Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - GV: Văn Thị Xuân Dũng - Trường Tiểu học Hoài Hải

Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - GV: Văn Thị Xuân Dũng - Trường Tiểu học Hoài Hải

TẬP ĐỌC:

VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

A. Mục đích – Yêu cầu

- Nắm được nội dung chính của bản tin : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.

+ Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICECF (uy-ni-xép, đã học ở cuối HKI)

- Biết đọcbài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh.

- Bồi dưỡng nhận thức đúng về an toàn giao thông của HS.

B. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Các tranh , ảnh về an toàn giao thông.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

C. Các hoạt động dạy – học

 

doc 31 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - GV: Văn Thị Xuân Dũng - Trường Tiểu học Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC:
VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN
A. Mục đích – Yêu cầu
- Nắm được nội dung chính của bản tin : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. 
+ Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICECF (uy-ni-xép, đã học ở cuối HKI) 
- Biết đọcbài với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh.. 
- Bồi dưỡng nhận thức đúng về an toàn giao thông của HS.
B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Các tranh , ảnh về an toàn giao thông. 
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy – học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
10’
10’
9’
4’
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ : Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ.
- Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
III.Bài mới 
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc từ khó : UNICEF ( là tên viết tắt của Tổ chức Thiếu niên, nhi đồng của Liên hợp quốc )
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. 
- Đọc mẫu toàn bộ bản tin. 
3.Tìm hiểu bài 
+ 4 dòng đầu bài đọc là 4 dòng tóm tắt những nội dung đáng chú ý của bản tin. Vì vậy , sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc vào bản tin.
- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? 
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
- Điều gì cho thấy thiếu nhi có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi ?
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao óc thẩm mĩ của các em ?
4.Hướng dẫn đọc đúng bản tin
- GV đọc mẫu bản tin với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh. Chú ý ngắt` giọng, nhấn giọng đoạn tin : “” Được phát động từ . . . Kiên Giang . . . “ 
IV.Củng cố – Dặn dò :
-Nêu nội dung chính của bài học .
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
- Luyện đọc bản tin.
- Chuẩn bị :Đoàn thuyền đánh cá.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- 3 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.( 3 lượt ) 
HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
Đọc theo cặp 
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . 
- Em muốn sống an toàn .
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban Tổ chức. 
- Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú : Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn, Trẻ em không được đi xe đạp trên đường, Chở ba người là không được. . . 
- Phòng tranh trưng bày có màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. 
- HS luyện đọc .
- Đại diện nhóm thi đọc.
Rút kinh nghiệm , bổ sung :
TOÁN:
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng cộng phân số, nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng phân số và bước đầu vận dụng .
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
1’
9’
10’
10’
2’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Tính: + , + 
 Gọi học sinh làm
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu: Trực tiếp
 2.Bài tập:
 Bài 1. Viết bảng 3+ 
 -Thực hiện phép cộng này như thế nào?
 Vậy 3 + = + = + = 
 Viết gọn :3 + = + = 
 Tương tự cho học sinh làm các bài còn lại .
 Bài 2: Ghi đề gọi học sinh làm.
 ( + ) + và + ( + )
 Yêu cầu học sinh so sánh kết quả 
 +Cho học sinh phát biểu tính chất kết hợp SGK .
 Bài 3. Gọi học sinh đọc yêu cầu
 -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi và nữa chu vi của hình chữ nhật
 +Cho học sinh làm bài
 Gọi nhiều học sinh nêu cách làm và kết quả .
 Nhận xét , sửa chữa .
 IV.Củng cố dặn dò:
 -Gọi học sinh nêu cách cộng phân số
 -Nhận xét tiết học
 -Làm bài ở vở bài tập
 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
 Nhận xét
 Phải viết 3 dưới dạng phân số 
 3 = 
 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở .
 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm nháp .
 Bằng nhau
 Học sinh nêu tính chất như SGK
 1 em đọc đề, lớp suy nghĩ làm bài.
 Học sinh nhắc lại
 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở
 2 học sinh nêu
Rút kinh nghiệm , bổ sung :
KHOA HỌC:
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
A.MỤC TIÊU: Sau bài học , học sinh biết:
	-Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
	-Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 94, 95 SGK; Phiếu học tập.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
15’
14’
2’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Bóng tối của vật xuất phát ở đâu? Khi nào?
 III.Bài mới:
1.Giới thiệu: Nêu MĐ, yêu cầu của bài.
 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật.
 +Cho học sinh quan sát tranh 94 , 95 và trả lời câu hỏi.
 -Gọi đại diện nhóm trình bày.
 +Em có nhận xét gì về cách mọc của những cây hình 1?
 +Theo em , vì sao những bông hoa ở hình 2 có tên là hoa hướng dương
 -Hãy dự đón xem cây nào ở hình 3, 4 sẽ xanh tốt hơn? Vì sao?
 -Điều gì sẽ xãy ra với thực vật nêu không có ánh sáng.
 Kết luận: Như mục: Bạn cần biết. 
 3.Hoạt động 2. Tìm hiểu nhu cầu ánh sáng của thực vật.
 +Nêu vấn đề: Cây xanh không thể thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây điều cần như nhau một thời gian chiếu sáng và điều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh yếu như nhau không.
 -Những loài cây nào ưa ánh sáng nhiều.
 -Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt.
 GV Kết luận.
 IV.Củng cố dặn dò:
 Gọi học sinh đọc mục: Bạn cần biết
 Chuẩn bị : Aùnh sáng cần cho sự sống(tt)
 1 em trả lời.
 Làm việc theo nhóm.
 Học sinh quan sát tranh. Nhóm thảo luận, thư kí ghi các ý kiến thảo luận của nhóm.
 -Cây mọc chen lấn nhau và rất yếu ớt.
 -Vì hoa này lúc nào cũng hướng theo hướng của mặt trời.
 -Cây ở hình 3 xanh tốt hơn vì cây ở ngoài ánh sáng, cây ở hình 4 trồng trong phòng tối.
 -Nêu không có ánh sáng thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống.
 2 -3 em đọc
 Làm việc theo nhóm.
 Mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu nhiều ít khác nhau, vì vậy có những loài cây chỉ sống ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng thoáng đãng. Một số cây ưa sống ở nơi ít ánh sáng, nên có thể sống được trong hang động.
 -Những cây cho quả và hạt
 -Để tận dụng đất trồng và giúp cho cây phát triển tốt người ta thường hay trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng 1 thửa ruộng.
2 học sinh đọc
Rút kinh nghiệm , bổ sung :
ĐẠO ĐỨC:
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( tiết 2 )
A. Mục tiêu - Yêu cầu
1 - Kiến thức : Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
2 - Kĩ năng:HS có những hành vi, việc làm tích cực nhằm bảo vệ, giữ gìn những công trình công cộng 
3 - Thái độ : Biết tôn trọng , giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng .
B. Đồ dùng học tập: - Phiếu điều tra dành cho HS
	- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
C. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
14’
12’
3’
I.Ổn định tổ chức : 
II. Kiểm tra bài cũ : Giữ gìn các công trình công cộng 
-Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng ? 
-Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ? 
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
2.Hoạt động 1:Báo cáo về kết quả điều tra 
GV rút ra kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương .
3.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến ( bài tập 3 SGK)
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
=> Kết luận : 
+ Các ý kiến (a) là đúng .
+ Các ý kiến (b) , (c) là sai .
IV.Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK 
- Chuẩn bị : Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
- HS trả lời câu hỏi.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. 
-Cả lớp thảo luận về các báo cáo, như 
+ Làm rõ, bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân. 
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng của địa phương sao cho thích hợp.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . 
- Thảo luận chung cả lớp . 
- Đọc ghi nhớ trong SGK 
 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
CHÍNH TẢ:
HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
A.MỤC TIÊU:
	-Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
 	-Làm đúng bài tập tiếng có âm đầu hoặc đấu thanh đế lẫn: tr/ch , dấu hỏi / dấu ngã.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Ba tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2b
	Bảng con để làm bài tập 3.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
20’
6’
5’
3’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ dễ sai.
 Lớp viết giấy nhá ... å làm cỏ? 
 -GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa.
 -GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào ? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ?
 -GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS:
 +Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới.
 +Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc.
 +Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.
 * Vun xới đất cho rau, hoa:
 -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? 
 -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? 
 -GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý:
 +Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát.
 +Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây.
 4.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
 -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-3	HS đ ba
-Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
-HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi và thực hành.
-HS theo dõi.
-Loại bỏ bớt một số cây
-Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng.
-HS quan sát và nêu:H.2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn.
-Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
-Cỏ mau khô.
-HS nghe.
-Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
-HS lắng nghe.
-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
-Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh.
-Cả lớp.
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Luyện tập To¸n 
Ơn luyện trừ ph©n sè 
I. Yêu cầu cần đạt : 
 - Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ số tự nhiên với phân số, trừ một phân số với số tự nhiên
II. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
TG
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
5’
30’
2’
H§1: Cđng cè vỊ phÐp trõ ph©n sè
- GV ghi b¶ng: TÝnh , 
H§2: Thùc hµnh
* Bµi 1:- Cho HS nªu ®iĨm gièng nhau cđa hai ph©n sè (cïng mÉu sè)
- Yªu cÇu HS tù lµm 
- Cho HS nªu c¸ch lµm vµ kÕt qu¶
* Bµi 2:- Cho HS tù lµm bµi
- Gäi mçi lỵt 2 HS ch÷a bµi ë b¶ng líp
- Cho 1 HS nªu c¸ch thùc hiƯn phÐp trõ hai ph©n sè kh¸c mÉu sè
* Bµi 3:- Ghi phÐp tÝnh 2 - 
H: Cã thĨ thùc hiƯn phÐp trõ trªn nh thÕ nµo ? 
- Võa nãi võa ghi : 
- Cho HS tù lµm vµo vë c¸c phÇn a, b, c
- Cho 3 HS lªn b¶ng líp
* Bµi 4 Cho HS ®äc kÜ yªu cÇu bµi to¸n, nhÊn m¹nh rĩt gän tríc khi tÝnh
- Cho HS tù lµm vµo vë, gäi 3HS lªn b¶ng lµm bµi.
- Yªu cÇu líp nhËn xÐt
* Bµi 5- Gäi HS ®äc bµi to¸n, nªu tãm t¾t bµi to¸n råi cho HS tù lµm vµo vë
H: Em cã thĨ tÝnh ®ỵc ngµy lµ mÊy tiÕng ®ång hå ?
3. Cđng cè, dỈn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc
- 2 HS lµm b¶ng.
- Líp lµm vë nh¸p, nhËn xÐt.
- HS nªu c¸ch lµm, kÕt qu¶.
- Líp nhËn xÐt.
- HS nªu yªu cÇu.
- HS tù lµm bµi.
- Ch÷a bµi ë b¶ng
- HS nªu yªu cÇu.
– ViÕt 2 díi d¹ng ph©n sè
- 3 HS lµm b¶ng.
- Líp lµm vë - NhËn xÐt
- Thùc hiƯn t¬ng tù bµi 3
Bµi gi¶i:
Thêi gian ngđ cđa b¹n Nam trong 1 ngµy lµ:
 (ngµy)= 9 (giê)
 §¸p sè: 9 (giê)
- L¾ng nghe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU KỂ : AI LÀ GÌ ?
A.MỤC TIÊU:
	1.Học sinh hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì ?
 	2.Biết tìm câu kể Ai là gì?trong đoạn văn .Biết đặt câu kể Ai là gì? Để giới thiệu hoặc nhận định về một người , một vật .
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Phiếu ghi 3 câu của đoạn văn ở phần nhận xét .
	Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 phần luyện tập .
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
14’
3’
7’
8’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi học sinh đọc thuộc 4 câu tục ngữ tiết trước .
 1 em làm bài tập 3 .
 III.Bài mới:
 1.Giới thiệu: Gián tiếp từ các câu kể trước . 2.Phần nhận xét:
 Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề .
 -Gọi học sinh đọc các câu in nghiêng trong đoạn văn .
 -Tìm câu dùng để giới thiệu câu nêu nhận định .
 +Hướng dẫn học sinh tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai là gì?
 Đưa phiếu ghi 3 câu kể Ai là gì?
 -Cho học sinh thảo luận để so sánh sự khác nhau giữa kiểu câu kể Ai là gì? Với câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?
 3.Phần nhận xét ghi nhớ.
 Gọi học sinh đọc mục ghi nhớ.
 Yêu cầu học sinh nêu ví dụ.
 4.Phần luyện tập:
 Bài 1. Gọi học sinh đọc đề
 GV nêu lại yêu cầu cho học sinh làm bài.
 Bài 2. Gọi học sinh đọc đề
 GV:Chọn tình huống để giới thiệu.Giới thiệu về các bạn trong lớp hoặc giới thiệu từng người thân .
 +Nhớ dùng kiểu câu kể: Ai là gì?
 GV cùng học sinh nhận xét bình chọn bạn giới thiệu đúng đề tài?
 IV.Củng cố dặn dò:
 Gọi học sinh đọc lại mục ghi nhớ
 Nhận xét tiết học
 Viết bài tập 2 vào vở .
 1 em 4 câu tục ngữ
 1em làm bài tập 3.
 4 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2, 3, 4 .
 1 em đọc 3 câu, lớp đọc thầm.
 Câu 1,2 giới thiệu bạn Diệu Chi, câu 3 nêu nhận định.
 Các nhóm làm vào phiếu
 Ai Là gì? (là ai )
 Đây là Diệu Chi
 Bạn Diệu Chi là học sinh
 Bạn ấy là một
 +Học sinh trả lời
 Chủ yếu khác nhau ở phần vị ngữ
 Nhiều học sinh đọc mục ghi nhớ.
 1 học sinh đọc
 1 em len làm ở bảng phụ, lớp làm vào vở.
 a) Câu 1: Giới thiệu
 Câu 2: Nhận định
 b) Câu 1, 2, 3, 4, 6, 8 đều là câu nhận định.
 c) Câu1: Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về các loại trái cây đặc biệt của miền Nam.
 1 em đọc yêu cầu
 Học sinh suy nghĩ làm bài
 Từng cặp học sinh giới thiệu
 Học sinh giới thiệu trước lớp.
 2 học sinh đọc
 KHOA HỌC:
ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG ( tiếp theo )
A.MỤC TIÊU:
	Sau bài học , học sinh có thể: Nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người, động vật.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Hình trang 96, 97 SGK, một khăn tay sạch có thể bịt mắt.
	-Các tấm phiếu bằng bìa, phiếu học tập.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3’
5’
15’
12’
2’
 I.Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 -Nêu mục: Bạn cần biết của tiết trước.
 III.Bài mới:
 1.Khởi động: Cho học sinh chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
 +Những bạn đóng vai người bị bịt mắt cảm thấy thế nào?
 +Các bạn bị bịt mắt có dễ dàng bắt được dê không? Tại sao?
 Giới thiệu bài.
 2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người.
 +Động não: Yêu cầu học sinh mỗi em tìm ra một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người.
 +Bước 2: Cho học sinh thảo luận phân loại:
 -Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc.
 -Nhóm ý kiến nói về vai trò của ánh sáng đối với sức khoẻ.
 +Kết luận như mục: Bạn cần biết trang 96 SGK.
 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật.
 +Phát phiếu cho nhóm.
 1.Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
 2.Kể tên một số động vật kiếm ăn ban ngày ( ban đêm )
 3.Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật.
 4.Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để khuyến khích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân, để nhiều trứng.
 GV kết luận như mục: Bạn cần biết trang 97 SGK.
 IV.Củng cố dặn dò:
 Gọi học sinh đọc mục : Bạn cần biết
 Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài: Aùnh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
 2 học sinh nêu
 Học sinh tham gia chơi.
 Học sinh trả lời.
 Học sinh viết ý kiến của mình vào tấm bìa xong dán lên bảng.
 Học sinh đọc các ý kiến đã dán lên bảng, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm.
 2 – 3 học sinh đọc
 Học sinh làm việc theo nhóm.
 Học sinh thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
 Thư kí ghi các ý kiến
 Đại diện các hóm trình bày. (Mỗi nhóm trình bày một câu ) các nhóm khác bổ sung.
 VD: 2)Động vật kiếm ăn ban đêm: Sư Tử, chó Sói, Mèo, Chuột, Cú
 -Ban ngày: Gà, vịt, trâu
 3)Mắt của con vật kiếm ăn ban ngày có khả năng phân biệt được hình dạng, kích thướt và màu sắc của con vật.
 -Mắt của động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng tối ( trắng, đen )
 2 học sinh đọc
TOÁN: LUYỆN TẬP
A.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 	 Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS
 	Củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số. Biết cách trừ hai, ba phân số.
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VB
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
8’
18’
4’
I.Ổn định tổ chức: 
II.Kiểm tra bài cũ: Phép trừ phân số (tt)
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét
III.Bài mới: 
1.Giới thiệu: 
2.Hoạt động1: Củng cố về phép trừ phân số
-GV ghi bảng: 
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số khác mẫu số, thực hiện phép trừ.
-GV lưu ý HS phát biểu chính xác, tính đúng.
3.Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Yêu cầu HS làm xong tự đổi vở để kiểm tra.
Bài tập 2:
-Yêu cầu 2 HS lên làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
Bài tập 3:
- GV làm mẫu cho HS theo 2 cách khác nhau.
Cách 1: Thực hiện từ trái sang phải.
 = 
Cách 2: Đổi chỗ các số hạng
 = 
Bài tập 4:
-Chú ý HS chọn câu lời giải cho phù hợp
IV.Củng cố - Dặn dò: 
Làm bài trong SGK 
-Chuẩn bị bài: Luyện tập chung
-HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS nhắc lại quy tắc, thực hiện phép trừ.
HS làm bài
-Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
-HS làm bài
-HS sửa bài
-HS quan sát mẫu
-HS làm bài
-HS sửa
-HS làm bài
-HS sửa bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 4 Tuan 24(7).doc