A. MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức & kỹ năng )
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ : BT2a hoặc b.
B. CHUẨN BỊ:
GV :-Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết bài tập 2b.
HS - SGK, bảng con, phấn .
C. LÊN LỚP:
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
TUẦN 1: KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 1: Ngày dạy: 21 tháng 8 năm 2012 Chính tả - Tên bài dạy: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. Theo Tô Hoài ( Chuẩn KTKN: 6 ; SGK: 5 ) A. MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức & kỹ năng ) - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập CT phương ngữ : BT2a hoặc b. B. CHUẨN BỊ: GV :-Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết bài tập 2b. HS - SGK, bảng con, phấn. C. LÊN LỚP: Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. GIÁO VIÊN HỌC SINH I- Ổn định: II-Bài cũ: Gv kiểm tra sách, vở của HS III-Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta sẽ viết một của bài Dế Mèn phiêu lưu kí . 2. Hướng dẫn nghe – viết . - GV đọc đoạn văn cần viết 1 lượt. *Trao đổi về nội dung đoạn trích - Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải. Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 2 – 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc 2 lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định. * Soát lỗi và viết bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS nêu y/c. - Yêu cầu tự làm bài vào SGK(nhóm 4). - Gọi HS nhận xét, chữa bài. -Tiểu kết: phân biệt an/ang Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Chia lớp ra làm 2 nhóm thi đua (sau khi giáo viên đọc xong câu đố đội nào giải nhanh và đúng đội đó sẽ chiến thắng). -Tiểu kết: Tìm đúng tên vật chứa vần an/ ang. - Hát - HS bài sẵn trên bàn. - HS đọc tựa bài. - HS theo dõi trong SGK. + Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; qua đó thấy được hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - Ví dụ: Cỏ xước, xanh dài, tỉ tê, chùn chùn - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con - Nghe GV đọc và viết bài vào vở - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS làm bài theo nhóm - Nhận xét, chữa bài: Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi. Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời. * Giải câu đố. - HS lắng nghe. - 2 đội thi đua lời giải: a) Cái la bàn b)Hoa ban. D- CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai.( phân biệt an/ ang và tìm đúng tên vật chứa vần an/ ang.) - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Tìm đọc các câu đố như BT3 trong sách “Kho tàng câu đố dân gian” -Chuẩn bị bài sau : “Mẹ ốm.” DUYỆT: ( Ý kiến góp ý ) Ngày tháng năm 2012 Tổ Trưởng Hiệu Trưởng
Tài liệu đính kèm: