Giáo án các môn Tuần thứ 4 - Khối 4

Giáo án các môn Tuần thứ 4 - Khối 4

Tập đọc:

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. Mục tiêu:

- HS đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- HS hiểu nội dung: Bài đọc ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- HS có ý thức rèn tính trung thực, coi trọng đức tính trung thực.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

 III. Hoạt động dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần thứ 4 - Khối 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009 
Tập đọc:
Một người chính trực
I. Mục tiêu:
- HS đọc rành mạch, trôi chảy. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- HS hiểu nội dung: Bài đọc ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- HS có ý thức rèn tính trung thực, coi trọng đức tính trung thực.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: (2 phút) Đọc bài Người ăn xin .Nêu nội dung bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới: (30 phút)
a. Giới thiệu bài ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*. Luyện đọc: GV chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự).
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*. Tìm hiểu bài.
- Đoạn 1: Từ đầu .... đó là vua Lý...
Trả lời 1 đoạn này kể chuyện gì?
Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Đoạn 2: Trả lời 
Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
Đoạn 3: Còn lại: Thảo luận nhóm.
- Trong việc tìm người cứu nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi ông?
GV chốt ý người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng.
- GDHS tính trung thực.
*. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp.
- Hướng dẫn luyện đọc phân vai.
3. Củng cố dặn dò:(3 phút)
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét tiết học - dặn dò học bài.
- 2 HS lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc nối tiếp (1 lượt).
- Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm và trả lời nhóm 2.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành với chuyện lập ngôi Vua. 
+ Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc.
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường hầu hạ ông.
- Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình.
- HS phát biểu. 
- 4 em đọc nối tiếp.
HS thảo luận cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành.
----------------------------------------------
Toán:
so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: So sánh hai số tự nhiên.
- Xếp thứ tự các số tự nhiên.(Bài 1-cột 1;bài 2a,c;bài 3a)
- GDHS tính cẩn thận yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(2 phút)
- Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756
-GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:(30 phút)
1.Giới thiệu bài - ghi bảng
2. Phát triển bài: (15 phút)
* So sánh các số tự nhiên
- GV: Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn
VD: 100 > 99
- Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn.
VD: 99 < 100
- GV: Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp.
- GV hướng dẫn VD như SGK.
ị Rút ra chú ý SGK.
* Nhận xét: 
+ Trong dãy số tự nhiên.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
VD: 8 < 9
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
VD :9 > 8
+ Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
* Xếp thứ tự các số tự nhiên
- GV nêu một nhóm các số tự nhiên.
- Cho HS xếp thứ tự từ bé đến lớn.
- Cho HS xếp thứ tự từ lớn đến bé.
- Cho HS chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó.
- GV giúp HS nhận xét: Bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự được các số tự nhiên.
3. Thực hành:(15 phút)
Bài 1(22): Cho HS làm bài tập rồi chữa 
GV nhận xét củng cố 
Bài 2(22)
- Cho HS làm vào vở.
- GV nhận xét củng cố.
Bài 3(22)
Cho Hs làm bài rồi chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
 C. Củng cố dặn dò:(3 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.Làm bài 2 b 
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
- HS lấy VD.
2345 > 2335
- Nhiều HS đọc
7698; 7869; 7896; 7968.
7968; 7896; 7869; 7698.
- HS nêu.
- Nhiều HS nhắc lại.
- 2 HS lên điền.
- HS nhận xét.
 1234 > 999
 8754 <87540 39680 = 39000 +680
 35784 92410
 17600 = 17000+600
- HS làm mỗi em làm 1 phần.
- HS nhận xét.
+Viết các sốtheo thứ tự từ bé đến lớn :
a ) 8136; 8316 ;8361 .
c )63841 ; 64813 ; 64831 .
- 2 HS làm.
- HS nhận xét.
+Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 
a )1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 .
b ) 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 .
- HS chú ý nghe.
----------------------------------------------
Địa lí:
hoạt động sản xuất của người dân ở hoàng liên sơn
I/ Mục tiêu 
- Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân.
-Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi:Đường nhiều dốc cao,quanh co,thường bị sụt lở vào mùa mưa.
- Giáo dục HS biết giữ gìn nghề truyền thống dân tộc 
II/ Đồ dùng dạy –học 
-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
-Một số tranh ảnh về ruộng bậc thang, một số mặt hàng thủ công 
III/ Hoạt động dạy –học 
Hoạt động daỵ
Hoạt động học
A/Kiểm tra:(2 phút) 
Kể tên các dân tộc chính sống ở Hoàng Liên Sơn ? 
- Theo em, ở chợ phiên bán những hàng hoá nào? Tại sao? 
B/ Bài mới:(30 phút)
Giới thiệu
* Hoạt động1 : Trồng trọt trên đất dốc. 
- GV cho HS dựa vào tranh ảnh, 
 trả lời câu hỏi:
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? 
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang? 
+ Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
* Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống.
- GV cho HS dựa vào tranh ảnh vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS.
+ Nhận xét về mầu sắc của hàng thổ cẩm. Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? 
* Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản. 
- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK, trả lời câu hỏi sau:
+ Kể tên một số khoáng sản có ở HLS.
+ ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
+ Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân.
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?
+ Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì?
- GDHS biết giữ gìn
C/ Củng cố dặn dò:(3 phút)
 GV cho HS nêu ghi nhớ trong bài
Tóm tắt nội dung bài, về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Hai HS lên bảng trả lời 
HS đọc mục 1 SGk trả lời câu hỏi 
- Được làm ở sườn núi 
+Giúp cho việc giữ nước,chống sói mòn. 
+Họ trồng các loại cây như lúa ngô, chè...ngoài ra còn trồng các cây lanh và cây ăn quả xứ lạnh 
- HS dựa vào tranh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Nghề thủ công dệt các hàng thổ cẩm,may mặc, thêu, đan lát(gùi sọt) 
rèn, đúc (rìu, cuốc, xẻng )
+Hàng thổ cẩm có mầu sắc sặc sỡ. Hàng thổ cẩm thường được làm thảm, khăn, mũ, túi 
+Có một số khoáng sản như a-pa-tít,chì, kẽm...
+Khai thác nhiều nhất là a-pa –tít 
+HS nêu trong SGK 
+Vì nguồn khoáng sản không phải là vô tận, cần có quy trình khai thác hợp lí đẻ bảo vệ môi trường 
Ngoài ra người dân còn khai thác gỗ,mây, nứa để làm nhà,đồ dùng ,...;măng,mộc nhĩ,nấm hương để làm thức ăn;quế,sanhân để làm thuốc bổ chữa bệnh 
..
Chính tả (nghe - viết):
Truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu:
1.Nhớ – viết lại đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ không viết sai quá 5 lỗi, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
2. Làm đúng bài tập 2a.
3. Tiếp tục giáo dục nâng cao kỹ năng viết đúng đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: (30 phút)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết.
- GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những chữ dễ sai.
- GV chấm chữ 7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a).
- Phát phiếu to cho nhóm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà đọc lại bài 2(a) và làm bài 2(b).
- Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS học thuộc lòng đoạn thơ: 14 dòng đầu.
- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ.
- HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa lề ghi bằng bút chì.
Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi.
- Đại diện lên gắn phiếu.
- Đọc to đoạn văn để hoàn thành.
- Cả lớp sửa theo: 
+ ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi...
+ ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.
- HS chú ý nghe.
------------------------------------------------------------------------
Khoa hoc:
Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
I – Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
-Biết được muốn có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
-Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường,nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng;ăn vừa phảI nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm;ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo;ăn ít đường và ăn ít muối.
II - Đồ dùng dạy – học .
- Hình dạng 16, 17 SGK
- Phiếu học tập .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Kiểm tra bài cũ:(3 phút)
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min?
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ?
- Nhận xét cho điểm.
B - Bài mới:(30 phút)
1 - Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 - Hướng dẫn tìm hiểu nội dung:
* HĐ1:(8 phút) Thảo luận
- Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món.
+ Mục tiêu: Giải thích được lí do trên. 
+ Cách tiến hành: 
Bước1: Thảo luận nhóm.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ .
+ Tại sao chúng ta lại nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- KL: Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số loại chất dinh dưỡng nhất định, nên phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món.
*HĐ2:(12 phút) Làm việc với SGK.
- Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải , ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
+ Cách tiến hành:
Bước1: Làm việc cá nhân.
- Y/c mở SGK trang 17
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Y/c nêu tên c ... .
*HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc.
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước?
- Ai có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt?
- Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng ở đâu?
- GV kết luận nội dung HĐ2.
*HĐ3: Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống.
+ Về xây dựng?
+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?
- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận.
- GV nêu giới thiệu thành cổ Loa và tác dụng của nó.
*HĐ4: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ " Từ năm 2007 trước công nguyên.... phong kiến phương bắc" hỏi:
- Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà lại thất bại?
- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc.
C. Tổng kết - dặn dò: (3 phút)
- 2 - 3 HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- NX giờ học- về nhà học bài.
- 3 HS 
- HS đọc SGK.
+ Người Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang.
+ Trồng lúa, chế tạo đồ đồng, trồng trọt, chăn nuôi, phong tục giống người Lạc Việt.
- HS thảo luận sau gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Vì họ có chúng giặc ngoại xâm.
- Người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt là người Âu Việt là Thụ Phán An Dương Vương.
- Tên nước là Âu Lạc ở vùng cổ Loa thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.
- 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi.
- Một số em nêu sau đó nhận xét.
- 2 HS đọc trước lớp.
- HS : Vì người dân Âu Lạc đoàn kết thành kiên cố, tướng giỏi...
- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm con dể An Dương Vương để điều tra và chia rẽ nội bộ những người đứng đầu nước Âu Lạc.
Luyện từ và câu:
luyện tập về từ ghép - từ láy
I. Mục tiêu:
- Qua luyện tập ,bước đầu nắm được hai loại từ ghép(Có nghĩa tổng hợp,có nghĩa phân loại) –BT1,BT2.
 - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(Giống nhau ở âm đầu,vần ,cả âm đầu và vần)
II. đồ dùng dạy - học:Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Gọi 3 HS lên kiểm tra.
HS1: Thế nào là từ ghép ? Cho VD.
HS2: Thế nào là từ láy? Cho VD.
HS 3: Làm BT2(SGK).
*HĐ2: Giới thiệu bài: (1 phút)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*HĐ3: Luyện tập: (30 phút)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Gọi HS lên trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
+ Bánh trái: Tổng hợp chỉ chung các loại bánh.
+ Bánh rán: Phân loại chỉ một loại bánh cụ thể.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS lên trình bày.
- GV củng cố:
+ Ghép PL: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay...
+ Ghép TH: ruộng đồng, làng xóm, núi non, Bài 3:
- Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1.
- Cho HS làm việc theo yêu cầu. Gọi HS lên trình bày trên bảng phụ đã kẻ sẵn.
- GV chốt lại ý đúng.
*HĐ4: Củng cố - dặn dò: (2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp, 5 từ ghép phân loại.
- 1 HS đọc to
- HS làm việc cá nhân.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đôi làm ra phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét chéo.
- HS làm nháp.
- 1 số em lên trình bày.
---------------------------------------------------------------
	Thứ sáu ngày 19 tháng 9 năm 2009
Kĩ thuật: 
Đồng chí Hương dạy
Toán:
giây - thế kỉ
I. Mục tiêu: 
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm. 
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.(bài 1,2a,b)
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
-Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh 
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: (30 phút)
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu về giây: Treo đồng hồ
- GV cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút.
- GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút
- GV giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, quan sát sự chuyển động của nó và nhận xét.
- GVKL: 1giờ = 60 phút.
c. Giới thiệu về thế kỉ:
- GV: Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm.
- GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ 1(ghi tóm tắt lên bảng và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai.
- Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK.
- GV: Người ta hay dùng số LaMã để ghi tên thế kỉ
d. Thực hành
Bài 1(trang 25)
- GV cho HS tự làm sau đó yêu cầu giải thích cách làm.
- Chữa bài và chốt kết quả đúng.
Bài 2(trang 25)
GV cho HS nhận xét và đổi chéo bài để kiểm tra.
Bài 3(trang 25)
 3. Củng cố dặn dò: (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
- GV cho HS nhắc lại cách đổi giây, phút, thế kỉ.Nhắc HS làm lại BT 1,3 vào vở ở nhà.
- 1 HS lên bảng làm.
HS quan sát nêu nhận xét.
- Kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số tiếp liền hết 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền hết 1 phút.
* HS nhắc lại:
- HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét.
- HS nhắc lại và khắc sâu cách đổi giây/ phút.
- HS nhắc lại.
- HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ.
-HS làm bài .
- HS chú ý nghe
----------------------------------------------
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề(SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A: Kiểm tra bài cũ(3’): 
+ Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
+ Em hãy kể lại truyện "Cây khế"
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới(30’):
a.Giới thiệu bài:
b. Phần phát triển bài:
* Xác định yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên.
Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra.
* Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện.
- Cho HS đọc gợi ý.
- Cho HS nói chủ đề các em chọn.
* Thực hành xây dựng cốt truyện.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thực hành kể.
- Cho HS thi kể.
- GV nhận xét và khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay.
- Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể.
C. Củng cố - dặn dò(2’):
- Gọi 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về kể lại cho người thânnghe.
- Dặn HS chuẩn bị tiết TLV tuần 5.
-2 HS trả lời.
-HS nhận xét bổ sung.
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
- Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2
- HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện.
- HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn 1 trong hai đề tài đó.
- 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK.
- HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và ngược lại.
- Đại diện các nhóm lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS viết vắn tắt vào vở.
- HS chú ý nghe.
......................................................................
Sinh hoạt tập thể: 
TUẦN 4
 I, Mục tiêu:
 - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 4
 - HS tự đánh giá về thực hiện nề nếp, thực hiện học tập của từng cá nhân trong tổ của mình.
 - Giúp HS rút ra được những ưu và nhược điểm của bản thân để rút kinh nghiệm cho tuần sau.
 - Phương hướng tuần 5
 * Giáo dục ý thức tập thể, ý thức bảo vệ môi trường.
 II, Chuẩn bị: GV cùng lớp trưởng, tổ trưởng chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
 III,Nội dung chính:(20’)
 1. Lớp trưởng nêu nội dung sinh hoạt:
 - Đánh giá hoạt động nề nếp, hoạt động học tập của từng tổ trong tuần.
 - Tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của từng cá nhân trong tổ mình.
 - Tuyên dương cá nhân có tiến bộ, có kết quả học tập tốt: 
 2. Các tổ trưởng nhận xét từng thành viên trong tổ mình.
 3. Lớp trưởng đánh giá nhận xét của tổ trưởng
 4, Giáo viên nhận xét từng mặt:
* Ưu điểm: 
 +Học tập: .
............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 +Đạo đức: ..
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.............................................................................................................................
 +Thể dục: .
.............................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................
 +Vệ sinh: .
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 +Các mặt khác: 
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
*Nhược điểm: 
.............................................................................................................................
.
.
- Khắc phục những tồn tại, phát huy những ưu điểm đó đạt được.
- Thực hiện tốt nề nếp : đi học đúng giờ, mặc đồng phục đúng lịch, trong lớp học tập tích cực, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 - Vệ sinh cá nhân tốt, giữ vệ sinh môi trường tốt.
- Thi đua học tập tốt ...................................................................................................
.
.
------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doclop4 tuan 4.doc