Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 15

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 15

Tiết 1

Tập đọc

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. Mục tiêu:

 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học hành.

( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).

- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.

 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. Đồ dùng: Tranh SGK.

 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

 

doc 31 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 543Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15:
Thứ hai, ngày... tháng .... năm 201...
Tiết 1
Tập đọc
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu: 
 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học hành. 
( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
 - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II. Đồ dùng: Tranh SGK.
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi 
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? 
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì ? 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi 
- Nhận xét, cho điểm từng HS. 
2- Dạy bài mới : 
Hoạt động 1- Giới thiệu bài : 
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả cảnh vẽ trong tranh. 
Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu
- Gọi HS đọc phần Chú giải . 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : 
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện. 
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. 
b/ Tìm hiểu bài : 
- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ? 
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? 
+ Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? 
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? 
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? 
+ Bài văn cho em biết điều gì ? 
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. 
- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính. 
Hoạt động3:Đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn. 
+ Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Nhận xét, cho điểm HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngôi nhà đang xây
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi. 
- Nhận xét. 
- Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. 
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy. 
+ HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. 
+ HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! 
+ HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cô giáo 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vòng).
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- Theo dõi GV đọc mẫu. 
- Làm việc theo nhóm 
- Câu trả lời tốt : 
+ Để dạy học.
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. 
+ Cô viết chữ “Bác Hồ”. Hoï mong muoán cho con em cuûa daân toäc mình ñöôïc hoïc haønh, thoaùt khoûi ngheøo naøn, laïc haäu, xaây döïng cuoäc soáng aám no haïnh phuùc. 
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. 
+ Cho thấy : 
· Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. 
· Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ. 
· Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu. 
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. 
- Lắng nghe. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. 
- HS nhận xét 
+ Theo dõi GV đọc mẫu 
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. 
- 3 HS thi đọc diễn cảm. 
*********************************************
Tiết 2
Toán
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu: Biết :
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
 - Bài tập cần làm: Bái 1(a,b,c), bài 2(a) và bài 3.* Bài 4 dành cho HS khá giỏi.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...?
 Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: 
b/Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm.
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
*Bài 4 : SGK trang 72
- Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành cho HS khá giỏi
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Củng cố dặn dò: 
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- HS nêu quy tắc.
- 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng con.
- HS lắng nghe.
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh làm bài và trính bày cách làm.
x ´ 1,8 = 72 
x = 72 : 1,8 
 x = 40
Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm và trình bày cách làm.
 1 em l àm bảng phụ. 
Bài giải
Một lít dầu hoả cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cân nặng là:
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
Đáp số : 7 lít
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 
218 : 3,7
- Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân
- HS đặt tính và thực hiện phép tính
- HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
- Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
************************************************
Tiết 3
Khoa học
THUỶ TINH
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
 - Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
 - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II. Đồ dùng:
- 	GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
- 	HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Xi măng.
Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa mình thích.
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới:	Thủy tinh.
1. Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
 * Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời theo cặp.
*Bước 2: Làm việc cả lớp. 
Giáo viên chốt.
+ Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,
2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin .
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác . Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nóng lạnh, bền , khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao.
3.Củng cố - dặn dị:
Nhắc lại nội dung bài học.
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Cao su.
Nhận xét tiết học .
Học sinh trả lời cá nhân.
Lớp nhận xét.
Học sinh quan sát các hình trang 60 và dựa vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời nhau theo cặp.
Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp.
Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có thể nêu được:
+ Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra một số tính chất của thủy tinh thông thường như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh hoặc rơi xuống sàn nhà.
- HS lắng nghe.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK.
Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ sung.
Dự kiến: 
Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
Câu 2 : Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung bài học.
- HS thực hiện yêu cầu.
******************************************
Tiết 4
Thể dục 
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”
(Gv chuyên trách dạy)
*******************************************
Tiết 5: 
ĐẠO ĐỨC:
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ 
(Tiết 2) 
*KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội.
III. Các ... 
a.Giới thiệu bài: 
 Ngoài cách viết các tỉ số đã cho ra dạng tỉ số phần trăm đã biết ở tiết trước.Chúng ta còn có thể tìm tỉ số % của hai số cho trước hay không ? Tìm bằng cách nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu về vấn đề đó.
b. Hình thành cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
a/Gọi học sinh nêu ví dụ 1 sách giáo khoa .
- Gv ghi ví dụ lên bảng.
- Gv gọi học sinh tìm tỉ số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
- Tính ra kết quả dạng số thập phân.
- Yêu cầu học sinh đổi tỉ số tìm được ra dạng tỉ số %.
- Gv giới thiệu : Ta viết gọn phép tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
- Gv gọi học sinh nêu: Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh toàn trường.
+ Vậy để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?
c. Hình thành kĩ năng giải toán về tìm tỉ số phần trăm.
b. Bài toán : Gọi học sinh đọc bài toán sách giáo khoa.
- Gv hỏi : Muốn tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển ta làm như thé nào ?
Học sinh tự làm và trình bày kết quả.
3. Luyện tập
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm. Lớp làm bảng con
 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv giới thiệu mẫu: Cho học sinh tính 19 : 30
- Thực hiện tìm kết quả dừng lại 4 chữ số sau dấu phẩy và viết : 
19 : 30= 0,6333 = 63,33 %
- Cho học sinh tự làm vào bảng con.
- Goị học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh tự làm bài toán theo mẫu.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 
4. Củng cố dặn dò: 
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
 - Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng tính.
- Lớp làm vào bảng con
- HS lắng nghe.
- Học sinh trình bày kết quả như sau:
+ Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh toàn trường là:
315 : 600 = 0,525
+ Thực hiện phép chia để có kết quả dạng số thập phân 0,525
sau đó lấy 0,525 nhân 100 và chia 100 ta có :
 0,525 ´ 100 : 100 = 52,5 %
+ Tỷ số phần trăm nữ và học sinh toàn trường là : 52,5 %
tìm thương của hai số.
+ Chuyển dấu phẩy của thương tìm được sang phải 2 chữ số và viết thêm kí hiệu phần % vào bên phải.
- 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm
+ Tìm thương của khối lượng muối và khối lượng nước biển dưới dạng số thập phân. Nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
 Bài giải
Tỷ số % khối lượng muối trong nước biển là :
 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 %
 Đáp số : 3,5 %
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
0,3 = 30 % 1,35 = 135 %
 0,234 = 23,4 % 
Cách làm : nhân nhẩm số đó với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được. 
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: 
 61 = 0,7377...= 73,77 %
 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61 %
Cách làm : Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: 
 Bài giải
Tỉ số % học sinh nữ và học sinh cả lớp là :
 13 : 25 = 0,52 = 52 %
 Đáp số : 52 %
- Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập
**********************************************
Tiết 4
Địa lí
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
 + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên vật liệu,.
 + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
 - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
*GD BVMT:
 - Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu.
II. Đồ dùng: 
- Bản đồ hành chính Việt Nam. 
- GV và HS sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử, ... 
- Phiếu học tập của HS. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Nước ta có những loại hình giao thông nào ? 
+ Loại hình giao thông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá?
+ Tuyến đường sắt Bắc Nam đi quan những thành phố nào của nước ta?
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : 
a/Giới thiệu bài: 
b/Bài mới :
Hoạt động 1: Hoạt động thương mại.
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi sau:
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn phát triển nhất cả nước?
- Học sinh lên chỉ trên bản đồ các địa phương có trung tâm thương mại lớn.
+ Nêu vai trò của ngành thương mại.
+ Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
Hoạt động 2: Hoạt động nghành du lịch.
- Gv cho học sinh làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
 Nhóm 1,2:
 Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển nghành công nghiệp nước ta.
Nhóm 3:
 Cho biết những năm gần đây vì sao lượng khách du lịch đến nước ta ngày càng đông.
Nhóm 4:
Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
3. Củng cố dặn dò: 
- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa 
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- HS trả lời.
HS lắng nghe.
+ Thương mại là nghành thực hiện mua bán hàng hoá bao gồm:
Nội thương là buôn bán trong nước.
Ngoại thương là buôn bán với nước ngoài.
+ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
- Chỉ trên bản đồ thành phố Hà Nội, thành phố Hồ CHí Minh.
+ Cầu nối sản xuất với tiêu dùng.
+ Xuất khẩu các mặt hàng khoáng sản như than đá, dầu mỏ; các mặt hàng công nghiệp nhẹ như giày dép, quần áo; hàng thủ công như gốm sứ, mây tre đan; nông sản như gạo, hoa quả; thuỷ sản như tôm, cá hộp...
Nhập khẩu các loại máy móc thiết bị, nguyên vật liệu nhiên liệu.
- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm trình bày kết quả. 
 Nhóm 1,2: 
Điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp của nước ta là: nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.
Nhiều lễ hội truyền thống.
Có các di sản thế giới, có các vườn quốc gia. Có nhiều loại hình dịch vụ du lịch được cải thiện. Nhu cầu du lịch của nhân ngày càng tăn
Nhóm 3: 
Do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát tiển. Khách du lịch nước ngoài ngày càng tăng do nước ta có nhièu di sản thế giới, có nhiều lễ hội truyền thống, Việt Nam là điểm đến an toàn...
 Nhóm 4:
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.
Học sinh chỉ trên bản đồ các trung tâm du lịch lớn.
********************************************
Tiết 5
Kĩ thuật
 LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ 
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
 - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
 II. Đồ dùng: 
 - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà.
 - Phiếu học tập.
 - Bảng nhóm (chia cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận) 
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Nhận xét sản phẩm của Học sinh.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 1: Giới thệu bài
* GV nêu mục đích bài học, ghi đầu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của việc nuơi gà.
- Hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa, quan sát hình, liên hệ thực tế địa phương. 
- GV chia nhĩm theo tổ, theo các yêu cầu sau:
1/ Các sản phẩm của việc nuơi gà?
2/ Lợi ích của việc nuơi gà?
Nhĩm truởng ĐK, thư ký nhĩm ghi chép
- GV quan sát uốn nắn
- Đại diện các nhĩm báo cáo
- Các nhĩm nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- Cho HS làm bài tập vào vở bài tập, sau đĩ treo bảng phụ để HS kiểm tra kết quả của mình.
- HS đọc lại
3. Củng cố - dặn dị:
- Liên hệ - giáo dục HS qua bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị học sinh học ở nhà. 
- HS trưng bày sản phẩm thêu
- HS quan sát các hình ảnh và đọc thơng tin trong SGK.
- Thảo luận nhĩm về việc nuơi gà(15’)
1/ Các sản phẩm: Thịt, trứng, lơng gà, phân gà.
2/ Lợi ích: gà lớn nhanh, cĩ khả năng đẻ nhiều trứng trong năm.
Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hằng ngày.
- Cung cấp nguyên liệu (thịt, trứng) cho cơng nghiệp chế biến thực phảm.
- Đem lại thu nhập cho người nuơi.
-Nuơi gà tận dụng được nguồn thức ăn cĩ sẵn trong thiên nhiên.
- Cung cấp phân bĩn cho trồng trọt.
* Khoanh vào ơ cĩ ý trả lời đúng.
 Lợi ích của việc nuơi gà là:
a. Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
b. Cung cấp nhiều chất bột đường.
c. Cung cấp cho cơng nghiệp chế biến thực phẩm.
d. Đem lại thu nhập cho người chăn nuơi.
đ. Làm thức ăn cho vật nuơi.
e. Làm cho mơi trường xanh, sạch, đẹp.
g. Cung cấp phân bĩn cho cây trồng.
h. Xuất khẩu.
* Đáp án: câu b và e khơng đúng
********************************************
SINH HOẠT LỚP .
1 – Nhận xét, đánh giá công việc tuần qua .
 - Đa số các em có ý thức ngay thời gian đầu về nề nếp lớp .
 - Thực hiện tốt ăn mặc đúng quy định khi đi học .
 - Một số nhóm thực hiện khá tốt việc giúp ban học yếu .
 - Các nhóm thi đua việc học tập đẻ đạt thành tích cao trong tuần .
 - Ngoài ra vẫn còn một số bạn chưa thực hiện tốt nề nếp học tập .
 - Một vài bạn đi học hơi muộn không sinh hoạt được 15 phút đầu giờ .
 - Một số bạn còn hay bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà . 
 - Một vài bạn học bài chưa thuộc kĩ nên điểm đạt chưa được cao .
2 – Hoạt động tuần tơí .
 - Tuyên truyền về bệnh cúm AH1N1 trong nhân dân và học sinh để có biện pháp phòng chống bệnh kịp thời khí phát hiện nghi ngờ .
 - Duy trì hát khi vào lớp và xếp hàng trước khi vào lớp .
 - Tiếp tục duy trì và ổn định nề nếp lớp sau tuần học .
 - Các em cần phát huy hơn nữa những gì đã đạt được trong tuần vừa qua . 
 - Thực hiện tốt các quy định về nếp nếp học tập .
 - Tăng cường vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp .
 - Phân công nhau cùng chăm sóc cây xanh vào mùa khô .
 - Hạn chế học sinh thường bỏ quên dụng cụ học tập ở nhà .
 - Khắc phục việc vi phạm tuần qua và làm tốt trong tuần tiếp theo 
Duyệt của chuyên môn 
 Tổ trưởng 
 Người soạn
 Tô Ngọc Thụy 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T15.doc