I. Mục đích, yêu cầu:
ã Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực.
ã Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần ia/ ya; làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần en/ eng.
II. Đồ dùng dạy- học:
ã Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép.
Thứ ba ngày thỏng năm 200 Chính tả(9) Chiếc bút mựt I. Mục đích, yêu cầu: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực. Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần ia/ ya; làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần en/ eng. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. III. Các hoạt động dạy- học. A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ: dỗ em, ăn giỗ, vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên. -Nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Chiếc bút mực và ôn lại một số quy tắc chính tả. 2. Hướng dẫn tập chép. a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. -Gọi 2 học sinh nhìn bảng đọc đoạn chép. -Đoạn văn này tóm tắt nội dung của bài tập đọc nào? -Đoạn văn này kể về chuyện gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. -Đoạn văn có mấy câu? -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết thế nào? -Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì? c) Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu học sinh đọc và viết vào bảng các từ : Mai, Lan, viết, bút mực, quên. d) Chép bài. -Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. e) Chấm, chữa bài. -Yêu cầu học sinh dùng bút chì sửa bài. -Chấm 7 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. -Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở. -Gọi học sinh nhận xét về nội dung lời giải. -Cho học sinh sửa bài. Bài 3. -Tìm các từ chứa tiếng có vần en hoặc eng. -Đưa ra các đồ vật. -Bức tranh vẽ cái gì? -Đây là cái gì? -Trái nghĩa với chê là gì? -Cùng nghĩa với xấu hổ là gì? -Yêu cầu cả lớp sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập 3 a vào vở nháp. -Yêu cầu những học sinh chép bài chính tả chưa đạt về nhà chép lại. -2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - 2 học sinh nhìn bảng đọc. -Chiếc bút mực. -Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn. -Đoạn văn có 5 câu. -Dấu chấm. -Viết hoa. Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. -Viết hoa. -Học sinh viết các từ khó. -Học sinh nhìn bảng đọc từng câu, nhớ lại rồi chép vào vở. -Học sinh đổi vở chấm bài. -7 học sinh nộp vở. -Điền vào chỗ trống ia hay ya. -2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở. -Học sinh nhận xét. +Tia nắng, đêm khuya, cây mía. -Cái xẻng. -Cái đèn. -Khen. -Thẹn. -Học sinh sửa bài. Thứ sỏu ngày thỏng năm 200 Chính tả(10) Cái trống trường em I. Mục đích, yêu cầu: 1.Nghe-viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài Cái trống trường em; biết trình bày một bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách một dòng khi viết hết một khổ thơ. 2.Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/n; vần en/ eng. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, 3 tờ giấy bìa lớn. Bảng phụ viết sẵn bài bài 2 a, 2b. III. Các hoạt động dạy-học: A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con 3 chữ có âm giữa vần ia hoặc ya. -Nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cái trống trường em. 2. Hướng dẫn viết chính tả. -Giáo viên đọc toàn bài chính tả. -Gọi 1học sinh đọc lại. a) Ghi nhớ nội dung hai khổ thơ. -Hai khổ thơ này nói gì? b) Hướng dẫn học sinh nhận xét. -Trong hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì? - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết hoa? c) Hướng dẫn viết chữ khó. -Yêu cầu học sinh viết vào bảng con các từ: trống, ngẫm nghĩ, nghỉ, buồn, suốt, vắng. d) Học sinh viết bài vào vở. -Gọi 1 học sinh lên bảng viết. Cả lớp viết vào vở. -Đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. e) Chấm, chữa bài. -Giáo viên đọc cho học sinh dò lại. -Cho học sinh dùng bút chì sửa lỗi. -Chấm khoảng 5bài. -Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. -Yêu cầu học sinh làm vào vở bài 2b. -Gọi 1 học sinh lên bảng. -Gọi học sinh đọc lại đoạn văn đã sửa hoàn chỉnh. Bài 3. -Chọn 3 nhóm học sinh cùng thi tìm nhanh những tiếng bắt đầu bằng n và những tiếng bắt đầu bằng l; những tiếng có vàn en và những tiếng có vần eng; những tiếng có vần im và những tiếng có vần iêm. -Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung các từ bạn chưa tìm được. -Tuyên dương nhóm tìm được nhiều tiếng. 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn học sinh về nhà làm bài tập 2c vào SGK; những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại. -2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con. -Học sinh lắng nghe. -1học sinh đọc lại. -Nói về cái trống lúc các bạn học sinh nghỉ hè. -Có hai dấu câu: 1 dấu chấm và 1 dấu chấm hỏi. -Có 9 chữ phải viết hoa vì đó là những chữ đầu của tên bài và chữ đầu của mỗi dòng thơ. -Học sinh viết vào bảng con các từ cô giáo vừa đọc. -1 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bài vào vở. -Học sinh nghe giáo viên đọc và viết bài. -Dò lại. -Học sinh dùng bút chì sửa lỗi. -5học sinh nộp vở cho cô giáo chấm. -Học sinh làm bài 2b. b) Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động. -Học sinh đọc lại. -Học sinh được chọn theo 3 nhóm tham gia trò chơi. a) non, nước, na, nấu, no nê, nổi nóng... -lá, lành, long lanh, lội, lung linh,lương.. b) len, kén, hen, hẹn, thẹn, (dế) mèn.... -xẻng, xèng, leng keng, kẻng, phèng... c) tìm, tim, kim, chim, lim dim, mỉm.... -tiêm, liêm, hiếm, kiểm tra, chiếm, kiếm.. -Các nhóm khác bổ sung thêm các từ mà các nhóm chưa tìm được.
Tài liệu đính kèm: