Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 8 năm học 2013

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 8 năm học 2013

Tập đọc

Kì diệu rừng xanh

I. Mục đích, yêu cầu

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK.

-GDBVMT: Ngoài vẻ đẹp kì thú, rừng còn là lá phổi xanh của trái đất, là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là nơi cư trú của những động vật hoang dã. Tuy nhiên, chúng ta phải bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí.

II. Đồ dùng dạy học- Tranh minh họa trong SGK.

 

doc 22 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần thứ 8 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
THỨ NGÀY
MÔN
ĐẦU BÀI
THỨ HAI
7 / 10 /2013
TẬP ĐỌC
Kì diệu rừng xanh 
CHÍNH TẢ
Nghe-viết: Dòng kinh quê hương
TOÁN
Số thập phân bằng nhau
ĐẠO ĐỨC
Nhớ ơn tổ tiên (tt)
THỨ BA
14 / 10/2013
LTVC
MRVT: thiên nhiên
KC 
KC đã nghe, đã đọc
TOÁN
So sánh số thập phân
KH. HỌC
Phòng bệnh viêm gan A
THỨ TƯ
15/10 / 2013
TẬP ĐỌC
Trước cổng trời 
TOÁN
Luyện tập
LỊCH SỬ
Xô viết Nghệ - Tĩnh
MT
VÏ theo mÉu: MÉu vÏ cã d¹ng h×nh trô vµ....
KT
Nấu cơm (tiết 2)
THỨ NĂM
16 /10/ 2013
TOÁN
Luyện tập 
KH. HỌC
Phòng tránh HIV/AIDS
TLV
Luyện tập tả cảnh
ĐỊA LÝ
Dân số nước ta
THỨ SÁU
17 / 10 / 2013
LTVC
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
TLV
Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn MB, KB)
TOÁN
Viết các số đo độ dài dưới dạng STP
SHTT
Sinh hoạt tuần 8
Thứ hai ngày 14-10-2013
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 
- Hiểu nội dung: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK.
-GDBVMT: Ngoài vẻ đẹp kì thú, rừng còn là lá phổi xanh của trái đất, là nguồn tài nguyên thiên nhiên, là nơi cư trú của những động vật hoang dã. Tuy nhiên, chúng ta phải bảo vệ và khai thác rừng một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học- Tranh minh họa trong SGK..
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 	
2. Kiểm tra bài cũ 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Kì diệu rừng xanh. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài.
- Giới thiệu tranh minh họa.
- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khó.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài, thảo luận và lần lượt trả lời các câu hỏi: 
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
 + Những cây nấm rừng khiến tác giả có liên tưởng thú vị gì ?
+ Thành phố nấm, lâu đài kiến trúc, người khổng lồ, kinh đô vương quốc của những người tí hon, 
 + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật thêm đẹp như thế nào 
+ Rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
+ Muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
+ Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành, 
 + Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ?
 + Rừng sống động, đầy những điều bất ngờ và thú vị.
+ Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao rừng khộp được gọi là "Giang san vàng rợi" ?
Có sự phối hợp nhiều sắc vàng trong không gian rộng lớn. 
 + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm toàn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
 + Đọc mẫu đoạn 2. + Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố -Dặn dò - Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh, ảnh.
- Từng nhóm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng đoạn.
- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khó, mới. 
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
+ HS khá giỏi trả lời: 
Nhận xét:
+ Phát biểu theo cảm nhận.
- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài
Chính tả
 Nghe-viết
Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu
	- Viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
	- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. 
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết lại đúng bài chính tả Kì diệu rừng xanh, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi và củng cố cách đặt dấu thanh trong các tiếng chứa nguyên âm đôi yê hoặc ya.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn nghe - viết 
- Đọc bài chính tả với giọng thong thả. Rõ ràng, chính xác.
- Yêu cầu thầm bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai. Ghi bảng những từ dễ viết sai và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
 + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
 + Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức văn xuôi.
- Yêu cầu gấp SGK. GV đọc từng câu, từng cụm từ với giọng rõ ràng, phát âm chính xác.
- Đọc lại bài chính tả.
- Chấm chữa 5 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài tập 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Yêu cầu nêu các tiếng có chứa yê hoặc ya và nêu cách đặt dấu thanh trong các tiếng đó.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng:
 . Các tiếng chứa ya và yê là: khuya; truyền thuyết, xuyên, yên.
 . Các tiếng chứa yê (có âm cuối): dấu thanh đặt ở nguyên âm thứ hai (ê).
- Bài tập 3 HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Treo bảng phụ, yêu cầu 1 HS thực hiện trên bảng, lớp làm vào vở.
 + Nhận xét và sửa chữa: 
 a) thuyền, thuyền; b) khuyên
 - Bài tập 4 Nêu yêu cầu bài tập.
 + Yêu cầu quan sát tranh và nêu kết quả.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng và giải thích các loài chim: yểng, hải yến, đỗ quyên. 
4. Củng cố-Dặn dò Nhận xét tiết học
- Hát vui.
- HS trả lời lại.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Đọc thầm và chú ý.
- Nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.
- Chú ý.
- Nghe viết theo tốc độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- Xác định yêu cầu.
- Quan sát tranh và nêu kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nhắc lại.
Lắng nghe.
Toán 
Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu
- Biết Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi (BT1,2). 
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT4 trang 39 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3/ Bài mới
- Giới thiệu: 
- Ghi bảng tựa bài.
* Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó 
a) Ghi bảng ví dụ và hướng dẫn: Ví dụ: 9dm = 90cm
 + Yêu cầu điền số thập phân vào chỗ chấm:
 . 9dm =  m ? . 90cm = m ?
 + Yêu cầu so sánh 0,9m với 0,90m từ đó so sánh 0,9 và 0,90.
- Kết luận và ghi bảng:	0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
 b) Nêu câu hỏi gợi ý: Em có nhận xét gì về hai số 0,9 và 0,90 ?
- Số 0,90 có thêm chữ số 0 ở bên phải tận cùng phần thập phân.
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân:
 + Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì ta được số thập phân mới như thế nào đối với số thập phân đã cho ?
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. 
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng nội dung.
 + Ghi bảng lần lượt các số: 0,9; 8,75; 12; yêu cầu viết thêm những chữ số 0 vào bên phải các số đã cho để được những số thập phân mới bằng với số đã cho.
- Bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân:
 + Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được số thập phân mới như thế nào đối với số thập phân đã cho ?
+ Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. 
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng nội dung.
 + Ghi bảng lần lượt các số: 0,9000; 8,75000; 12000; yêu cầu bỏ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải các số đã cho để được những số thập phân mới bằng với số đã cho.
 + Em có nhận xét gì về các chữ số ở phần thập phân của số tự nhiên ?
+ Các chữ số ở phần thập phân của số tự nhiên là những chữ số 0.
* Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.a/ 7,8 ; 64,9 ; 3,04 .
	 	b/ 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- Bài 2 : Rèn kĩ năng bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Ghi bảng lần lượt từng số đo đầu, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.a/ 5,612 ; 17,200 ; 480,590 . 
 b/ 24,500 ; 80,010 ; 14,678 
- Bài 3 : HS đọc yêu cầu bài. 
 + Hướng dẫn:
 . Xem kĩ cách viết của từng bạn để đối chiếu giữa số thập phân và phân số thập phân.
 . Xác định kết quả của từng bạn.
 + Yêu cầu HS khá giỏi thực hiện ở nhà. 
Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì :
 ( tính chất bằng nhau của phân số Bạn Tùng viết sai vì : 0,100 = 0,1= chứ không bằng 
4. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- Học sinh trả lời
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Quan sát và phát biểu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- 
Chú ý.
- Suy nghĩ và Tiếp nối nhau phát biểu:
 + Nối tiếp nhau nhắc lại.
 + Suy nghĩ và thực hiện
- Suy nghĩ và Tiếp nối nhau phát biểu:
 + Nối tiếp nhau nhắc lại.
 + Suy nghĩ và thực hiện
 - Hoïc sinh traû lôøi.- 2 HS đọc to.
- 6 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Học sinh nhắc lại
- 3 học sinh lên tham gia trò chơi
- Học sinh theo dõi.
- Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I. Mục tiêu
	- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
	- Nêu những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
	- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
	- HS khá giỏi biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. 
II. Đồ dùng dạy học: Ca dao, tục ngữ, thơ,  nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Ông tổ của nước ta là ai ? 
- Ghi bảng tựa bài.
* Ho ... nh đẹp ở địa phương, các em sẽ lập dàn ý và chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn trong bài Luyện tập tả cảnh. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 + Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
 + Lưu Ý HS:
 . Dựa vào kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 . Dựa vào bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và bài Hoàng hôn trên sông Hương, các em chọn và xây dựng dàn ý theo ý riêng mình.
 + Yêu cầu viết dàn ý vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện. 
 + Yêu cầu trình bày dàn ý đã viết.
 + Nhận xét và chọn một dàn ý tốt nhất để sửa chữa cho hoàn chỉnh. 
- Bài tập 2: HS đọc BT2 và gợi ý. + Hỗ trợ HS: 
 . Chọn một phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
 . Đoạn văn phải có câu mở đoạn bao trùm ý toàn đoạn và các câu trong đoạn cũng làm bật ý đó.
 . Sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa để đoạn văn thêm sinh động.
 . Thể hiện cảm xúc của người viết.
 + Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết.
 + Nhận xét và hoàn chỉnh đoạn văn.
4.Củng cố - Dặn dò :- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
ĐỊA LÝ
Dân số nước ta	 
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân nhất thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. 
- Thấy được sự cần thiết phải sinh ít con trong mỗi gia đình.
- HS khá giỏi nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. 
*GDMT: HS hiểu được sự gia tăng dân số là một trong những sức ép mạnh mẽ dối với môi trường. Nó sẽ làm cho môi trường có nhiều tác hại xấu
II. Đồ dùng dạy học:- Biểu đồ tăng dân số của Việt Nam.
 III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
- Giới thiệu: 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1 : Dân số 
- Yêu cầu quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và thảo luận câu hỏi theo nhóm đôi: Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu, đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ?
- Yêu cầu trình bày trước lớp.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng. 
* Hoạt động 2: Gia tăng dân số 
- Yêu cầu quan sát biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi:
 + Cho biết dân số nước ta qua từng năm.
 + Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 3: Thảo luận 
- Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận câu hỏi: Dân số tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì ?
- Yêu cầu trình bày kết quả. 
- Nhận xét và kết luận. 
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
4. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời.
- HS thực hiện bài tập. 
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát bảng số liệu và thảo luận theo nhóm đôi.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát biểu đồ dân số, thảo luận và nối tiếp nhau trình bày. 
- Nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm điều khiển nhóm hoạt động.
- Đại diện nhóm tiếp nối trình bày.
- HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu ngày 18/10/2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ đã nêu ở BT1.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); biết đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3).
II. Đồ dùng dạy học- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
- Giới thiệu: 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập: 
- Bài 1: Yêu cầu đọc bài tập 1. 
 + Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi. 
 + Yêu cầu trình bày.
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng: 
a) Từ chín ở câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa và là từ đồng âm với câu 2.
b) Từ đường ở câu 2 và câu 3 là từ nhiều nghĩa và là từ đồng âm với câu 1.
c) Từ vạt ở câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa và là từ đồng âm với câu 2.
- Bài 2: Yêu cầu đọc bài tập 2. 
 + Yêu cầu suy nghĩ và trình bày kết quả. 
 + Nhận xét, chốt lại ý đúng: 
a) Từ xuân (mùa xuân) chỉ mùa đầu tiên trong bốn mùa. Từ xuân thứ hai có nghĩa là tươi đẹp.
b) Từ xuân có nghĩa là tuổi.
- Bài 3: Yêu cầu đọc bài tập 3. 
 + Hướng dẫn: 
 . Trong câu văn được đặt phải có tính từ quy định (cao, nặng, ngọt).
 . Dựa vào nghĩa phổ biến của từ để đặt câu.
 . Chọn một tính từ đặt câu để phân biệt nghĩa , HS khá giỏi đặt câu để phân biệt nghĩa của mỗi tính từ.
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện và trình bày kết quả. 
 + Nhận xét, sửa chữa. 
4. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. (BT1).
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng (BT2).
- Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp và đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). 
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng nhóm.
 III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Luyện tập tả cảnh. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 + Yêu cầu trả lời câu hỏi:
 . Kể tên các kiểu mở bài mà em biết.
 . Thế nào là mở bài kiểu trực tiếp ?
 . Thế nào là mở bài kiểu trực tiếp ?
 + Treo bảng phụ ghi đoạn mở bài kiểu gián tiếp và mở bài kiểu trực tiếp.
 + Yêu cầu đọc thầm hai đoạn mở bài và trình bày kết quả. 
 + Nhận xét và chốt lại ý đúng:
(a) kiểu mở bài trực tiếp.
(b) kiểu mở bài gián tiếp.
- Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Yêu cầu trả lời câu hỏi:
 . Kể tên các kiểu kết bài mà em biết.
 . Thế nào là kết bài kiểu mở rộng ?
 . Thế nào là kết bài kiểu không mở rộng ?
 + Treo bảng phụ ghi đoạn kết bài kiểu mở rộng và kết bài kiểu không mở rộng.
 + Yêu cầu đọc thầm hai đoạn kết bài và nêu nhận xét. 
 + Nhận xét và chốt lại ý đúng:
 . Giống nhau: Nói về tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
 . Khác nhau:
Kết bài không mở rộng
Kết bài mở rộng
Khẳng định con đường rất thân thiết đối với con đường
Vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô, bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức luôn giữ con đường sạch đẹp.
- Bài tập 3: HS đọc BT3. + Hỗ trợ HS: 
 . Để viết kiểu mở bài kiểu gian tiếp, có thể nói cảnh đẹp chung rồi mới giới thiệu cảnh đẹp của địa phương.
 . Để viết kết bài kiểu mở rộng, có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô thêm đẹp cho cảnh vật địa phương.
 + Yêu cầu viết vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết.
 + Nhận xét và hoàn chỉnh đoạn văn.
4. Củng cố-Dặn dò :- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo nhóm đôi yêu cầu.
- Trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối nhau trả lời.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, góp ý.
Toán
Viết các số đo độ dài 
dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản) (BT1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm .
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Ghi bảng tựa bài.
* Ôn tập : - Yêu cầu viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân rồi số thập phân: 1dm = m = 0,1 m; 1cm = dm = 0,1 dm
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng.
* Tìm hiểu bài 
a) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m4dm = m
- Ghi bảng ví dụ.
- Hướng dẫn:+ Viết số 6m4dm dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân: 6m4dm = 6 m = 6,4 m
 + Kết luận: 6m4dm = 6,4m
- Nêu một vài ví dụ, yêu cầu HS thực hiện.
b) Ví dụ: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 3m5cm = m - Ghi bảng ví dụ.
- Hướng dẫn:
 + Viết số 3m5cm dưới dạng hỗn số rồi viết dưới dạng số thập phân: 3m5cm = 3 m = 3,05 m. + Kết luận: 3m5cm = 3,05m
- Nêu một vài ví dụ, yêu cầu HS thực hiện.
* Thực hành
- Bài 1 :Nêu yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng lần lượt từng số, yêu cầu thực hiện vào bảng con.
 + Nhận xét, sửa chữa.: a/ 8m6dm = 8m = 8,6m....
- Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Nhận xét, sửa chữa : a/ 3m4dm = m = 3,4 m...
- Bài 3 + Nêu yêu cầu bài. 
 + Yêu cầu làm vào vở và nêu kết quả. 
 + Nhận xét, sửa chữa: a/ 5km302m = km = 5,302km . .. 
4. Củng cố-Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- 2 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Xác định yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu, treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8 L5 CKTKNS.doc