệng. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Khái niệm STP (tiếp theo) ********************** Ngày dạy:01/10/2013 Tiết 7 : Chính tả DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I.MỤC TIÊU - Viết đúng CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Tìm được phần thích hợp để điền vào cả 2 chỗ trống trong đoạn thơ( BT2); thực hiện được 2 trong 3 ý ( a,b,c) của BT3. * HS(K-G) làm được đầy đủ BT3. * GDBVMT: Chúng ta phải biết yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh. II.CHUẨN BỊ : 6 bảng phụ để HS làm bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Viết bảng con : lưa thưa, mưa, tưởng. - Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong các tiếng: lưa thưa, mưa, tưởng - Nhận xét ghi điểm. - Viết bảng con. + Tiếng có âm cuối ghi dấu thanh chữ thứ 2 của nguyên âm đôi. + Tiếng không có âm cuối ghi dấu thanh ở chữ cái đầu nguyên âm đôi. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài Dòng kênh quê hương và luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa ng/ âm đôi iê, ia. 2.Hướng dẫn HS nghe-viết: - YCHS đọc đoạn viết(TB-Y). - Dòng kinh quê hương gợi lên những điều gì quen thuộc ?(TB-K) * GDBVMT: Dòng kinh quê hương thật đẹp do vậy chúng ta phải biết yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh. - HDHS viết một số từ khó:Mái xuồng,giã bàng,cập bến, giấc ngủ, - GV đọc cho HS viết. - GV đọc cho HS dò lại. - GV chấm (5-7 vở).Nhận xét chung về số vở vừa chấm. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: - YC 1HS đọc đề (TB-Y). - YCHS thảo luận theo cặp , Bài 3: - YC 1HS đọc đề(TB-Y). - YCHS làm cá nhân.(K,G làm cả bài) - Nghe. - HS đọc. - Giọng hò ngân lên trong không gian có mùi quả chín,một mái xuồng vừa cập bến có tiếng trẻ reo mừng, tiếng giã bàng vừa ngưng lại thì một giọng đưa em bỗng cất lên. - HS viết bảng con. - HS viết chính tả. - HS đổi vở sốt bài - HS đọc. - 1 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ. .Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều .Mải mê đuổi một con diều .Củ khoai nướng để cả chiều thành tro. - HS đọc. - HS làm bài. + Đông như kiến. + Gan như cóc tía + Ngọt như mía lùi. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Nghe-viết”Kì diệu rừng xanh”. *********************** Ngày dạy:01/10/2013 Tiết 13 : Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I.Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản về từ nhiều nghĩa ( ND ghi nhớ). - Nhận biết từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa ( BT1, mục III); tìm được VD về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2). * HS(K-G) làm được toàn bộ BT 2 ( mục III). II.Đồ dùng dạy học:Chuẩn bị bảng phụ để HS làm BT. III.Hoạt động dạy học: GV HS A.Kiểm tra: - Gạch dưới những từ đồng âm trong các câu sau: - Nêu một ví dụ ... ách,đọc viết STP. a) GV treo bảng đã chuẩn bị. - Phần nguyên của STP gồm những số nào ?(TB-Y) - Gồm những hàng nào ?(TB-K) - Phần TP gồm những số nào ?(TB-K) - Phần thập phân gồm các hàng nào? - HS quan sát bảng nêu lên phần nguyên - phần thập phân - Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau như thế nào?(TB-K) - Hàng phần mười gấp bao nhiêu đơn vị hàng phần trăm?(K-G) b) YCHS nêu được cấu tạo của từng phần trong STP rồi đọc số đó. VD: . STP 375,406 . STP 0,1985. - Từ 2 ví dụ trên muốn đọc,viết số TP ta làm như thế nào ? 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài,trả lời miệng.(TB-Y) Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài(K-G cả bài) Bài 3: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài(K-G cả bài) - Nghe và xác định nhiệm vụ. - 3 ,7,5 - Đơn vị,chục,trăm. - 4,5,6 - Phần mười,phần trăm,phần nghìn. - HS quan sát bảng. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. - Mỗi đơn vị của một hàng bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - HS nêu : + Phần nguyên gồm:3 trăm,7 chục,5 đơn vị. + Phần thập phân gồm:4 phần mười,0 phần trăm,6 phần nghìn. + STP 375,406 đọc là:Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. + Không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm. - Ta lần lượt đọc,viết từ hàng cao đến hàng thấp...... - HS đọc. - HS trình bày,nhận xét a) 2,35 :Hai phẩy ba mươi lăm. b) 301,80 :Ba trăm linh một phẩy tám mươi. c) 1942,54:Một nghìn chín bốn mươi hai phẩy năm mươi bốn. d) 0,032 :Không phẩy không trăm ba mươi hai. - HS đọc. - HS làm bài. - KQ: a) 5,9 b) 24,18 c) 55,555 d) 2002,08 e) 0,001 - HS đọc. - HS làm bài. - KQ: 6 ;18 ;217 C.Củng cố-dặn dò: - Trong số thập phân 72,308 chữ số 4 thuộc hàng nào ? - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Luyện tập. A.Hàng chục B.Hàng phần mười C.Hàng trăm D.Hàng phần nghìn STP 3 7 5 , 4 0 6 Hàng trăm chục Đơn vị Phần mười Phần trăm Phần nghìn *********************** Ngày dạy:03/10/2013 Tiết 14 : Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I.MỤC TIÊU : - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1,2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối quan hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. - Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ ( BT4). * HS(K-G) biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ ở BT3. II.CHUẨN BỊ:Chuẩn bị một số bảng phụ để HS làm bài tập. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Câu nào có từ “ chạy” mang nghĩa gốc? - Nhận xét ghi điểm. + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. a. Tết đến hàng bán rất chạy b. Nhà nghèo,bác phải chạy ăn từng bữa. c. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy. d. Đồng hồ chạy rất đúng giờ. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong tiết học hôm nay,các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là các động từ. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YC 1 em làm việc trên phiếu trình bày KQ ( TB,Y) Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - GV:Từ chạy là từ nhiều nghĩa.Các nghĩa của từ chạy có nét nghĩa gì chung?BT này sẽ giúp các em hiểu điều đó. - YC 1 em làm việc trên phiếu trình bày KQ Bài 3: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài. Bài 4: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài. - Lưu ý:.HS TB,Y đặt câu phân biệt 1 từ. .HS K,G đặt câu để phân biệt cả 2 từ. - Nghe. - HS đọc. - HS trình bày,nhận xét. - KQ: 1d ; 2c ; 3a ;4b. - HS đọc. - HS trình bày,nhận xét. + Câu (b) nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên . - HS đọc. - HS trình bày,nhận xét,giải thích nghĩa . - KQ: a) Ăn chân là loại nấm huỷ hoại da. b) Ăn than là vào cảng lấy than. c) Ăn cơm là dùng tay đưa thức ăn vào miệng. - Nghĩa gốc : câu C - HS đọc. - HS trình bày,nhận xét + Nghĩa 1:Bé Nam đang tập đi + Nghĩa 2:Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho âm. + Nghĩa 1:Cả lớp đứng nghiêm khi chào cờ. + Nghĩa 2:Trời đứng gió. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: MRVT:Thiên nhiên. ******************* Ngày dạy:03/10/2013 Tiết 13 : Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1). - Hiểu mối quan hệ về ND giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,3). * GDBVMT: Chúng ta thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước ta do vậy chúng ta luôn tự hào và có ý thức giữ gìn và bảo vệ để thiên nhiên luôn tươi đẹp. II.CHUẨN BỊ:Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - Điền tiếp vào chỗ chấm để những câu văn miêu tả có hình ảnh.( K,G) 1) Mặt hồ phẳng lặng...... 2) Cây liễu ven hồ....... - Nhận xét ghi điểm. 1) Mặt hồ phẳng lặng như tấm gương khổng lồ.... 2) Cây liễu ven hồ với mái tóc dài duyên dáng, đang đứng soi bóng mình dưới nước...... B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Tiết TLV trước chúng ta đã lập dàn ý miêu tả cảnh sông nước, tiết TLV này dựa vào dàn ý trên chúng ta luyện tập viết câu mở đoạn cho bài văn. 2.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y). - YCHS thảo luận nhóm,2 nhóm trình bày. + Xác định MB,TB,KB. + Phần TB gồm mấy đoạn?Mỗi đoạn miêu tả những gì? + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và trong cả bài? - GV nhận xét chung. * GDBVMT: Qua bài Vịnh Hạ Long chúng ta thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước ta,do vậy chúng ta luôn tự hào và có ý thức giữ gìn và bảo vệ để thiên nhiên luôn tươi đẹp. Bài 2: - YCHS đọc yc bài(TB-Y). - YCHS thảo luận theo cặp lựa chọn câu mở đoạn thích hợp nhất từ những câu cho sẵn dưới mỗi đoạn. - Gợi ý :Đọc kĩ, điền nhẩm từng câu xem có khớp với câu trên không. * Kết luận: + Đ1:Giới thiệu 2 đặc điểm của Tây Nguyên. + Đ2:Vừa có quan hệ từ, vừa tiếp tục giới thiệu đặc điểm của Tây Nguyên. Bài 3: - YCHS đọc yc bài(TB-Y). - YCHS làm bài. -HS nghe. - HS đọc. - 2 nhóm trình bày,nhận xét. + MB:Câu mở đầu. + TB :Cái đẹp. ngân lên vang vọng. + KB:Câu văn cuối. - 3 đoạn :.Đ 1:Sự kì vĩ của vịnh. . Đ 2:Vẻ duyên dáng của vịnh. .Đ 3:Những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của vịnh. - Câu mở đầu mỗi đoạn nêu ý bao trùm tồn đoạn.Với cả bài ,mỗi câu văn có tác dụng chuyển đoạn ,nối các đoạn với nhau. - HS đọc. - 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ. + Đ1:Điền câu(b)vì câu này nêu được 2 ý trong đoạn văn (TN có núi cao và rừng dày). + Đ2:Điền câu(c)vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn (TN có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc). - HS đọc. - 2 HS làm trên phiếu,trình bày KQ. * Đ1:Đến với Tây Nguyên, ta sẽ hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm. * Đ2:Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất của núi rừng .Tây Nguyên còn hấp dẫn khách du lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp, muôn màu sắc. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Luyện tập tả cảnh. Ngày dạy:04/10/2013 Tiết 35 : Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:Biết : - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thành số thập phân.Làm bài1, 2 ( 3 phân số 2,3,4), bài 3. II.Hoạt động dạy học: GV HS A.Kiểm tra: - YCHS đọc các số sau: 5,8 ; 37,43 ; 502,467 - Viết các STP sau thành hỗn số có chứa PSTP. a) 7,9 = b) 8,06 = - Nhận xét ghi điểm. - HS đọc. - HS thực hiện. a) 7 b) 8 B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài :Trong tiết học tốn này các em cùng luyện tập cách chuyển một phân số thập phân ra hỗn số rồi thành số thập phân. 2.Thực hành: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài. - GV giới thiệu mẫu như SGK. Mẫu: = = + = 16 + = - Lấy tử số chia cho mẫu số. - Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. * Kết luận:Khi chuyển PSTP sau thành STP ta chỉ việc nhìn vào mẫu số(nếu mẫu số là 10 thì phần TP chỉ có một chữ số ,100 có 2 chữ số, 1000 có 3 chữ số). Bài 2: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bảng. Bài 3: - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài cá nhân. Mẫu: 2,1 m = 21 dm Bài 4:(Nếu còn thời gian) - YCHS đọc yc bài (TB-Y) - YCHS làm bài. - Nghe. - HS làm bài. a) 73 ;56 ; 6 b) 73= 73,4 ; 56=56,08 ; 6= 6,05 - HS đọc. - HS làm bảng = 4,5 ; = 83,4 = 19,54 ; = 2,167 ;= 0,202. - HS đọc. - HS làm cá nhân. + 5,27 m = 527 cm + 8,3 m = 830 cm + 3,15 m = 315 cm - HS đọc. - HS làm cá nhân. a) ; b) 0,6 ; 0,60 c) Có thể viết thành các STP 0,6 ;0,60. C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Số thập phân bằng nhau. *********************** Ngày dạy:04/10/2013 Tiết 14 : Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: - Biết chuyển 1 phần dàn ý ( thân bài ) thành đoạn văn miểu tả cảnh sông nước rõ 1 số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn những chú ý khi chuyển một phần của dàn bài thành đoạn văn hồn chỉnh(SGV/166). III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: - YC HS đọc câu mở đoạn BT3. - Nhận xét ghi điểm. - 2 HS đọc. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Trong các tiết TLV trước, các em đã quan sát một cảnh sông nước, lập dàn ý cho bài văn.Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn. 2.Hướng dẫn HS luyện tập: - GV viết đề bài lên bảng và yc HS đọc(TB-Y) - GV KT dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn những chú ý.dàn ý, đã lập, viết, đoạn văn miêu tả cảnh sông nước - YCHS nói phần nào mình chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. Giáo viên chốt lại: Phần thân bài gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc tả một bộ phận của cảnh. Trong mỗi đoạn gồm có một câu nêu ý bao trùm của cả đoạn.Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. - YCHS viết đoạn văn. - YCHS nối tiếp nhau trình bày,nhận xét. - GV ghi điểm. - Nghe. - HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài. - Một vài HS nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. VD: Tả đặc điểm con sông. Tả cảnh vật của con sông. Cảnh hai bên bờ sông. - HS viết đoạn văn tả cảnh sông nước. VD:Dòng sông gắn bó với em từ nhỏ. Chúng em thường rủ nhau ra sông tắm. Sông ôm chúng em vào lòng, dịu dàng như người mẹ với đàn con. Buổi tối dưới trăng, em và các bạn ra bờ sông ngắm trăng, hóng gió. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. C.Củng cố-dặn dò: - Về TT hoàn chỉnh đoạn viết và QS, ghi lại những điều QS được về một cảnh đẹp ở địa phương. - Nhận xét tiết học. - Bài sau :Luyện tập tả cảnh. - HS thực hiện.
Tài liệu đính kèm: