Giáo án Chính tả 4 trọn bộ cả năm

Giáo án Chính tả 4 trọn bộ cả năm

TUẦN 1

 Tiết 1: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT

Bài viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU:

1.Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn từ : “Một hôm . vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .

2.Viết đúng , đẹp tên riêng : Dế Mèn , Nhà Trò .

3.Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc an / ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc có vần an / ang .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết bài tập 2 b .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định:

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra vở của HS.

3. Bài mới:

 a) Giới thiệu bài :

- Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là gì ?

- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” và làm các bài tập chính tả

- GV ghi tựa bài lên bảng.

 b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả

* Tìm hiểu nội dung đoạn trích

- GV đọc đoạn từ : một hôm vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .

Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- Đoạn trích cho em biết về điều gì ?

 

doc 64 trang Người đăng haiphuong68 Lượt xem 692Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả 4 trọn bộ cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
 Tiết 1: CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT
Bài viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU: 
1.Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn từ : “Một hôm .... vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
2.Viết đúng , đẹp tên riêng : Dế Mèn , Nhà Trò .
3.Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc an / ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc có vần an / ang .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ viết bài tập 2 b .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở của HS.
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
- Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là gì ? 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” và làm các bài tập chính tả 
- GV ghi tựa bài lên bảng.
 b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn trích 
- GV đọc đoạn từ : một hôm vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Trong đoạn viết có những từ nào được viết hoa?
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
- Yêu cầu HS phát âm và phân tích các từ vừa nêu:cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, khoẻ.
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
* Viết chính tả 
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, tư thế ngồi viết
- Đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần : đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định . 
* Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS . 
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
* Bài 2 b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi .
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây 
 Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
* Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào bảng con - Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải .
- Nhận xét về lời giải đúng .
-GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn . 
4.Củng cố 
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần chú ý điều gì ?
5. Dặn dò 
- Về nhà làm bài tập 2a hoặc 3a vào vở . HS nào viết xấu , sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài.
- Chuẩn bị bài : chính tả nghe viết bài : mười năm cõng bạn đi học SGK/16.
- Nhận xét tiết học .
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- Cả lớp.
- Dế Mèn bên vực kẻ yếu 
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại.
- HS dưới lớp lắng nghe .
- HS nêu. HS khác nhận xét.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò ; Hình dáng đáng thương , yếu ớt của Nhà Trò .
- HS trả lời.
- HS nối tiếp nhau nêu
- 3 HS phát âm và phân tích.
 - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát 
lỗi , chữa bài .
- 1 HS đọc .
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT. 
- Nhận xét , chữa bài trên bảng của bạn .
- 2 HS đọc bài, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- HS thi giải nhanh, đúng, viết vào bảng con.
- Lời giải : cái la bàn , hoa ban .
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 2:
Tiết 2 CHÍNH TẢ nghe - viết
Bài viết: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học .
 -Viết đúng , đẹp tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , Tuyên Quang , Đoàn Trường Sinh, Hanh . 
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc ăn / ăng và tìm đúng các chữ
có vần : ăn / ăng hoặc âm đầu s /x .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào bảng con những từ do GV đọc : con Ngan, dàn hàng ngang 
- Nhận xét về chữ viết của HS . 
3. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài : 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn 
- GV đọc bài chính tả.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
- Trong bài nói đến bạn nào đã 10 năm cõng bạn đi học ?
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Trong bài có từ nào được viết hoa ?
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
- GV đọc , HS viết các từ vừa tìm được
- Hướng dẫn phân tích.
- Hướng dẫn cách trình bày bài viết.
* Viết chính tả
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài 2 : Hoạt động nhóm 6
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS trình bày bài làm. 
+ GV treo 4 tờ phiếu khổ to lên bảng
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
* Bài 3b 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố .
4. Củng cố 
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Các em về học thuộc câu đố, tìm 10 từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng s/ x
- Về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài : Chính tả nghe viết bài “Cháu nghe câu chuyện của bà” SGK/26.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con 
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- HS nêu.
- HS nêu: ki-lô-mét ,khúc khuỷu, gập ghềnh ,.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS phân tích.
- Lắng nghe.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát 
lỗi , chữa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
- HS thảo luận theo nhóm.
- 4 nhóm cử mỗi nhóm 6 bạn lên bảng thi tiếp sức.
- Nhận xét , chữa bài . 
- 1 HS đọc 
- HS viết lời giải vào bảng 
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tuần 3
Tiết 3 CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ 
I. MỤC TIÊU: 
-Nghe – viết chính xác , đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà .
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X; 3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn.
- Nhận xét HS viết bảng .
- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước .
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
 - GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
 * Tìm hiểu nội dung bài thơ 
- GV đọc bài thơ .
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ?
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày 
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát .
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết .
- GV đọc cho HS viết:mỏi , dẫn đi , bỗng nhiên 
- Hướng dẫn phân tích một số từ.
- Nhận xét cách viết, sửa sai.
* Viết chính tả 
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và chấm bài 
 - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 10 bài .
- Nhận xét bài viết của HS 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
 * Bài 2 a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre .
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .
- Hỏi :+ “Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì ?
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
4. Củng cố
 - Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở 
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã .
- Chuẩn bị bài : chính tả nhớ viết bài : truyện cổ nước mình đoạn ( từ đầu đến của mình) SGK/19.
- Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
- HS viết vào bảng con các từ ngữ đã tìm được ở nhà.( GV đã dặn ở tiết trước)
- Lắng nghe .
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại .
+Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình .
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô , dòng 8 chữ viết sát lề , giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng .
- HS nêu.
- HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS viết  ...  đoạn chính tả.
* Hứớng dẫn HS viết từ khó 
- Cho HS viết những từ dễ viết sai: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.
* HS viết chính tả.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
- Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
 c). Chấm, chữa bài.
- GV chấm 10 bài.
- Nhận xét chung.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống.
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức: GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết mẫu chuyện có để ô trống.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng: các chữ cần điền là: sao - sau - xứ - sức - 
xin - sự.
2b: Cách tiến hành tương tự như câu a.
 Lời giải đúng: oi - hòm - công - nói - nổi.
4. Củng cố: 
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả.
- Về nhà kể cho người thân nghe các câu chuyện vui đã học.
- Chuẩn bị bài chính tả tuần 33.
- Cả lớp thực hiện.
-2 HS đọc mẫu tin Băng trôi và Sa mạc đen, và viết tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.
-HS lắng nghe.
- 1HS nhắc lại tựa bài.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-10 HS nộp vở HS còn lại đổi tập cho nhau để soát lỗi.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào vở.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
- 1HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện
Tuần 33
Tiết 33: 	CHÍNH TẢ NHỚ – VIẾT
Bài viết: 	 NGẮM TRĂNG, KHÔNG ĐỀ
I/MỤC TIÊU:
1. Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ch, iêu/iu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng theo mẫu trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Oån định:
- Nhắc nhỡ HS ngồi ngay ngắn , và chuẩn bị sách vở để học bài.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV đọc các từ ngữ vì sao, năm sao, xứ sở, xinh xắn, dí dỏm, hóm hỉnh, công việc, nông dân yêu cầu HS lên bảng viết.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Các em đã học 2 bài thơ Ngắm trăng và Không đề. Trong tiết chính tả hôm nay các em nhớ lại bài thơ và viết chính tả cho đúng. Sau đó chúng ta cùng làm một số bài tập.
- GV ghi tựa lên bảng.
 b) Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
 - Gọi HS đọc thuộc lòng hai bài thơ.
- Yêu cầu HS nhắc lãi nội dung hai bài thơ.
* Hứớng dẫn HS viết từ khó 
-Yêu cầu HS nêu những từ ngữ viết dễ sai.
- Cho HS viết những từ ngữ các em vừa nêu.
* HS nhớ – viết.
- GV nhắc nhỡ HS cách trình bày bài thơ.
* Chấm, chữa bài.
 -Chấm 10 bài.
 -GV nhận xét chung.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2a: Tìm tiếng có nghĩa.
- Gọi HS đọc yêu cầu của câu a.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
- Cho HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a
am
an
ang
tr
trà, tra hỏi, thanh tra, trà trộn, dối trá,trả bài, trả giá 
rừng tràm, quả trám, trạm xá
tràn đầy, tràn lan, tràn ngập 
trang vở, trang bị, trang điểm, trang hoàng, trang trí, trang trọng
ch
cha mẹ, cha xứ, chà đạp, chà xát, , chả giò, chả lê 
áùo chàm, chạm cốc, chạm trổ 
chan hoà, chán nản, chán ngán
chàng trai, (nắng) chang chang 
 2b: Cách tiến hành như câu a.
 Lời giải đúng:
d
ch
nh
th
iêu
Cánh diều, diễu hành, diều hâu, diễu binh, kì diệu, diệu kế, diệu kì 
Chiêu binh, chiêu đãi, chiêu hàng, chiêu sinh 
Nhiều, nhiêu khê, nhiễu sự, bao nhiêu 
Tiêu đố, thiêu huỷ, thiểu não, thiểu số, thiếu niên, thiếu phụ, thiếu tá 
iu
Dìu dặt, dịu hiền, dịu dàng, dịu ngọt
Chắt chiu, chịu đựng, chịu thương
 chịu khó 
Nói nhịu, nhíu mắt 
Thức ăn thiu, mệt thỉu đi 
* Bài tập 3a:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Yêu cầu HS làm bài. GV phát giấy cho HS.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn 
 * Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang 
 3b: Cách tiến hành như câu a.
 * Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu: liêu xiêu, liếu điếu, thiêu thiếu 
 * Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iu: hiu hiu, dìu dịu, chiu chíu 
4. Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
 5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện.
- Chuẩn bị bài chính tả tuần 34.
- Cả lớp thực hiện.
- 2HS lên viết bảng lớp, HS còn lại viết vào giấy nháp
-HS lắng nghe.
- 1HS nhắc lại tựa bài.
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ.
- HS nêu.
- HS nêu: hững hờ, tung bay, xách bương
-1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- HS gấp SGK, viết chính tả.
-10 HS nộp vở HS còn lại đổi tập cho nhau để soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp (nhóm).
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS suy nghĩ – tìm từ ghi ra giấy.
- Các nhóm làm lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
]
- 1HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện
Tuần 34
Tiết 34: 	NGHE - VIẾT 
Bài viết: 	NÓI NGƯỢC
I/MỤC TIÊU:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết sai (r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Oån định:
- Nhắc nhỡ HS ngồi ngay ngắn , và chuẩn bị sách vở để học bài.
 2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi lên bảng yêu cầu làm bài tập 3.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong dân gian có những bài ca dao, những câu tục ngữ đã đúc kết những kinh nghiệm của ông cha ta trong cuộc sống. Bên cạnh đó có những bài vè đem đến niềm vuio cho người lao động bằng cách nói thật độc đáo. Nói ngược – bài vè hôm nay chúng ta học là một bài như thế.
- GV ghi tựa lên bảng.
 b) Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả.
 * Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- GV đọc một lần bài vè Nói ngược 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài vè.
- GV nói về nội dung bài vè: Bài vè nói những chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.
* Hứớng dẫn HS viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu những từ ngữ viết dễ sai.
- Cho HS viết những từ ngữ các em vừa nêu.
 * HS viết chính tả 
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại một lần.
* Chấm, chữa bài 
 - GV chấm 10 bài.
- Nhận xét chung.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc nội dung BT2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã chép sẵn BT.
- GV nhận xét và tuyên dương những nhóm làm nhanh đúng.
Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để lại là: giải – gia - dùng - dõi - não - quả - não - não - thể.
4. Củng cố: 
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở BT 2 cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài chính tả tuần 35.
- Cả lớp thực hiện.
-1 HS lên bảng làm BT3a (trang 145)
-1 HS làm bài 3b (trang 145)
-HS lắng nghe.
- 1HS nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi trong SGK. 
- Đọc thầm lại bài vè.
- HS lắng nghe.
- HS nêu: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ 
-1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- HS viết chính tả .
- HS soát lỗi.
-10 HS nộp vở HS còn lại đổi tập cho nhau để soát lỗi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài vào vở.
-3 nhóm lên thi tiếp sức
-Gạch bỏ những chữ sai trong ngoặc đơn.
-Lớp nhận xét.
- 1HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện
TIẾT 5
I.Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL.
2. Nghe thầy đọc viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu thăm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Cha mẹ là người sinh ra ta, nuôi dưỡng ta khôn lớn. Công ơn của cha mẹ bằng trời, bằng biển. Vì vậy chúng ta phải luôn luôn ghi nhớ công ơn cha mẹ. Đó cũng chính là lời nhắn gửi trong bài chính tả Nói với em hôm nay các em viết 
 b). Kiểm tra TĐ - HTL:
 a/. Số HS kiểm tra: 1/6 số HS trong lớp.
 b/. Tổ chức kiểm tra: như ở tiết 1.
 c). Nghe – viết:
 a/. Hướng dẫn chính tả: 
 -GV đọc một lượt bài chính tả.
 -Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.
 -GV nói về nội dung bài chính tả: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, sống giữa tình yêu thương của cha mẹ.
 -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya 
 b/. GV đọc cho HS viết.
 -GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
 -GV đọc lại cả bài một lượt.
 c/. Chấm, chữa bài.
 -GV chấm bài.
 -Nhận xét chung.
2. Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài Nói với em.
 -Dặn HS về nhà quan sát hoạt động của chim bồ câu và sưu tầm về chim bồ câu.
-HS đọc thầm.
-HS luyện viết từ dễ viết sai.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lại lỗi chính tả.
-HS đổi bài, soát lỗi cho nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTV lop 4 ki 2.doc