ĐẠO ĐỨC (§23)
GỮI GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I-MỤC TIÊU
Học xong bài này,HS có khả năng:
1. Hiểu :
- Các công trình công cộng là tài sản của xã hội.
- Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, gữi gìn.
- Những việc cần làm để gữi gìn các công trình công cộng.
2. Biết tôn trọng, gữi gìn bảo vệ các công trnh2 công cộng.
II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
-SGK Đạo đưc4.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 4).
- Mỗi HS 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng.
TuÇn 23 So¹n:25/2/2008 D¹y: Thø hai ngµy 3 th¸ng 3 n¨m 2008 ĐẠO ĐỨC (§23) GỮI GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I-MỤC TIÊU Học xong bài này,HS có khả năng: 1. Hiểu : - Các công trình công cộng là tài sản của xã hội. - Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, gữi gìn. - Những việc cần làm để gữi gìn các công trình công cộng. 2. Biết tôn trọng, gữi gìn bảo vệ các công trnh2 công cộng. II-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN -SGK Đạo đưc4. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 4). - Mỗi HS 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1).Khởi động: Hát vui. 2).Kiểm tra bài cũ: (5’) -HS đọc phần ghi nhớ. 3)Bài mới: (30’) Hoạt động 1: 1.GV chia nhóm giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS. 2. Các nhóm thảo luận. 3. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. 4. GV kết luận : Nhà văn hoá là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy. Thắng cần khuyên Hùng nên gữi gìn, không được vẽ bậy lên đó. Hoạt động 2 : Bài tập 1 (SGK). 1. GV giao từng HS thảo luận bài tập 1. 2. Các nhóm thảo luận. 3. Đại diện. Cả lớp trao đổi, tranh luận. 4. GV kết luận ngắn gọn về từng tranh : -Tranh 1 : Sai - Tranh 2 : Đúng - Tranh 3 : Sai - Tranh 4 : Đúng Hoạt động 3 : Xử lí tình huống (bài tập 2 SGK) 1. GV yêu cầu các nhóm HS, xử lí tình huống. 2. Các nhóm thảo luận. 3. Theo từng nội dung. Bổ sung tranh luận ý kiến trước lớp. 4. GV kết luận về từng tình huống : a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt,) b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đá đất vào biển giao thông và khuyên ngăn họ. -GV mời 1 – 2 HS Hoạt động tiếp nối Các nhóm HS điều tra về công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4) và có bổ sung thêm cột về ích lợi của công trình công cộng. 4) Củng cố –dặn dò: (5’) -Nhận xét ưu,khuyết điểm. TẬP ĐỌC(§45) HOA HỌC TRÒ I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng suy tư, phù hợp với nội dung bài là ghi lại những phát hiện của tác giả về vẽ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian. 2. Cảm nhận được vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả : hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường. II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng (nếu có) III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1,Khởi động: Hát vui. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết, trả lời các câu hỏi trong SGK 3.Dạy bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa phượngvĩ – loài cây thường được trồng trên sân trường các trường học, gắn với kỉ niệm của rất nhiều HS về mái trường. Vì vậy, nhà thơ Xuân Diệu gọi đó là hoa học trò. Các em hãy đọc và tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa đó. 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - Từng nhóm 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (xem mỗi lần chấm xuống dòng là 1 đoạn) – đọc 2 đến 3 lượt. -GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh, ảnh hoa phượng ; HS đọc đúng các từ ngữ (đoá, tán lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng) : đọc đúng câu hỏi thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò (Hoa nở lúc nào mà bất ngờ dữ vậy ?) ; giúp HS hiểu từ khó trong bài (phượng phần tử, vô tâm, tin thắm). b) Tìm hiểu bài: 1/ Số lượng hoa phượng rất lớn. HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều? H? Em hiểu “ đỏ rực” có nghĩa như thế nào? H?Trong đoạn văn trên tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? H? Đoạn 1 y/c gì? 2/ Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. - Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ? (Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường được trồng trên các sân trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đên mùa thi và nhũng ngày nghĩ hè. Hoa phượng gần với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trưòng.) - Vẻ đẹp hoa phượng có gì đặc biệt ? + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời : + Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui : buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa mái trường ; vui vì báo hiệu được nghỉ hè. + Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu hoa phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà dán câu đối đỏ. -Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian ? (Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.) H/ Em cảm nhận được gì qua đoạn van thứ hai? GV đây chính là nội dung đoạn 2- HS trả lời lại GV ghi bảng. Em cảm nhận được gì khi đọc bài văn? (Hoa phượng có vẻ đẹp độc đáo dưới ngòi bút tài tình của tác giả. / Hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. / Bài văn giúp em hiểu về vẻ đẹp lộng lẫy, của hoa phượng.) GV đây chính là nội dung của bài- HS trả lời lại GV ghi bảng. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - Nêu cách đọc của từng đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tìm hiểu trong bài: “Phượng không phải là đậu khin khít nhau.” 4. Củng cố, dặn dò : (5’) - GV nhận xét tiết học, - Yêu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, học nghệ thuật miêu tả hoa phượng tinh tế của tác giả : tìm tranh, ảnh đẹp, những bài hát hay về hoa phượng. - Dặn HS đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết TOÁN(111) LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiÕt) I-MỤC TIÊU Giúp HS củng cố về : - So sánh hai phân số. - Tính chất cơ bản của phân số. - Dấu hiệu chia hết cho 5 ; khái niệm ban đầu về phân số ; so sánh phân số. - Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, phép chia các số tự nhiên. - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành và tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành. II- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TiÕt 1 1.Khởi động: Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) HS viết theo thứ tự từ bé đến lớn : 3. Bài mới : (30’) . Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài GV nên hỏi khi trả lời HS ôn lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số hoặc cùng tử số, hoặc so sánh phân số với 1. Bài 2 : HS nêu y/c của bài -Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài và nêu cách làm. -GV nhận xét chung. a) b) Bài 3 : Cho HS làm phần a) rồi chữa bài ; nếu có thời gian thì làm tiếp phần b) hoặc làm phần b) khi tự học. a) Kết quả là : b) Sau khi rút gọn phân số được: ; so sánh các phân số này có : . Vậy kết quả là : . Bài 4 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn : a) b) = = 1 hoặc = = = 1 ( Ở phần b) sau khi biến đổi được tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang bằng nhau nên kết quả bằng 1 4. Củng cố – dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập chung“. TiÕt 2 Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : (5’) 2HS lên bảng sửa bài. Quy đồng phân số : và Dạy bài mới (30’) GV tổ chức cho HS tự làm bài như khi làm bài kiểm tra rồi chữa bài. Chẳng hạn : Bài 1 : Kết quả là : a) Khoanh vào C ; b) Khoanh vào D ; c) Khoanh vào C ; d) Khoanh vào D. Khi HS chữa bài, GV có thể hỏi để HS giải thích lí do khoanh vào chữ thích hợp. Chẳng hạn, ở bài tập phần d) có thể hỏi : “Vì sao em khoanh vào D ? “ (HS có thể trả lời : “Vì là phân số có tử số bé hơn mẫu số nênbé hơn 1”) Bài 2 : HS tự đặt tính rồi tính và chữa bài. Bài 3 : HS nhìn hình vẽ trong SGK và trả lời từng câu hỏi của bài tập. Chẳng hạn : a) Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng song và bằng nhau. b)Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 12 x 5 = 60 (cm2 ) Điểm N là trung điểm của đoạn thẳng DC nên độ dài đoạn thẳng NC là : 12 : 2 = 6 ( cm ) Diện tích hình bình hành AMCN gấp 2 lần diện tích hình bình hành AMCN. Chú ý : Phần b) có thể giải bằng cách lập luận, không tính diện tích như trên. Tuy nhiên với số đông HS nên tính rồi so sánh diện tích. 4. Củng cố, dặn dò : (5’) - HS nêu công thức tính diện tích hình bình hành, hình chữ nhật. - Nhận xét ưu, khuyết điểm. - HS chuẩn bị bài trước “ Phép cộng phân số “. LỊCH SỬ(§23) VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC, THỜI HẬU LÊ. I – MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết : - Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công trình đó. - Đến thời Hậu Lê, văn học và khoa học phát triển hơn các giai đoạn trứoc. - Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ. II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK, phóng to ( nếu có điều kiện ). - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu. - Phiếu học tập của HS. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ: (5’) Tr ... äng 2.Kiểm tra bài cũ (5’) -Cho 2 HS lên bảng thực hiện 2 bài tập sau và -GV nhận xét và sửa bài 3.Bài mới (30’) a/ Giới thiệu bài và ghi đề bài *Bài tập 1 -GV viết lên bảng phép tính 3 + -GV hỏi: Ta thực hiện phép cộng này như thế nào ? (phải viết số 3 dưới dạng phân số 3 =) -Cho HS giải vào vở học, nêu kết quả. Gv nhận xét sửa bài Vậy: Viết gọn : *Bài tập 2 GV cho HS tính: và -Gọi HS nói kết quả, GV nhận xét và sửa bài lên bảng lớp -Cho HS phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng phân số. *Bài tập 3 -Cho HS nhắc lại cách tình chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi của hình chữ nhật. -Cho HS đọc bài toán tóm tắt bài toán và giải vào vở học. -Vài HS nêu kết quả. Gv nhận xét sửa bài. 4.Củng cố – dặn dò (5’) -GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. -Xem trước bài “Phép trừ phân số”. KHOA HỌC(§46) BÓNG TỐI I – MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : - Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Dự đón được vị trí, hình dung bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. - Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng với sự vật thay đổi. II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị chung : đèn bàn. - Chuiỉ©n bị theo nhóm : đèn pin ; tờ giấy to hoặc tấm vải ; kéo, bìa một số thanh tre (gỗ) nhỏ ( để gần các miếng bìa đã cắt làm ( phim hoạt hình ), một số vật chẳng hạn ô tô đồ chơi, hộp. ( để dùng tạo bóng trên bàn ). III –HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : (5’) HS cho ví dụ những vật mà ánh sáng đi qua và những vật ánh không đi qua. 3. Dạy bài mới : (30’) +Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ BÓNG TỐI + Mục tiêu : Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Dự đoán được vị trí, hính dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. Bóng tối của một vật thay đổi về hình dạng kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. * Cách tiến hành : Bước 1 : GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93 SGK. Tổ chức cho HS dự đoán này lên bảng ). GV cũng có thể yêu cầu HS giải thích : Tại sao em đưa ra dự đoán như vậy ? Bước 2 : HS dựa vào hướng dẫn các câu hỏi trang 93 SGK. Dể tìm về bóng tối. * Lưu ý : Khi làm thí nghiệm, nếu dùng đèn pin thì phải tháo bộ phận chiếu ánh sáng phía trước ( pha đèn ). Bước 3 : Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. GV ghi kết quả lên bảng. Dự đoán ban đầu Kết quả GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 93 SGK : Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ? ( Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng, GV giải thích thêm : Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới – đó là vùng bóng tối ). Sau đó GV cho HS thí nghiệm, để trả lời cho các câu hỏi : Làm thế nào để bóng tối của vật to hơn ? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu ? Bóng của vật thay đổi khi nào ?... Thông tin cho GV : Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên nếu chắn hình chữ nhật thì bóng tối quan được trên màn hình cũng là hình chữ nhật ( xem hình vẽ ). Nếu mặt chắn là hình tròn hoặc vật chắn là cái hộp hay ô tô đồ chơi thì trên màn sẽ tuỳ thuộc vào tư thế đặt vật trước đèn chiếu. * Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI HOẠT HÌNH * Mục tiêu : Củng cố vận dụng kiến thức đã học về bóng tối. * Cách tiến hành : Phương án 1 : Chơi trò chơi xem bóng, đoán vật Chiếu bóng của vật lên tường. Yêu cầu HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì ? ( Cần lựa chọn khoảng cách giữa đèn chiếu và tường hợp lí ). Với những vật hộp ô tô, đồ chơi, .nếu HS khó đoán , GV có thể xoay vật ở vài tư thế khác nhau giúp HS đoán ra để trả lời câu hỏi : Ở vị trí nào thì nhìn bóng để đoán ra vật nhất? GV có thể xoay vật trước đèn chiếu, yêu cầu HS dự đoán xem bóng của vật thay đổi thế nào, sau đó bật đèn để kiểm tra kết quả. Phương án 2 : Đóng kín cửa làm tối phòng học. Căng một tấm vải hoặc tờ giấy to ( làm phông ), sử dụng ngọn đèn chiếu. Cắt bìa giấy làm các hình nhân vật để biểu diễn ( có thể chọn một câu chuyện ngắn nào đó mà các em đã học. Cần chuẩn bị trước nội dung và cắt trước các hình nhân vật ). 4. Củng cố, dặn dò : (5’) -Nhận xét ưu, khuyết điểm. - Chuẩn bị tiết sau “ Aùnh sáng cần cho sự sống”. TẬP LÀM VĂN(§46) ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I –MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Nhận biết được bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn miêu tả cây cối. 3. Có ý thức bảo vệ cây xanh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh, ảnh cây gạo, cây trám đen ( nếu có ). III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Khởi động : Hát vui. Kiểm tra bài cũ : (5’) GV kiểm tra : - Một HS đọc đoạn văn tả một loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích ( BT2 tiết TLV trước). + Một HS nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm Hoa mai vàng hoặc Trái vải tiến vua. Dạy bài mới : (30’) a)Giới thiệu bài Trong các tiết học trước, các em đã biết cấu tạo của một bài văn tả cây cối ; cách quan sát cây cối, cách tả các bộ phận của cây. Tiết học này sẽ giúp các em xây dựng các đoạn văn tả cây cối. b) Phần nhận xét - Một HS đọc yêu cầu của BT1, 2, 3. - HS cả lớp đọc thầm bài cây gạo ( tr 32 ) - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : + Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. + Mỗi đoạn tả một thời kỳ phát triển của cây gạo : * Đoạn 1 : Thời kì ra hoa * Đoạn 2 : Lúc hết mùa hoa * Đoạn 3 : Thời kì ra quả. c) Phần ghi nhớ Ba, bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - Cả lớp đọc thầm bài Cây trâm đen, làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn xác định các đoạn và nội dung của từng đoạn. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng`: Bài Cây trâm đen có 4 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. + Đoạn 1 : Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trâm đen. + Đoạn 2 : Hai loại trâm đen : trâm đen tẻ và trâm đen nếp. + Đoạn 3 : Ích lợi của quả trám đen. + Đoạn 4 : Tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý : + Trước hết, em xác định sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích mà cây đó mang đến cho con người. + Có thể đọc thêm 2 đoạn kết sau cho HS tham khảo : Đoạn 1 : Cây chuối dường như không bỏ gí. Củ chuối để nuôi lợn ; lá chuối gói giò, gói bánh ; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng. Đoạn 2 : Em rất thích cây phượng, vì phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn tăng thêm vẻ đẹp của trường em. Những trưa hè êm ả, được ngắm hoa phượng rơi thật thích thú biết bao nhiêu. - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, gợi ý. Từng cặp HS đổi bài, góp ý cho nhau. Trong khi đó GV chấm chữa một số bài viết. 4.Củng cố – dặn dò : (5’) -GV nhận xét chung về tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn chưa đạt về nhà sửa chữa, viết lại vào vở . Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới, quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh để hoàn chỉnh được các đoạn văn theo yêu cầu của BT2, tiết học tới. ThĨ dơc (§46) bËt xa vµ tËp phèi hỵp ch¹y, nh¶y trß ch¬i “ con s©u ®o” I.Mơc tiªu: Giĩp häc sinh. ¤n bËt xa vµ häc phèi hỵp ch¹y, nh¶y. Yªu cÇu häc sinh thùc hiƯn ®ỵc ®éng t¸c ë møc c¬ b¶n ®ĩng. Ch¬i trß ch¬i “ Con s©u ®o”. Yªu cÇu häc sinh biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i t¬ng ®èi chđ ®éng. II. §Þa ®iĨm, ph¬ng tiƯn * §Þa ®iĨm: S©n trêng ®· ®ỵc vƯ sinh s¹ch sÏ, an toµn. * Ph¬ng tiƯn: Gi¸o viªn chuÈn bÞ mét cßi,®å phơc vơ trß ch¬i. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: Néi dung ph¬ng ph¸p lªn líp PhÇn më ®Çu: 1.ỉn ®Þnh tỉ chøc: Gi¸o viªn nhËn líp, phỉ biÕn néi dung yªu cÇu tiÕt häc. 2.Khëi ®éng: Ch¹y chËm theo hµng däc xung quanh s©n t Xo¹y c¸c khíp: cỉ tay, cỉ ch©n, ®Çu gèi, h«ng. - Trß ch¬i “ KÐo ca lưa xỴ”. x x x x x x 3 x x x x x x 2 x x x x x x CS1 D GV C¸n sù tËp trung b¸o c¸o. ->Theo ®éi h×nh 4 hµng ngang. Gi¸o viªn ®iỊu khiĨn. PhÇn c¬ b¶n: ¤n bËt xa. + Yªu cÇu: HS thùc hiƯn ®éng t¸c c¬ b¶n ®ĩng. 2.Häc phèi hỵp ch¹y, nh¶y, mang v¸. - Yªu cÇu: HS thùc hiƯn c¬ b¶n ®ĩng. 3.¤n “ con s©u ®o” - Yªu cÇu: HS biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i t¬ng ®èi chđ ®éng. - LÇn 1-3: Gi¸o viªn ®iỊu khiĨn - LÇn 4-6: C¸n sù h« - Gi¸o viªn quan s¸t, nh¾c nhë häc sinh -> NhËn xÐt líp tËp. GV nªu tªn ®éng t¸c. GV ph©n tÝch vµ lµm mÉu ®éng t¸c. GV cho HS ch¬i thư. GV nhËn xÐt. GV tỉ chøc cho HS ch¬i. GV nh¾c l¹ tªn trß ch¬i. GV cho HS ch¬i thư råi tỉ chøc cho HS ch¬i. PhÇn kÕt thĩc 1.Håi tÜnh: B»ng trß ch¬i “Chim bay cß bay’’ 2.Gi¸o viªn cïng häc sinh hƯ thèng bµi vµ nhËn xÐt giê d¹y. 3.DỈn dß: ¤n nhÈy d©y. Gi¸o viªn ®iỊu khiĨn vµ cho häc sinh xuèng líp Sinh ho¹t líp I). Líp trëng nhËn xÐt mäi ho¹t ®éng trong tuÇn vµ xÕp lo¹i tõng tỉ: II) GV ®¸nh gi¸, nhËn xÐt mäi sinh ho¹t trong tuÇn vµ ®Ị ra ph¬ng ph¸p tuÇn tíi. 1. §¹o ®øc: ¦u ®iĨm: Nhỵc ®iĨm: 2.Häc tËp: ¦u ®iĨm: Nhỵc ®iĨm: 3.C¸c ho¹t ®éng kh¸c . 4. Ph¬ng híng tuÇn tíi: Ký duyƯt cđa BGH Ngµy th¸ng n¨m 2008
Tài liệu đính kèm: