THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: CÂY DỪA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa.
2. Kỹ năng:
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
- Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: CHÍNH TẢ Tiết: CÂY DỪA I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kho báu. Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc. Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa. Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? Các bộ phận đó được so sánh với những gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn thơ có mấy dòng? Dòng thứ nhất có mấy tiếng? Dòng thứ hai có mấy tiếng? Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề. Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. Tổng kết trò chơi. Cho HS đọc các từ tìm được. Bài 2b GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc bài thơ. Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? Tên riêng phải viết ntn? Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. Hát bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách. Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. HS đọc lại bài sau đó trả lời: Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch tháng năm. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. 8 dòng thơ. Dòng thứ nhất có 6 tiếng. Dòng thứ hai có 8 tiếng. Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ Đọc đề bài. Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, - Tìm từ. Đáp án: Số chín/ chín/ thính. Đọc đề bài. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. Tên riêng phải viết hoa. 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập. Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: