Giáo án Chiều Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thanh Nga

Giáo án Chiều Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thanh Nga

B. Kiểm tra bài cũ (5’)

Tính bằng 2 cách

a) (4 x 12) : 4 b) (12 x 6) : 6

GV nhận xét, chữa bài

C. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)

2. Luyện tập

Bài 1: Tính (7’).

- 1 HS nêu yêu cầu của bài. GV phân tích mẫu

- 3 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở

- HS nhận xét kết quả của 3 bạn.

- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.

Bài 2:

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.

- 1 HS nêu các bước giải.

1 em làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.

GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.

Bài 3: Tính GTBT

- 1 HS nêu y/c

- HS nêu cách tính biểu thức

- HS làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm

- HS nx-> GV chữa bài

D. Củng cố (2’)

E. Dặn dò (1’) - Nhận xét chung giờ học.

 

doc 8 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 897Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chiều Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2012-2013 - Hoàng Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/12/2012
Giáo án chiều thứ 2
Ôn toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 (trang 82)
I. Mục đích – yêu cầu
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- HS K-G làm bt 3b.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Tính bằng 2 cách 
a) (4 x 12) : 4 b) (12 x 6) : 6
GV nhận xét, chữa bài
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Luyện tập
Bài 1: Tính (7’).
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. GV phân tích mẫu
- 3 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở
- HS nhận xét kết quả của 3 bạn. 
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
Mẫu 240 : 40 = 240: (10x4) 
 = 240 : 10:4 = 24:4 = 6
a) 72000:600 = 7200 : (100x6)
 = 7200:100:6
 = 72 :6 = 12
b) 8 c) 130
Bài 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 HS nêu các bước giải.
1 em làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
Bài giải
Tổng số hàng đã chở là:
46800 + 71400 = 118200 (kg)
Tổng số xe đã chở là::
13 + 17 = 30 (xe)
Trung bình mỗi xe chở là:
118200 : 30 = 3940 (kg)
Đáp số: 3940 kg hàng
Bài 3: Tính GTBT
- 1 HS nêu y/c
- HS nêu cách tính biểu thức
- HS làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm
- HS nx-> GV chữa bài
Dành cho HS K-G phần b
a) (45876+37124) : 200 = 8300 : 200
 = 4650
b) 76372 – 91000: 700 + 2000
= 76372 – 130 + 2000 = 76242 + 2000
= 96242
D. Củng cố (2’)
E. Dặn dò (1’) - Nhận xét chung giờ học.
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia cho số có 2 chữ số”
----------------***************---------------
Ôn TV
GV HD HS luyện chữ bài 15
----------------***************---------------
Giáo án chiều thứ 3: Lịch sử
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.Mục tiêu: 
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần sản xuất NN
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập hà đê sứ, năm 1428 ND cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển, khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê, các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập cho học sinh
 Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn đinh tổ chức
B. kiểm tra: 
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nhà trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
- 2 em trả lời.
C. Bài mới:
HĐ1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta 
+Nghề chính của ND ta dưới thời nhà Trần?
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu một vài sông ngòi?
+ Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất Nông nghiệp và đời sống nhân dân?
- Nghề Nông nghiệp là chủ yếu
- Hệ thống sông ngòi nước ta chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả, ...
- Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc sống của nhân dân.
HĐ2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt
G: y/c HS đọc SGK thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt như thế nào?
Thảo luận N2 học sinh chia nhóm, đọc SGK, thảo luận tìm câu trả lời
-Đã lập Hà đê sứviệc đắp đê
- Các nhóm trình bày, lớp nhận xét
HĐ3: Kết quả công cuộc đắp đê của Nhà Trần
+ Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
+ Hệ thống đê điều đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta?
Học sinh đọc SGK để trả lời
-Hệ thống đê diềuBắc Trung Bộ.
- Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt lội giảm nhẹ
C.Củng cố
E. Dặn dò
- Bài sau : Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên.
----------------***************----------------
Ôn toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Trang 83)
I. Mục đích – yêu cầu
- Biết đặt tính và thực hiện được phép tính chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)
KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Tính 340 : 50 44000 : 200
GV nhận xét, chữa bài
- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HD thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính (10’).
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 4 em làm vào bảng nhóm (mỗi em làm 1 phép tính). Cả lớp làm vào vở-> nx kết quả của 4 bạn.
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
552:24 = 23 450:27 =16 (dư 18) 
540:45 = 12 472:56 = 8 (dư 24)
HS chữa bài đúng vào vở.
Bài 2: (5’) 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.
- 1 HS nêu các bước giải
H. tự làm bài vào vở. 1 em làm bảng nhóm. 
GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.
TT: 11 ngày: 132 cái khóa
 12ngày : 213 cái khóa
Trung bình 1 ngày; ... cái khóa?
Bài giải
Tổng số ngày để làm khóa là:
 12 + 11 = 23 (ngày) 
Tổng số khóa đã làm là:
132 + 213 = 345 (cái)
Trung bình 1 ngày làm được là:
345 : 23 = 15 (cái)
Đáp số: 15 cái khóa
Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. HS K-G tự làm bài vào vở. 
GV qs và chữa bài.
(Dành cho HS K-G) 
D. Củng cố (2’)- G: Củng cố kt bài học
E. Dặn dò (1’) - Nhận xét chung giờ học.
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia cho số có hai chữ số (tt)”
----------------***************----------------
Giáo án chiều thứ 5: Ôn TV
MRVT: ĐỒ CHƠI VÀ TRÒ CHƠI
I. Mục đích – yêu cầu
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3)
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (bt4) 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
+ Đặt câu hỏi để tỏ thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn
- GV nhận xét, cho điểm
VD: + Sao nhà bạn sạch và gọn gàng thế?
+ Cậu có thể yên lặng để tớ nghĩ được ko?
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HD thực hành 
 BT1: (10’) - 1 HS đọc y/c của bài tập cả lớp đọc thầm và thảo luận nhóm đôi
+ Nêu tên đồ chơi và trò chơi có trong tranh vẽ.
GV nhận xét chung và cho điểm.
- Trình bày kết quả thảo luận trước lớp -> HS khác nhận xét và bổ sung.
Đồ chơi
Trò chơi
Tranh 1
Diều
Thả diều
Tr 2
Đầu sư tử, đèn ông sao, đàn
Múa lân, rước đèn 
Tr 3
Dây nhảy, búp bê, đồ nấu bếp
Nhảy dây, bế búp bê, tập nấu ăn ....
Tr 4
...
....
BT2: (7’) - 1 HS đọc y/c của bài tập cả lớp đọc thầm và thảo luận nhóm đôi
- Trình bày kết quả thảo luận trước lớp -> HS khác nx và bổ sung.
- GV ghi tên trò chơi, đồ chơi HS tìm được lên bảng thành 2 cột.
GV nhận xét bổ sung và cho điểm.
Đồ chơi: quả bóng, quả cầu, quân cờ, viên bi, mô tô, ...
Trò chơi: đá bóng, đá cầu, chơi cờ tướng, bắn bi, đua xe, ..
BT3: (7’) - HS đọc y/c của bài. 
- GV nêu yêu cầu của bài và HD HS làm bài theo nhóm 4.
Các nhóm nhìn lên bảng phân loại trò chơi theo yêu cầu của bài vào vở.
GV nhận xét bổ sung và cho điểm.
- HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Tc có ích: đá cầu, đá bóng, ... giúp cơ thể khỏe mạnh, dẻo dai ....
+ Tc có hại: bắn súng cao su, chơi súng nước, .. Bắn súng có thể gây mù mắt, súng nước làm ướt áo của bạn, ...
BT4: Tìm từ miêu tả tình cảm, thái độ.
- HS đọc y/c của bài, suy nghĩ và TL miệng CH. 
GV nhận xét bổ sung và cho điểm.
VD: ham thích, thích thú, say sưa, hào hứng, đam mê, ....
D. Củng cố (2’) G. Hệ thống nd bài
E. Dặn dò (1’)Gv nhận xét tiết học
- HS về làm bài tập
- HS chuẩn bị trước bài sau 
----------------***************----------------
Ôn toán
 LUYỆN TẬP (Trang 85)
I. Mục đích – yêu cầu
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết và chia có dư), tính gtbt. HS K-G làm BT2a, BT3
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
Tính: 4674 : 82 = 57 2488 : 35 = 71 (dư 3)
GV chữa bài và cho điểm
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp.
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
Đề-xi-mét vuông
2. HD luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính (18’) 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS làm bài bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác.
a) 1820 35 3388 49
 070 52 448 69
 0 07
b) 3960 : 52 = 76 (dư 8)
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở.
Bài 2 Đặt tính rồi tính (18’) 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS làm bài bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét và đưa ra kết quả chính xác. 
8228 : 44 = 187
9280 : 57 = 162 (dư 46)
8165 : 18 = 453 (dư 11)
- HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở.
Bài 3 – 1 HS nêu y/c
- 1 HS nêu cách tính
- 2 em làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở
- GV nx chữa bài
Dành cho HS K-G phần b
a) 216 : (8x9) = 216 : 72 = 3
216 : (8x9) = 216 : 8 : 9 = 27 : 9 = 3
b) 7
Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. 
- HS tự làm bài vào vở. GV qs giúp đỡ nếu HS lúng túng 
Dành cho HS K-G
Đáp số: 1500 đồng
D. Củng cố (2’)G:Củng cố kt bài học 
 - HS nhắc lại nd của bài.
E. Dặn dò (1’) GV nx chung giờ học.
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Chia cho số có hai số (tt)”
----------------***************----------------
Thể dục
Bài 28 KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG – 
TC “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra bài TD phát triển chung. Y/c thực hiện bài thể dục đúng thứ tự va kĩ thuật 
- Trò chơi “Lò cò tiếp sức” hoặc “Thỏ nhảy”. Y/c tham gia trò chơi nhiệt tình, đúng luật
II. Địa điểm, phương tiện 
Địa điểm: trên sân trường. Vệ sinh sạch sẽ.
Chuẩn bị: 1 còi, sân kẻ sẵn, bàn ghế cho GV.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phần mở đầu: 6-10’
- GV cho HS tập hợp lớp, phổ biến ndung, y/c và hình thức kiểm tra: 1-2’
- Đi đều hoặc giậm chân tại chỗ và hát: 1-2’
- H: Khởi động các khớp: 1-2’
- HS tập hợp thành 3 hàng dọc
Phần cơ bản: 18-22’ 
b) Bài TD phát triển chung: 14-15’
- Ôn bài TD phát triển chung: 2 lần, mỗi lần 2x8 nhịp. GV hô lần 1, cán sự điều khiển lần sau.
- Kiểm tra
+ Nd: Thực hiện 8 động tác của bài TD
+ Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra nhiều đợt, mỗi đợt 3-5 HS. GV cho HS đứng vào vị trí ktra và hô cho HS tập
+ Đánh giá
 HTT: Thực hiện đúng đtac, thứ tự các đtac
 HT: Thực hiện cơ bản đúng đtác, có thể nhầm hoặc quên 2-3 đtác.
 CHT: Thực hiện sai từ 4 đtac trở lên
a) Trò chơi vận động: 5-6’
- TC “ Lò cò tiếp sức”
- Cả lớp thực hiện ôn
- HS xếp hàng chuẩn bị ktra
* Phần kết thúc: 4-6’
- HS đứng tại chỗ thực hiện đtác gập chân thả lỏng: 5-6 lần.
- Bật nhảy nhẹ nhàng kết hợp thả lỏng toàn thân: 5-6 lần
D. Củng cố:
GV nx và công bố kết quả ktra: 2’
Cả lớp cùng tuyên dương bạn HTT
E. Dặn dò - GV nx giờ học
HS về tập nhiều lần và chuẩn bị bài sau
----------------***************----------------
Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2012
Ôn Toán (buổi chiều)
 Tiết 14 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I. Mục đích – yêu cầu
Giúp HS: - Ôn tập cách chia cho một số có hai chữ số
KNS: - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Ổn định tổ chức (1)
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
552 : 24 = 23 450 : 27 = 16 (dư 18)
GV chữa bài và cho điểm
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp
C. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’)
2. Ôn tập 
Bài 1 Đặt tính rồi tính (12’):
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số.
- 4 HS làm bảng nhóm. Cả lớp làm vào vở
- GV qs chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 
 Bài làm
a) 4725 15 b) 8058 34
 22 315 125 237
 75 238
 0 0
c) 5672 : 42 = 135 (dư 2)
d) 7521 : 54 = 139 (dư 15)
Bài 3: Số?
- y/c HS thực hiện ra nháp rồi điền kết quả vào bảng
HS nêu yêu cầu của bài
1898 : 73 = 26
7382 : 87 = 84 (dư 74)
6543 : 79 = 82 (dư 65)
Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vbt
- GV nhận xét và đưa ra đáp án chính xác
(Dành cho HS K-G)
Bài giải
2000 gói kẹo xếp nhiều nhất vào số hộp là: 2000 : 30 = 66 (hộp dư 20 gói)
Đáp số: 66 hộp dư 20 gói.
D. Củng cố (2’)G:Củng cố kt bài học 
E. Dặn dò (1’) G nx giờ học.
- HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Luyện tập”
----------------***************----------------
Ôn TV
GV HD HS luyện chữ bài 15
----------------***************----------------
HĐTT
TRÒ CHƠI: NHÂN DÂN ĐANG CẦN
I. Yêu cầu
- Tạo không khí vui vẻ, phản ứng nhanh, tính đoàn kết, khéo léo.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu trò chơi
- Yêu cầu HS ổn định.
- Nêu tên trò chơi: Nhân dân đang cần.
- Nêu nội dung: 
+ GV chia thành các đội trong lớp.
+ GV hô to “nhân dân đang cần”.
+ Tập thể chơi đáp lại “cần gì, cần gì”.
- Nêu cách chơi: 
+ GV hô “cần 3 cái khăn quàng”.
+ Các đội chơi phải đem đủ 3 cái khăn quàng cho GV.
- Nêu luật chơi:
+ Đội nào đem đủ số lượng GV nói và nhanh nhất là thắng.
+ Đội nào thiếu không tính.
+ Mỗi đội chỉ một người đem đồ vật.
- Yêu cầu HS chơi thử.
- Cho cả lớp chơi trò chơi: Nhân dân đang cần.
- Sau mỗi lần chơi GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Nhận xét và dặn dò.
- Ổn định.
- Nghe.
- Theo dõi và ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Nghe.
- Chơi thử.
- Chơi trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chieu tuan 15.doc