Môn : Chính tả(tuần 1)
Bài 1 : nghe- viết Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dẫu ngã
I. Mục tiêu:
1. Nghe -viết đúng chính tả. Biết trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/ n và an/ ang.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a.
2. VBT Tiếng Việt 4, tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý trong giờ chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung
* GV đọc đoạn chính tả cần viết trong sgk 1 lượt.
Chú ý : phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải
- GV hỏi HS nội dung bài:
(?) Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
Môn : Chính tả(tuần 1) Bài 1 : nghe- viết Dế mèn bênh vực kẻ yếu Phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dẫu ngã I. Mục tiêu: 1. Nghe -viết đúng chính tả. Biết trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/ n và an/ ang. II. Đồ dùng dạy học: 1. Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a. 2. VBT Tiếng Việt 4, tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý trong giờ chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung * GV đọc đoạn chính tả cần viết trong sgk 1 lượt. Chú ý : phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - GV hỏi HS nội dung bài: (?) Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? b) Hướng dẫn HS viết bài - GV nhắc HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả và viết hoa Đọc cho HS các tiếng: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, chấm , đá cuội. - GV nhắc HS cách trình bày bài c) Viết chính tả * GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu ( mỗi câu đọc 2 lượt). - Gv đọc lại toàn bài chính tả một lượt. d) Chấm ,chữa - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. * BT 2a:GV nêu yêu cầu của bài - GV nhắc nhở chung. * Chữa bài: - GV dán 3 tờ phiếu. - GV chốt lời giải đúng. -Giúp HS hiểu một số từ ngữ trong bài: nở nang( phát triển đầy đặn, cân đối) *BT3a: GV nêu yêu cầu:giải câu đố GV nhận xét khen ngợi HS giải đố nhanh. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu luyện viết tiếng có âm l/ n - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS theo dõi trong SGK - 1HS đọc lại bài. - HS đọc thầm đoạn viết. - HS trả lời câu hỏi. - Lớp bổ sung. - 2HS lên bảng. HS khác viết nháp, nhận xét. - HS nêu cách trình bày - HS viết chính tả. - HS soát lại bài của mình. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, ghi sửa bên lề vở. - HS đọc lại yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu và đọc lại bài. - Nhận xét về chính tả và phát âm. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu - Thi giải nhanh giữa các tổ. Rút kinh nghiệm bổ sung . . Môn : Chính tả(tuần 2) Bài 2 : nghe- viết Mười năm cõng bạn đI học Phân biệt s/ x, ăn / ăng I. Mục tiêu: 1. Nghe -viết đúng chính tả. Biết trình bày đúng đoạn văn. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/ x, ăn/ ăng. II. Đồ dùng dạy học: 1. Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a. 2. VBT Tiếng Việt 4, tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Yc HS đọc các từ ngữ đã được luyện ở BT 2, tiết chính tả trước. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung * GV đọc bài chính tả trong sgk 1 lượt Chú ý : phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - GV hỏi HS nội dung bài: (?) Quãng đường đi học của các bạn có đặc điểm gì? (?)Sinh đã giúp đỡ bạn ntn? b) Hướng dẫn HS viết bài - GV nhắc HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả và viết hoa Đọc cho HS các tiếng: khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, Vinh Quang , Chiêm Hoá, Đoàn Trường Sinh. - GV nhắc HS cách trình bày bài c) Viết chính tả * GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu ( mỗi câu đọc 2 lượt). * Gv đọc lại toàn bài chính tả một lượt. d)Chấm - chữa - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. * GV nêu yêu cầu của bài 2. - GV nhắc nhở chung. * Chữa bài: -GV dán 3 tờ phiếu. - GV chốt lời giải đúng. - Giúp HS nói về tính khôi hài của truyện vui. * GV nêu yêu cầu bài 3a GV chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu luyện viết tiếng có âm s/x. - 1HS đọc - 3 HS lên bảng thi viết. - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS theo dõi trong SGK - 1HS đọc lại bài. - HS đọc thầm đoạn viết. - HS trả lời câu hỏi. - Lớp bổ sung. - HS đọc thầm. - 2HS lên bảng. HS khác viết nháp, nhận xét - HS nêu cách trình bày - HS viết chính tả. - HS soát lại bài của mình. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, ghi sửa bên lề vở. - HS đọc lại yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu và đọc lại bài. - Nhận xét về chính tả và phát âm. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu - Thi giải nhanh giữa các tổ. Rút kinh nghiệm bổ sung ... Môn : Chính tả - Tuần : 3 Bài 3: nghe- viết cháu ngh e câu chuyện của bà Phân biệt tr/ ch, dấu hỏi/ dẫu ngã I. Mục tiêu: 1. Nghe -viết đúng chính tả. Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ bài thơ " Cháu nghe câu chuyện của bà " 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn tr/ ch và dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: 1. Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2a. 2. VBT Tiếng Việt 4, tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS đọc các từ ngữ đã được luyện ở BT 2, tiết chính tả trước. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung * GV đọc bài thơ " Cháu nghe câu chuyện của bà". Chú ý : phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - GV hỏi HS nội dung bài: (?) Bài thơ nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn HS viết bài - GV nhắc HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả và viết hoa Đọc cho HS các tiếng: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng. - GV nhắc HS cách trình bày bài (Câu 6 viết lùi vào cách lề 1 ô, câu 8 viết sát lề). c) Viết chính tả * GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu ( mỗi câu đọc 2 lượt). - Gv đọc lại toàn bài chính tả một lượt. d) Chấm, chữa - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. * GV nêu yêu cầu của bài 2a - GV nhắc nhở chung. * Chữa bài: - GV dán 3 tờ phiếu. - GV chốt lời giải đúng. -Giúp HS hiểu một số hình ảnh trong bài: Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu luyện viết tiếng có âm tr/ ch - 1HS đọc - 3 HS lên bảng thi viết. - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS theo dõi trong SGK - 1HS đọc lại bài. - HS đọc thầm đoạn viết. - HS trả lời câu hỏi. - Lớp bổ sung.- HS đọc thầm. - 2HS lên bảng. HS khác viết nháp, nhận xét - HS nêu cách trình bày - HS viết chính tả. - HS soát lại bài của mình.- HS đổi vở soát lỗi cho nhau, ghi sửa bên lề vở. - HS đọc lại yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu và đọc lại bài. - Nhận xét về chính tả và phát âm. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Rút kinh nghiệm bổ sung: .. .. Môn : Chính tả (tuần 4) Bài: nhớ- viết truyện cổ nước mình Phân biệt r/ d/ gi, ân / âng I_ Mục tiêu: 1. Nhớ -viết đúng chính tả. Biết trình bày đúng 14 dòng thơ đầu của bài thơ 2. Luyện viết đúng các từ có âm đầu r/d/gi hoặc các vần ân/âng. II. Đồ dùng dạy học: 1. Bảng nhóm viết nội dung BT 2a, 2b 2. VBT Tiếng Việt 4, tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra 2 nhóm thi viết đúng, nhanh tên các con vật bắt đàu bằng ch/tr, tên các đồ đạc trong nhà có thanh hỏi/ngã đã chuẩn bị trước B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết. a) Tìm hiểu nội dung * Y/c HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ Chú ý : phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải (?)Đoạn thơ nói lên điều gì? b) Hướng dẫn viết bài - GV nhắc HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả và viết hoa - GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ lục bát c) Viết chính tả * HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài d) Chấm - chữa - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. * GV nêu yêu cầu của bài 2. - GV nhắc nhở chung. * Chữa bài: -GV dán 3 tờ phiếu. - GV chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu luyện viết tiếng có âm r/d/gi - 2nhóm lên bảng thi tiếp sức - nhóm nào viết đúng, nhiều từ được điểm cao - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS theo dõi trong SGK - 1HS đọc lại bài. - HS đọc thầm đoạn thơ.TLCH - HS đọc thầm. - HS nêu cách trình bày - HS viết chính tả. - HS soát lại bài của mình. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, ghi sửa bên lề vở. - HS đọc lại yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu và đọc lại bài. - Nhận xét về chính tả và phát âm. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. ` Rút kinh nghiệm bổ sung .. Môn : Chính tả (tuần 5) Bài: nghe- viết những hạt thóc giống Phân biệt l/n, en/eng I. Mục tiêu: 1. Nghe -viết đúng chính tả. Biết trình bày đúng đoạn'' Lúc ấy...đến ông vua hiền minh" 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/ n, en/ eng II. Đồ dùng dạy học: 1. Bảng nhóm viết nội dung BT 2a. 2. VBT Tiếng Việt 4, tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. Gv mời HS đọc các từ ngữ đã được luyện ở BT 2, tiết chính tả trước. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . 2.Hướng dẫn HS nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung * GV đọc đoạn cần viết trong SGK Chú ý : phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - GV hỏi HS nội dung bài: (?) Vua chọn người ntn để truyền ngôi? b) Hướng dẫn viết bài - GV nhắc HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả và viết hoa - Đọc cho HS các tiếng: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi, Chôm. - GV nhắc HS cách trình bày bài . c) Viết chính tả * GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu ( mỗi câu đọc 2 lượt). * Gv đọc lại toàn bài chính tả một lượt. d)Chấm - chữa - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. * GV nêu yêu cầu của bài 2a - GV nhắc nhở chung. - Chữa bài: + GV dán 3 tờ phiếu. + GV chốt lời giải đúng. + Giúp HS hiểu một số hình ảnh trong bài: Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng. * GV nêu yêu cầu bài 3a - GVnhận xét , chốt lại lời giải. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu luyện viết tiếng có âm l/ n - 1HS đọc - 3 HS lên bảng thi viết. - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe ... ết chính tả. - HS soát lại bài của mình. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, ghi sửa bên lề vở. - HS đọc lại yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu và đọc lại bài. - Nhận xét về chính tả và phát âm. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu Rút kinh nghiệm bổ sung Môn : Chính tả (tuần 30) Bài dạy: nhớ- viết : đường đI sa pa Phân biệt : r/d/gi, v/d/gi I. Mục tiêu: 1. Nhớ -viết đúng chính tả. Biết trình bày đúng đoạn thơ 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu r/d/gi II. Đồ dùng dạy học: 1. Bảng nhóm khổ to viết nội dung BT 2a. 2. VBT Tiếng Việt 4, tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - GV mời HS đọc các từ ngữ trong bài 2 tiết trước B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết. a) Tìm hiểu nội dung * GV đọc bài cần viết. Chú ý : phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - GV hỏi HS nội dung bài (?) Đoạn thơ nói lên điều gì ? b) Hướng dẫn HS viết bài - GV nhắc HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả và viết hoa - Đọc cho HS các từ: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy - GV nhắc HS cách trình bày bài c) Viết chính tả * Yc HS gấp SGK, tự viết bài d)Chấm - chữa - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. * GV nêu yêu cầu của bài 2a - GV nhắc nhở chung. - Chữa bài: + GV dán 3 tờ phiếu. + GV chốt lời giải đúng. . * GV yêu cầu làm bài tập 3 a - GV nhận xét, chốt bài giải đúng C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu luyện viết tiếng có âm r/d/gi, v/d/gi - 1HS đọc - 2 HS lên bảng thi viết. - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS theo dõi trong SGK - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc thầm bài thơ - HS trả lời câu hỏi. - Lớp bổ sung. - HS đọc thầm. - 2HS lên bảng. HS khác viết nháp, nhận xét - HS nêu cách trình bày - HS viết chính tả. - HS soát lại bài của mình. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, ghi sửa bên lề vở. - HS đọc lại yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu và đọc lại bài. - Nhận xét về chính tả và phát âm. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu - 3 nhóm thi tiếp sức Rút kinh nghiệm bổ sung Môn : Chính tả (tuần 31) Bài dạy: nghe- viết : nghe lời chim nói Phân biệt : l / n, dấu hỏi/ dấu ngã I. Mục tiêu: 1. Nghe -viết đúng chính tả. Biết trình bày đúng đoạn thơ 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã II. Đồ dùng dạy học: 1. Bảng nhóm to viết nội dung BT 2a. 2. VBT Tiếng Việt 4, tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - GV mời HS đọc các từ ngữ trong bài 2 tiết trước B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung * GV đọc bài cần viết. Chú ý : phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - GV hỏi HS nội dung bài (?) Bài viết nói lên điều gì ? b) Hướng dẫn HS viết bài - GV nhắc HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả và viết hoa - Đọc cho HS các từ: lắng nghe, nối mùa, thanh khiết - GV nhắc HS cách trình bày bài c) Viết chính tả * GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu ( mỗi câu đọc 2 lượt). * Gv đọc lại toàn bài chính tả một lượt. d)Chấm - chữa - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. * GV nêu yêu cầu của bài 2a - GV nhắc nhở chung. - Chữa bài: + GV dán 3 tờ phiếu. + GV chốt lời giải đúng. . * GV yêu cầu làm bài tập 3 a - GV nhận xét, chốt bài giải đúng C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu luyện viết tiếng có âm l/n - 1HS đọc - 2 HS lên bảng thi viết. - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS theo dõi trong SGK - 1HS đọc lại bài. - HS đọc thầm đoạn viết. - HS trả lời câu hỏi. - Lớp bổ sung. - HS đọc thầm. - 2HS lên bảng. HS khác viết nháp, nhận xét - HS nêu cách trình bày - HS viết chính tả. - HS soát lại bài của mình. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, ghi sửa bên lề vở. - HS đọc lại yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu và đọc lại bài. - Nhận xét về chính tả và phát âm. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu - 2 nhóm thi tiếp sức Rút kinh nghiệm bổ sung Môn : Chính tả (tuần 32) Bài dạy: nghe- viết : vương quốc vắng nụ cười Phân biệt s/x, o/ô/ơ I. Mục tiêu: 1. Nghe -viết đúng chính tả. Biết trình bày đúng đoạn trong bài 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu vần dễ lẫn s/x, o/ô/ơ II. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - GV mời HS đọc các từ ngữ trong bài 2 tiết trước B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung * GV đọc bài cần viết. Chú ý : phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - GV hỏi HS nội dung bài (?) Bài víết nói lên điều gì ? b) Hướng dẫn HS viết bài - GV nhắc HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả và viết hoa - Đọc cho HS các từ: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo - GV nhắc HS cách trình bày bài c) Viết chính tả * GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu ( mỗi câu đọc 2 lượt). * Gv đọc lại toàn bài chính tả một lượt. d)Chấm - chữa - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. * GV nêu yêu cầu của bài 2a - GV nhắc nhở chung. - Chữa bài: + GV dán 3 tờ phiếu. + GV chốt lời giải đúng. . (?) Chuyện có nội dung gì? C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu luyện viết tiếng có âm s/x - 1HS đọc - 2 HS lên bảng thi viết. - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS theo dõi trong SGK - 1HS đọc lại bài. - HS đọc thầm đoạn viết. - HS trả lời câu hỏi. - Lớp bổ sung. - HS đọc thầm. - 2HS lên bảng. HS khác viết nháp, nhận xét - HS nêu cách trình bày - HS viết chính tả. - HS soát lại bài của mình. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, ghi sửa bên lề vở. - HS đọc lại yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu và đọc lại bài. - Nhận xét về chính tả và phát âm. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Rút kinh nghiệm bổ sung Môn : Chính tả (tuần 33) Bài dạy: nhớ- viết : ngắm trăng không đề Phân biệt : ch/tr, ỉêu/iu I. Mục tiêu: 1. Nhớ -viết đúng chính tả. Biết trình bày đúng đoạn thơ 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn ch/tr, iêu/iu II. Đồ dùng dạy học: 1. Bảng nhóm to viết nội dung BT 2a. 2. VBT Tiếng Việt 4, tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - GV mời HS đọc các từ ngữ trong bài 2 tiết trước B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết. a) Tìm hiểu nội dung * GV đọc bài cần viết. Chú ý : phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - GV hỏi HS nội dung bài (?) Đoạn thơ nói lên điều gì ? b) Hướng dẫn HS viết bài - GV nhắc HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả và viết hoa - Đọc cho HS các từ: hững hờ, tung bay, xách bương - GV nhắc HS cách trình bày bài c) Viết chính tả * Yc HS gấp SGK, tự viết bài d)Chấm - chữa - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. * GV nêu yêu cầu của bài 2a - GV nhắc nhở chung. - Chữa bài: + GV dán 3 tờ phiếu. + GV chốt lời giải đúng. . * GV yêu cầu làm bài tập 3a - Yc HS nhắc lại thế nào là từ láy C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu luyện viết tiếng có âm tr/ch - 1HS đọc - 2 HS lên bảng thi viết. - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS theo dõi trong SGK - 1HS đọc lại bài. - HS đọc thầm đoạn viết. - HS trả lời câu hỏi. - Lớp bổ sung. - HS đọc thầm. - 2HS lên bảng. HS khác viết nháp, nhận xét - HS nêu cách trình bày - HS viết chính tả. - HS soát lại bài của mình. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, ghi sửa bên lề vở. - HS đọc lại yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu và đọc lại bài. - Nhận xét về chính tả và phát âm. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - 1 HS đọc yêu cầu - Làm theo nhóm Rút kinh nghiệm bổ sung Môn : Chính tả (tuần 34) Bài dạy: nghe- viết : nói ngược Phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã I. Mục tiêu: 1. Nghe -viết đúng chính tả. Biết trình bày đúng đoạn trong bài 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã II. Đồ dùng dạy học: 1. Bảng nhóm to viết nội dung BT 2a. 2. VBT Tiếng Việt 4, tập 2 III. Các hoạt động dạy học: Nội dung dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - GV mời HS viết các từ láy ở bài 3a B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung * GV đọc bài cần viết. Chú ý : phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải - GV hỏi HS nội dung bài (?) Bài víết nói lên điều gì ? b) Hướng dẫn HS viết bài - GV nhắc HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả và viết hoa - Đọc cho HS các từ: liếm lòng, nậm rưoụ, trúm - GV nhắc HS cách trình bày bài c) Viết chính tả * GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu ( mỗi câu đọc 2 lượt). * Gv đọc lại toàn bài chính tả một lượt. d)Chấm - chữa - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập. * GV nêu yêu cầu của bài 2a - GV nhắc nhở chung. - Chữa bài: + GV dán 3 tờ phiếu. + GV chốt lời giải đúng. . (?) Vì sao ta chỉ cười khi bị người khác cù? C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu luyện viết tiếng có âm r/d/gi - 1HS đọc - 2 HS lên bảng thi viết. - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS theo dõi trong SGK - 1HS đọc lại bài. - HS đọc thầm đoạn viết. - HS trả lời câu hỏi. - Lớp bổ sung. - HS đọc thầm. - 2HS lên bảng. HS khác viết nháp, nhận xét - HS nêu cách trình bày - HS viết chính tả. - HS soát lại bài của mình. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, ghi sửa bên lề vở. - HS đọc lại yêu cầu. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng làm vào phiếu và đọc lại bài. - Nhận xét về chính tả và phát âm. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Rút kinh nghiệm bổ sung
Tài liệu đính kèm: