Giáo án các môn Tuần 15 - Khối 4

Giáo án các môn Tuần 15 - Khối 4

T4: Toán

Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0

1. Mục tiêu: Giúp học sinh:

 - Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

 - áp dụng tính nhẩm để có ngay kết quả.

 - rèn luyện cách tính nhanh, cẩn thận.

2. Đồ dùng dạy học

 - Sgk, Vbt.

 - Bảng nhóm.

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Yêu cầu hs lên làm bài (tính nhẩm)

320 10; 3200 100; 32000 1000

- Gv nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Gtb: (1’)Trực tiếp

2.Hướng dẫn chia cho số có tận cùng là chữ số 0.(10’)

- Gv đưa phép chia: 320 40

- Nhận xét về số bị chia và số chia ?

 

doc 27 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 15 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần15
Ngày soạn: 27/11/09
Ngày dạy: 30/11/09
Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2009
T4: Toán
Tiết 71: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 - áp dụng tính nhẩm để có ngay kết quả.
 - rèn luyện cách tính nhanh, cẩn thận.
2. Đồ dùng dạy học
 - Sgk, Vbt.
 - Bảng nhóm.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản
 Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Yêu cầu hs lên làm bài (tính nhẩm)
320 10; 3200 100; 32000 1000
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Gtb: (1’)Trực tiếp
2.Hướng dẫn chia cho số có tận cùng là chữ số 0.(10’)
- Gv đưa phép chia: 320 40
- Nhận xét về số bị chia và số chia ?
- Yêu cầu hs áp dụng tính chất một số chia cho một tích để tính.
Vậy 320 40 = 8
- Em có nhận xét gì về kết quả của 320 40 và 32 4 ?
- Em có nhận xét gì về 320 và 32, 40 và 4 ?
- Vậy khi thực hiện 320 40 ta chỉ cần xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng 320, 40 rồi lấy 32 4.
- Yêu cầu hs đặt tính.
- Gv đưa vd 2: 32000 400
- NX kết quả 32000 400 và 320 4 ?
* Kết luận: Sgk
3. Thực hành:
Bài tập 1(5’)
- Gv hướng dẫn mẫu:
240 40 = 240 (10 4)
 = 240 10 4 = 24 4
 = 6
- Gv củng cố bài.
Bài tập 2:(7’)
- Y/c hs tóm tắt bài rồi nêu cách giải:
 Tóm tắt:
13 xe nhỏ: 46800 kg
17 xe lớn: 71400kg
Tb mỗi xe: ... kg ?
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào ?
- Gv củng cố bài.
Bài tập 3:(4’)
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3. Sgk. 
 Hoạt động của học sinh
- 3 học sinh lên làm bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc phép chia
- 320 và 40 đều có tận cùng là chữ số 0.
- 2, 3 hs nêu cách làm.
- 1 hs thực hiện
320 40 = 320 (10 4) 
= 320 10 4 = 32 4 = 8
- đều bằng 8
- Hs phát biểu.
- 1 hs lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Hs tự thực hiện.
- Hs phát biểu.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs làm bài và chữa bài.
Đáp án:
a, 72000 600 = 72000 (100 6)
 = 72000 100 6
 = 720 6 = 120
c, 65000 500 = 65000 (100 5) 
 = 65000 100 5
 = 6505 = 130
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- 1 hs lên bảng tóm tắt.
- 1 hs làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở bài tập.
- Đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét bổ sung.
Bài giải:
T/bình mỗi xe chở số kilôgam hàng là
(46800 + 71400)(13 + 17) = 3940 (kg)
 Đáp số: 3940 kg
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs tự làm.
- Lớp nhận xét.
Đáp án:
a, (45876 + 37124) 200 
 = 83000 200 = 415
b, 76372 - 91000 700 + 2000
 = 76372 - 130 + 2000 
 = 76242 + 2000 = 78242
- 2 hs trả lời.
T5: Tập đọc
Tiết 29: Cánh diều tuổi thơ
1. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm với giọng vui, tha thiết.
 - Hiểu các từ mới trong bài.
 - Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng.
2. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
 - Tranh minh hoạ bài học.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:
 Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Gtb: (1’)Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:(8’)
- Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.
- Gv đọc diễn cảm cả bài.
b. Tìm hiểu bài:(10’)- Đọc đoạn: “Từ đầu ... sao sớm” và trả lời câu hỏi:
- Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những niềm vui lớn như thế nào ?
Gv tiểu kết chuyển ý
- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những ước mơ đẹp như thế nào ?
- Qua câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói lên điều gì ?
Gv tiểu kết chuyển ý
- Nêu ý chính của bài ?
Đại ý: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng.
c. Đọc diễn cảm:(8’)
- Yêu cầu hs nêu cách đọc toàn bài.
- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.
- Yêu cầu hs nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.
- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “Tuổi thơ ... vì sao sớm”
- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương hs.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Trò chơi thả diều đem lại điều gì cho các bạn nhỏ ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của học sinh
- 2 hs lên trả bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.
- Hs đọc nối tiếp lần 2.
- Hs đọc chú giải.
- Học sinh đọc theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài.
- Học sinh đọc thầm để trả lời.
- Bằng mắt: cánh diều mềm mại, nhiều loại sáo ...
- Bằng tai: vi vu, trầm bổng.
- Hò hét nhau, thả diều thi.
Niềm vui sướng khi chơi thả diều
+ Nhìn bầu trời đêm huyền ảo đẹp như một thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng.
+ Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tien áo xanh bay xuống từ trời ...
- ý đúng nhất là: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
Những ước mơ, khát vọng đẹp của tuổi thơ
- 1, 2 hs nêu lại.
- 2 hs nối tiếp đọc bài.
- Lớp phát biểu.
- 2 hs đọc thể hiện.
- Hs đọc theo cặp
- 2 hs thi đọc
- 2 học sinh trả lời.
Ngày soạn:28/11/09
Ngày dạy: 1/12/09
Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2009
T2: Chính tả
Tiết 15: Cánh diều tuổi thơ
1. Mục tiêu
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.
 - Luyện viết đúng tên các đồ chơi, trò chơi chứa ch /tr hoặc thanh hỏi / ngã.
2. Đồ dùng dạy học
 - Sgk.
 - Bảng phụ.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản
 Hoạt động của giáo viên 
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Yêu cầu hs viết: sung sướng, sum họp, xa vời, xôn xao, ...
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Gtb:(1’) Trực tiếp
2. Hướng dẫn nghe - viết:(15’)
- Gv đọc đoạn chính tả cần viết: 
Từ đầu ... vì sao sớm”.
- Những chi tiết nói lên vẻ đẹp của cánh diều ?
- Gv lưu ý hs từ ngữ khó: mềm mại, phát dại, trầm bổng, nâng lên.
- Gv đọc cho học sinh viết.
- Gv đọc bài cho hs soát lại.
- Gv thu 5, 7 bài chấm.
- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.
- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2a(5’)
- Tìm tên đồ chơi - trò chơi bắt đầu bằng tr / ch theo nhóm 6 em.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm điền được nhiều từ đúng.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3a(6’)
- Yêu cầu hs mô tả đồ chơi để bạn hình dung ra được đồ chơi và có thể biết trò chơi.
- Gv nhận xét, đánh giá. 
5. Củng cố, dặn dò.(3’)
 - Em thích trò chơi nào ? Vì sao ?
- Em cần chơi thế nào cho hợp lí ?
- Nhận xét giờ học, tuyên dương những bạn viết chữ đẹp, sạch sẽ. 
 - Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của học sinh
- 2 hs lên bảng viết.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 hs đọc to
- Lớp đọc thầm
- Mềm mại, trầm bổng...
- 2, 3 hs viết bảng
- Lớp nhận xét.
- Hs gấp sách, viết bài.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đáp án:
- Chong chóng, chó bông, que chuyền, chọi gà, chơi thuyền, thả chim.
- Trống cơm, cầu trượt, trống, đánh trống, trốn tìm, cắm trại, cầu, ...
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs suy nghĩ, làm bài.
- Hs nối tiếp nhau nói cho bạn đồ chơi, trò chơi.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ hiểu nhất.
- 2 học sinh trả lời.
T3: Toán
Tiết 72: Chia cho số có 2 chữ số
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
 - áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán.
2. Đồ dùng dạy học
 - Sgk, Vbt. - Bảng phụ.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản
 Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Yêu cầu hs làm bài: Tìm x
x 40 = 25600
x 90 = 37800
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Gtb: (1’)Trực tiếp
2. H/dẫn chia cho số có hai chữ số:(10’)
- Gv đưa phép chia: 672 21
- Nhận xét về số chia ?
- Yêu cầu hs sử dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích tìm kết quả.
- Vậy 672 21 bằng bao nhiêu ?
- Hdẫn hs đặt tính rồi tính như chia cho số có một chữ số.
- Ta thực hiện chia theo thứ tự nào ?
 672 21	
 63 32
 42 
 42
 0
- Gv đưa ví dụ 2: 779 18 = ?
 779 18
 72 43
 59 
 54
 5
- So sánh số dư và số chia ?
- Gv lưu ý hs cách ước lượng.
3. Thực hành:
Bài tập 1:(6’)
- Yêu cầu hs tập ước lượng.
- Gv theo dõi, nhận xét thống nhất kết quả.
Bài tập 2:(6’)
- Gv yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải.
Tóm tắt:
 11 ngày đầu: 132 cái
 12 ngày tiếp: 213 cái
 Tb mỗi ngày: ... cái ?
- Khuyến khích hs làm cách ngắn gọn.
Bài tập 3:(4’)
- Yêu cầu hs thực hiện phép chia rồi nối cho phù hợp.
- Gv củng cố bài.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Sgk
- Chuẩn bị bài sau
 Hoạt động của học sinh
- 2 hs lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Hs đọc phép chia.
- Có 2 chữ số
 672 21 = 672 (3 7) 
= 672 3 7 = 224 7 = 32
 672 21 = 32
- 1 hs đặt tính
- Từ trái sang phải
- 1 hs thực hiện
- 1 hs nhắc lại
- 1 hs lên bảng làm bài.
- Hs nêu lại cách đặt tính rồi tính.
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm và chữa bài.
Kết quả: 23, 16, 12; 24
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 1 hs tóm tắt, nêu cách giải.
Bài giải:
Tr/b mỗi ngày người đó làm số khoá:
(132 + 213) (11 + 12) = 15 (cái)
 Đáp số: 15 cái
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát mẫu.
- Hs tự làm bài.
52 13 = 4; 132 12 = 11
36 12 = 3; 105 15 = 7
- 2 học sinh trả lời.
T4: LTVC
Tiết 29: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi
1. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Hs biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
 - Biết những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia chơi.
 - có ý thức giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
2. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ. - Vbt.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản
 Hoạt động của giáo viên 
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Yêu cầu hs làm bài tập 3 Vbt.
- Đặt câu hỏi thể hiện:
 + Thái độ khen.
 + Sự khẳng định.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:(7’)
-Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ nối tiếp nói tên đồ chơi, trò chơi.
- Gv giúp đỡ hs khi cần.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:(7’)
- Gv phát bảng nhóm cho hs, yêu cầu các em viết tên đồ chơi, trò chơi.
- Gv lưu ý hs kể tên các trò chơi dân gain, hiện đại.
- Gv nhậ ... ời
- Lắng nghe
- hs lắng nghe gv phổ biến luật chơi
- hs nhắc lại luật chơi
- hs thực hiện chơi trò chơi
- hstl
Ngày soạn:1/12/09
Ngày dạy: 4/12/09
Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2009
T1: TLV
Tiết 30: Quan sát đồ vật
1. Mục tiêu
 - Hs biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, ...) phát hiện được những đặc điểm riêng biệt của đồ vật đó so với những đồ chơi khác.
 - Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả đồ chơi.
2. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ.
 - Vbt, Sgk.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản
 Hoạt động của giáo viên
A . Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Đọc dàn ý tả chiếc áo ?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Gtb: (1’) Trực tiếp
2. Nhận xét:
Bài tập 1(5’)
- Yêu cầu hs đọc đề bài. 
- Yêu cầu các em giới thiệu đồ chơi của mình.
- Gv nhận xét, sửa cách dùng từ, diễn đạt.
Bài tập 2:(6’)
- Gv nêu yêu cầu bài.
- Theo em khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?
- Gv nhận xét, kết luận.
3. Ghi nhớ:(2’) sgk
4. Luyện tập:
Bài tập 1:(12’)
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Yêu cầu hs tự làm vào vở bài tập.
- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh.
- Gv nhận xét, cho điểm bài viết hay.
3. Củng cố, dặn dò:(4’)
- Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của học sinh
- 2 hs đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm.
- Hs nối tiếp giới thiệu.
- Lớp nhận xét.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Tìm ra đặc điểm riêng để phân biệt nó với đồ vật khác.
- 2 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Hs tự làm bài.
- Nối tiếp các học sinh đọc bài.
- Lớp nhận xét.
Tham khảo:
Mở bài: Giới thiệu gấu bông - đồ chơi em thích nhất.
Thân bài: 
- Hình dáng: Gấu bông không to lắm, gấu ngồi, dáng tròn, tay vòng phía trước ngực.
- Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng màu hồng ở tai.
- Hai mắt: đen láy, tròn xoe, trông rất thông minh, nghịch ngợm.
- Mũi: màu nâu, nhỏ, trong như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.
- Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chót.
Kết bài: 
- Em rất yêu chú gấu bông.
- Em luôn coi chú như một người bạn thân thiết nhất.
- 2 học sinh trả lời.
T2: Toán
Tiết 75: Chia cho số có hai chữ số (tiếp)
1. Mục tiêu: Giúp học sinh
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
 - áp dụng để giải bài toán có liên quan.
2. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, Vbt.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản
 Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Yêu cầu hs tính: 
 7895 83; 9785 79;
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Gtb: (1’)Trực tiếp
2. Hướng dẫn chia:(10’)
- Gv đưa phép chia: 10105 43 = ?
- Nhận xét về số bị chia ?
- Yêu cầu hs nêu cách tính ? 
 10105 43 
 150 235 
 215
 00
- Muốn chia 10105 cho 43 em làm như thế nào ?
- Gv đưa phép tính: 26345 35 = ?
- Yêu cầu hs tự làm:
 26345 35 
 184 752 
 095
 25
- Muốn chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số ta làm thế nào ?
3. Thực hành:
Bài tập 1:(6’)
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
- Gv củng cố bài.
Bài tập 2(6’)
- Yêu cầu hs nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- Gv theo dõi, uốn nắn, chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 3:(6’)
- Yêu cầu hs đọc và điền vào chỗ trống.
- Muốn tìm số trung bình cộng ta làm như thế nào ?
- Gv củng cố bài.
 4. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của học sinh
- 2 hs tính, lớp làm vào nháp.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- Hs đọc phép chia.
- Có 5 chữ số
- Đặt tính rồi tính
- 1 hs thực hiện
- Lớp nhận xét.
- Hs phát biểu
- Hs đọc và nhận xét phép tính.
- 1 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- 2 học sinh phát biểu.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài.
- Lớp thống nhất kết quả.
Kết quả:
 69104 54 60116 28 
 151 1279 41 2147
 430 131
 524 196
 38 0
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu cách làm bài.
- 2 học sinh thi làm bài.
- Lớp chữa bài.
Đáp án:
a, 12054 (45 + 37) = 1254 82 = 147
b, 30284 (100 - 33) = 30284 67 = 452
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs tự làm bài.
- Lớp nhận xét.
Đáp án:
a, Điền số thích hợp vào ô trống:
t Số l
Số ngày làm việc
Số lượng sản phẩm
Tháng 4
22
4700
Tháng 5
23
5170
Tháng 6
22
5875
Cả 3 tháng
67
15745
b, Trung bình mỗi ngày làm được 235 sản phẩm.
- 2 học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
T3: Địa lý
Tiết 15: Hoạt động sản xuất của người dân 
 ở đồng bằng Bắc Bộ (tiếp)
1. Mục tiêu
 - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
 - Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
 - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên với dân cư, dân cư với hoạt động sản xuất.
2. Đồ dùng dạy học
 - Sgk.
 - Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản
 Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Tại sao nói đồng bằng Bắc Bộ là vựa lúa lớn thứ hai cả nước ?
 Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)Trực tiếp
2. 2. Nội dung:
a, Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền truyền thống.
Hoạt động 1:(9’)
B1: Gv chia nhóm yêu cầu hs thảo luận câu hỏi:
- Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ ?
- Khi nào làng trở thành “làng nghề” ?
- Hãy kể tên các làng nghề mà em biết ?
- Thế nào là nghệ nhân thủ công ?
B2: Trình bày
- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời.
- Nêu giá trị của sản phẩm thủ công ?
 Hoạt động 2:(8’)
Sản phẩm Gốm
- Yêu cầu hs quan sát tranh Sgk
- Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra đồ gốm ?
- Nguyên liệu tạo ra đồ gốm là gì ?
Gv nhận xét, bổ sung.
2. Chợ phiên
Hoạt động 3:(8’)
- Gv chia các nhóm 6, yêu cầu hs thảo luận trả lời:
- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
- Mô tả cảnh chợ theo tranh ?
* Gv: Ngoài các sản phẩm ở địa phương chợ còn có nhiều mặt hàng được mang từ nơi khác để phục vụ đời sống, sản xuất.
4. Củng cố, dặn dò(4’)
- Nêu các hoạt động sản xuất chính ở đồng bằng Bắc Bộ ?
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. 
- Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của học sinh
- 2 hs lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Làm việc theo nhóm
- Hs đọc Sgk, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Có hàng trăm nghề thủ công khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm trong và ngoài nước.
- Làng Vạn Phúc ở Hà Tây chuyên dệt lụa, làng Bát Tràng ở Hà Nội chuyên làm gốm.
- Người làm nghề thủ công giỏi được gọi là nghệ nhân.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
+ Để phục vụ người dân và xuất khẩu.
Làm việc cá nhân.
- Hs quan sát tranh Sgk
+ Nhào tạo dáng phơi vẽ hoa tráng men nung sản phẩm
- Đất sét đặc biệt (đất cao lanh).
Làm việc nhóm.
- Hs quan sát hình, đọc Sgk.
- Hs trao đổi cặp.
- Là nơi mua, bán hàng hoá tấp nập của người dân.
- Trồng lúa, cây rau, cây ăn quả, thủ công truyền thống, ...
T4: Khoa học
Tiết 30: Làm thế nào để biết có không khí ?
1. Mục tiêu
 - Làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật.
 - Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
2. Đồ dùng dạy học
 - Túi ni lông, dây, kim.
 - Chai, chậu nước.
3. Các hoạt động dạy và học cơ bản
 Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Nêu nhiệm vụ tiết học.
2. Nội dung:
Hoạt động 1:(9’)
* Mt: Phát hiện sự tồn tại của k2 và không khí có ở xung quanh mọi vật.
* Tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Gv chia nhóm + Yêu cầu các nhóm đọc mục thực hành và làm thí n0 theo nhóm 6 em.
B2: Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh.
B3: Trình bày
* K/l: K2 có ở xung quanh chúng ta.
- Em hãy nêu những ví dụ khác chứng tỏ không khí có ở xung quanh chúng ta ?
Hoạt động 2:(8’)
Không khí có ở chỗ rỗng
* Mt: Hs phát hiện k2 có ở khắp nơi, cả trong những chỗ rỗng của các vật.
* Tiến hành:
B1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Gv chia nhóm yêu cầu đọc thí nghiệm rồi ghi vào phiếu hiện tượng và kết luận.
B2: Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.
B3: Trình bày
- Ba thí n0 trên cho em biết điều gì ?
* Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng của vật đều có k2.
Hoạt động 3: (8’)
Hệ thống kiến thức về sự tồn tại của k2
* Mt: Phát biểu đ/n về khí quyển.Kể vd khác chứng tỏ k2 có ở xung quanh mọi vật & mọi chỗ rỗng của vật.
* Tiến hành: 
- Lớp k2 bao quanh trái đất là gì ?
- Tìm vd chứng tỏ k2 có ở xung quanh mọi vật & mọi chỗ rỗng của vật ?
* Kết luận: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
3. Củng cố, dặn dò:(4’)
- Không khí có ở những đâu ?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của giáo viên
- 2 hs trả lời.
 Hoạt động nhóm
- Nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của nhóm mình.
- 2 bạn mở túi ni lông chạy rồi buộc túm lại..
- Lấy kim chọc thủng.
- Đại diện học sinh báo cáo.
- Lớp nhận xét.
- Lấy quyển sách quạt thì thấy mát.
Hoạt động nhóm
- Hs về nhóm của mình.
- Nhóm trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của nhóm mình.
- Hs tiến hành làm thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Nhóm khác bổ sung.
- Không khí có trong mọi chỗ rỗng của vật.
Hoạt động cá nhân
- Bầu khí quyển
- Hs tự do phát biểu.
 - 3 hs nhắc lại.
- 2 học sinh trả lời.
T5: Sinh hoạt
Chuyên cần: Trong tuần Hs đi học đầy đủ
Nềp nếp: - Xếp hàng nhanh
 - Ôn bài: học sinh đã có ý thức ôn bài.
 - Khăn quàng, đồng phục đủ, ghế ngồi đủ.
 - Thể dục buổi sáng đã có ý thức xếp hàng nhanh, tạp các động tác đều, đẹp .
 - Vệ sinh: thực hiện tương đối tốt, bên cạnh đó còn một số học sinh chưa có ý thức thực hiện vệ sinh cá nhân
 - Thực hiện tuyên truyền phòng chống đại dụch H1N1 tốt.
 - Học tập: Hs đã có cố gắng tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn hiện tượng học sinh lười học bài, quên đồ dùng.
Lao động: Hoàn thành công việc được giao.
* Phương hướng tuần tới
Duy trì tốt nề nếp.
Tiếp tục ôn bài và học bài tốt để đảm bảo kiến thức.
 Xác nhận của TT
........................................................................
........................................................................
.........................................................................
.........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15(11).doc