Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 19

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 19

 LỊCH SỬ

 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ

SGK/ TGDK:35’

I. Mục tiêu: - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ:

+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.

+ Ngày 07/5/1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.

- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.

II.ĐDDH: + GV: - Bản đồ hành chính VN. (Để chỉ địa danh Điện Biên Phủ) + Lược đồ phóng to.

 - Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ. (Ảnh, truyện) + Phiếu học tập.

 + HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học:

1. Hoạt động đầu tiên - Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950?

- Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh hùng được tuyên dương trong đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I?

2. Hoạt động dạy học bài mới

 Hoạt động 1: Tìm hiểu hai khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài và âm mưu của giặc Pháp

+Mục tiêu : Giúp HS biết Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp

- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu hai khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài.

- GV treo bản đồ hành chính VN, 3 HS lên bảng lần lượt chỉ vị trí của Điện Biên Phủ.

- GV nêu một số thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

- Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?

- Giáo viên nêu:Thực dân Pháp đã xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông Dương nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.

Hoạt động 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ. (Làm việc theo nhóm và cả lớp)

+Mục tiêu: Giúp HS biết những nhân vật tiêu biểu và nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch ĐBP

- GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1nhiệm vụ:

N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương vào năm 1953 – 1954.

N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.

N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu, những nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.

N4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

- Đại diện nhóm trình bày.

 

doc 6 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần dạy 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH SỬ 	 
 CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ 
SGK/ TGDK:35’
I. Mục tiêu: - Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 07/5/1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II.ĐDDH: + GV: - Bản đồ hành chính VN. (Để chỉ địa danh Điện Biên Phủ) + Lược đồ phóng to. 
 - Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ. (Ảnh, truyện) + Phiếu học tập.
 + HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên - Hãy nêu sự kiện xảy ra sau năm 1950?
Nêu thành tích tiêu biểu của 7 anh hùng được tuyên dương trong đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ I?
2. Hoạt động dạy học bài mới 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hai khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài và âm mưu của giặc Pháp
+Mục tiêu : Giúp HS biết Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu hai khái niệm tập đoàn cứ điểm, pháo đài.
- GV treo bản đồ hành chính VN, 3 HS lên bảng lần lượt chỉ vị trí của Điện Biên Phủ.
- GV nêu một số thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
- Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
Giáo viên nêu:Thực dân Pháp đã xây dựng Điện Biên Phủ thành pháo đài kiên cố, vững chắc nhất Đông Dương nhằm thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
Hoạt động 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ. (Làm việc theo nhóm và cả lớp)
+Mục tiêu: Giúp HS biết những nhân vật tiêu biểu và nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch ĐBP
- GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1nhiệm vụ:
N1: Chỉ ra những chứng cứ để khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương vào năm 1953 – 1954.
N2: Tóm tắt những mốc thời gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
N3: Nêu những sự kiện tiêu biểu, những nhân vật tiêu biểu trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
N4: Nêu nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Đại diện nhóm trình bày.
 Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm hoặc cả lớp)
+Mục tiêu: Giúp HS Nêu diễn biến sơ lược và ý nghĩa của chiến dịch ĐBP.
N1: Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch Điện Biên Phủ.
HS sử dụng lược đồ, thuật lại diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Tóm tắt và nhớ 3 đợt tấn công của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ
+ Đợt 1, bắt đầu từ 13-3. + Đợt 2, bắt đầu từ 30-3 + Đợt 3, từ ngày 1-5 đến 7-5 thì kết thúc thắng lợi.
N2: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ.
(Gợi ý: Có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà các em đã được học ở SGK Lịch sử và địa lí 4? (Chiến thắng Bạch Đằng,Chi Lăng, Đống Đa )
Đại diện nhóm trình bày –bổ sung – GV kết luận.
3. Hoạt động cuối cùng 
- HS kể về 1 trang những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch ĐBP (Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện , ) GV nhận xét tiến học-Dặn : Chuẩn bị bài ôn tập 
IV/ Phần bổ sung :	
 ĐẠO ĐỨC 	
 EM YÊU QUÊ HƯƠNG . 
SGK/28 TGDK :35’ 
I. Mục tiêu: 
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
* Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học : 
 GV:- Giấy, bút màu, dây, kẹp, nẹp để treo tranh cho HĐ2 - Thẻ màu dành cho HĐ2 
 HS: - Các bài thơ, bài hát,  nói về tình yêu quê hương 
II. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên 
Em đã thực hiện việc hợp tác với mọi người ở trường, ở nhà như thế nào? Kết quả ra sao?.
Nhận xét, ghi điểm
2. Hoạt động dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em 
* Mục tiêu : Học sinh biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương 
* Cách tiến hành : 
1. Đọc truện Cây đa làng em, trang 28, SGK 
2. HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi trong SGK 
3. Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ sung.
4. GV kết luận : Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu QHương của Hà. 
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK 
* Mục tiêu : HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu Q.hương 
* Cách tiến hành : 
1. GV yêu cầu từng cặp HS thảo luận để làm Bài tập 1 
2. HS thảo luận 
3. Đại diện 1 số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung 
4. GV kết luận : Trường hợp (a), (b), (c),(d),(e) Thể hiện tình yêu quê hương 
5. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
* Mục tiêu : HS kể được những việc các em đã làm thể hiện tình yêu q.hương 
* Cách tiến hành : 
1. GV yêu cầu HS trao đổi với nhau theo các gợi ý sau : 
- Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về quê hương mình ? 
- Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương ? 
2. HS trao đổi 
3. 1 số HS trình bày trước lớp; các em khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm. 
4. GV kết luận và khen 1 số HS đã biết thể hiện tình yêu q.hương bằng những việc làm cụ thể 
5. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 
3. Hoạt động cuối cùng 
- Mỗi HS vẽ 1 bức tranh nói về việc làm mà em mong muốn thực hiện cho q.hương hoặc sưu tranh ảnh về quê hương mình. 
- Các nhóm HS chuẩn bị các bài thơ, bài hát,  nói về tình yêu quê hương - GV nhận xét tiết học 
IV/ Phần bổ sung :	
 KHOA HỌC 
 DUNG DỊCH.	 
 SGK/76 	TGDK: 35’
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Hình vẽ trong SGK trang 76, 77 .
- HS: Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động đầu tiên 
- Hỗn hợp là gì? Kể một số hỗn hợp mà em biết.Có những cách nào để tách các chất ra khỏi hỗn hợp của nó? Lấy VD 1 cách tách. Giáo viên nhận xét.
2. Hoạt động dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”.
+Mục tiêu: Giúp HS biết tạo ra một số dung dịch đơn giản
Cho HS làm việc theo nhóm. Học sinh tự đặt câu hỏi? Học sinh khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn. Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
Thảo luận các câu hỏi: Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
Dung dịch là gì?
Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết.
Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối). Giải thích hiện tượng đường không tan hết?
Các nhóm nhận xét, xem có cốc nào có đường (hoặc muối) không tan hết mà còn đọng ở đáy cốc.
GV kết luận :Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối, nước chấm, rượu hoa quả. Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó.
Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69 SGK.
+ Mục tiêu : Giúp HS biết cách tách một số chất trong dung dịch.
Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì?- HS đọc mục bạn cần biết SGK/77.
GV kết luận: Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác.
3. Hoạt động cuối cùng Nêu lại nội dung bài học.
Xem lại bài + Học ghi nhớ. Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học.
Nhận xét tiết học .	 
IV/ Phần bổ sung :	
 KHOA HỌC	 
 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiết 1) 
SGK/ 78 TGDK:35’ 
I. Mục tiêu:
 - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐDDH: 
- Hình vẽ trong SGK trang 78, 79,80,81.
- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động đầu tiên : 
- Dung dịch là gì? 
- Kể tên một số dung dịch mà em biết.Dể sản xuất ra nước cất dùng trong y tế người ta sử dụng phương pháp nào? 
® Giáo viên nhận xét.
Hoạt động dạy học bài mới 
Hoạt động 1: GV nêu mục tiêu cần đạt của tiết học
Hoaït ñoäng 1: Thí nghieäm
+ Mục tiêu: Giúp học sinh biết được khái niệm về sự biến đổi hóc học
 Nhoùm tröôûng ñieàu khieån laøm thí nghieäm.
Thí nghieäm 1: Ñoát moät tôø giaáy.
Thí nghieäm 2: Chöng ñöôøng treân ngoïn löûa.
+ Hieän töôïng chaát naøy bò bieán ñoåi thaønh chaát khaùc töông töï nhö hai thí nghieäm treân goïi laø gì?
+ Söï bieán ñoåi hoaù hoïc laø gì?
Hoaït ñoäng 2: Thaûo luaän
+Muïc tieâu : - Phaân bieät söï bieán ñoåi hoaù hoïc vaø söï bieán ñoåi lí hoïc.
-Tieán haønh : Nhoùm tröôûng ñieàu khieån thaûo luaän caùc hình trang 79 SGK
 + Cho voâi soáng vaøo nöôùc.
 + Duøng keùo caét giaáy thaønh nhöõng maûnh vuïn.
 + Moät soá quaàn aùo maøu khi phôi naéng bò baïc maøu.
 + Hoaø tan ñöôøng vaøo nöôùc.
- Tröôøng hôïp naøo coù söï bieán ñoåi hoaù hoïc? Taïi sao baïn keát luaän nhö vaäy?
- Tröôøng hôïp naøo laø söï bieán ñoåi lí hoïc? Taïi sao baïn keát luaän nhö vaäy?
- Ñaïi dieän moãi nhoùm traû lôøi moät caâu hoûi.
- Caùc nhoùm khaùc boå sung.
GV keát luaän
3. Hoạt động cuối cùng 
Theá naøo laø söï bieán ñoåi hoaù hoïc? Xem laïi baøi + hoïc ghi nhôù. Chuaån bò: “Söï bieán ñoåi hoaù hoïc (tieát 2)
IV/ Phần bổ sung :	
 ĐỊA LÍ 
 CHÂU Á 
SGK/102 TGDK:35’
I.Mục tiêu: 
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á:
+ Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
+ 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ).
*Học sinh khá, giỏi: Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
II.ĐDDH: 
+ GV: + Quả địa cầu hoặc bản đồ bán cầu Đông.
 + Bản đồ tự nhiên Châu Á.
+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động đầu tiên Nhận xét bài kiểm tra.
2. Hoạt động dạy học bài mới 
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn Châu Á.
+Mục tiêu : Giúp HS biết được các châu lục, đại dương trên Trái Đất; vị trí địa lí và giới hạn châu Á.
+ HS quan sát hình 1 và với các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương trên Trái Đất; về vị trí địa lí và giới hạn châu Á.Cách mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.Nhận xét vị trí địa lí của châu Á.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á.
+ GV kết luận.
Hoạt động 2: Châu Á lớn như thế nào?
+Mục tiêu : Giúp HS biết Châu Á có diện tích lớn nhất, số dân đông nhất thế giới.
+ Dựa vào bảng số liệu và các câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết Châu Á có diện tích lớn nhất, số dân đông nhất thế giới.
+ Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp.
+ Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
+ Yêu cầu học sinh so sánh diện tích và số dân của Châu Á với các Châu lục khác.GV kết luận.
Hoạt động 3: Thiên nhiên Châu Á có gì đặc biệt?
+Mục tiêu : Giúp HS Đọc được tên các dãy núi cao, các đồng bằng lớn của châu Á và nêu được tên 1 số cảnh thiên nhiên của châu Á.
+ Quan sát hình 3, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á.
+ Thảo luận nhóm để nhận biết và mô tả quang cảnh thiên nhiên ở các khu vực của Châu Á.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Tổ chức cho học sinh thi tìm các chữ trong lược đồ và xác định các ảnh tương ứng các chữ, nhóm học sinh nào hoàn thành sớm bài tập được xếp thứ nhất.
+ HS sử dụng hình 3 , nhận biết kí hiệu núi, đồng bằngvà ghi lại tên ra nháp; đọc thầm tên các dãy núi, đồng bằng. Nhận xét ý kiến của các nhóm.GV kết luận.
3. Hoạt động cuối cùng 
+ Trình bày phần trọng tâm (dùng bản đồ, lược đồ).
Học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Châu Á”.Nhận xét tiết học. 	
IV/Phần bổ sung:	
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T.NHIEN X.HOI.doc