Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2009-2010 - Thúy Oanh

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2009-2010 - Thúy Oanh

A/ Mục tiêu:

 1/ Kiến thức:

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

 2/ Kỉ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Ăng –co Vát, Cam-pu-chia ); chữ số La Mã XII. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ang-co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu .

 3/ Giáo dục: GDHS có ý thức giữ gìn những di tích danh lam thắng cảnh ở địa phương.

B/ Đồ dùng dạy học :

 GV: Anh khu đền Ang-co Vát .SGK.

 HS : SGK.

C/ Phương pháp: vấn đáp, giảng giải, luyện đọc

 

doc 35 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2009-2010 - Thúy Oanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình giảng dạy trong tuần
THỨ
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
2
5 / 4
CC
TĐ
T
CT
ĐĐ
31
61
151
31
31
Chào cờ tuần 31
Ăng-co-vát
Thực hành (tt)
Nghe-viết:Nghe lời chim nói
Bảo vệ môi trường(T2)
3
6 / 4
T
TD
LT&C
LS
KC
152
61
61
31
31
Ôân tập về số tự nhiên
Bài 61
Thêm trạng ngữ cho câu
Nhà Nguyễn thành lập 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
4
7 / 4
TĐ
T
KH
TLV
ÂN
62
153
61
61
31
Con chuồn chuồn nước
Ôân tập về số tự nhiên(tt)
Trao đổi chất ở thực vật
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
Ôn tập 2 bài tập đọc nhac số 7 và số 8
5
8 / 4
T
ĐL
TD
LT&C
KT
154
31
62
62
31
Ôân tập về số tự nhiên(tt)
Biển,đảo và quần đảo
Bài 62
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Lắp ô tô tải
6
9 / 4
T
KH
MT
TLV
H Đ TT
155
62
31
62
31
Ôân tập về các phép tính vớisố tự nhiên
Động vật cần gì để sống ?
Vẽ theo mẫu: mẫu dạng hình trụ và hình cầu
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Sinh hoạt cuối tuần 31
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:
Tiết 61:	Ăng- Co Vát 
A/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
 2/ Kỉ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Ăng –co Vát, Cam-pu-chia ); chữ số La Mã XII. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Aêng-co Vát – một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu . 
 3/ Giáo dục: GDHS có ý thức giữ gìn những di tích danh lam thắng cảnh ở địa phương. 
B/ Đồ dùng dạy học :
 GV: Aûnh khu đền Aêng-co Vát .SGK.
 HS : SGK.
C/ Phương pháp: vấn đáp, giảng giải, luyện đọc
D/ Các hoạt động dạy học :
TG
GV
HS
1’
4’
1’
10’
12’
9’
2’
I- Ổn định :
II- Bài cũ : Goi 2 HS(TB) đọc thuộc lòng bài thơ “ Dòng sông mặc áo” và trả lời
 - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu ? 
 - Cách nói :” Dòng sông mặc áo “có gì hay ?
-GV nhận xét-ghi điểm.
III- Bài mới :
 1/ Giới thiệu -ghi đề : 
 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài .
a) Luyện đọc .
- Gọi 1 HS đọc cả bài
GV chia 3 đoạn ( mỗi lần xuống dòng được xem là 1 đoạn)
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn kết hợp cho HS đọc đúng các từ ngữ khó 
- Kết hợp xem tranh đền Aêng-co Vát 
- Cho3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn kết hợp đọc chú giải SGK
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 3. 
- Gọi 1HSG đọc cả bài .
- GV đọc diễn cảm bài 
b ) Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1: Cho HS đọc thầm và trả lời
-Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ?(Y)
Ý: Thời gian xây dựng Ăng-co Vát .
* Đoạn 2 : HS đọc thầm lướt và trả lời
- Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?(TB)
- Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào ?(K)
Ý:Kĩ thuật xây dựng đền Ăng-co Vát 
* Đoạn 3 : HS đọc thầm và trả lời
- Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? (K)
 Ý:Cảnh đẹp khu đền lúc hoàng hôn. 
3 / Đọc diễn cảm.
- Cho HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn cho cả lớp luyện diễn cảm đoạn 3
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn .
- Nhận xét - khen những HS đọc hay.
IV- Củng cố – Dặn dò :
- Em hãy nêu nội dung ý nghĩa bài văn ? 
- Dặn HS đọc trước bài : Con chuồn chuồn nước 
- Nhận xét tiết học .
Hát 
 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
-Cả lớp nhận xét
-Lắng nghe
- 1 HS khá đọc cả bài
-3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn kết hợp cho HS đọc đúng các từ ngữ khó: Aêng co Vát, Cam-pu- chia, tuyệt diệu, xoà tán, hàng muỗm già,
-HS xem tranh đền Aêng-co Vát 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn kết hợp đọc chú giải SGK
- HS luyện đọc theo nhóm 3 . 
- 1HSG đọc cả bài .
- Theo dõi 
- HS đọc thầm và trả lời
- Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai .
HS đọc thầm lướt và trả lời
- HSTL .
-HSTL. 
- HS đọc thầm và trả lời
- HSTL
HS thảo luận nêu cách đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 đoạn . 
- Đọc diễn cảm đoạn 3 theo hướng dẫn 
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
-HSTL .
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Toán:
Tiết 151:	Thực hành ( tiếp theo ) 
 A/Mục tiêu: 
1/ Kiến thức:
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
2/ Kỉ năng:
 - Biết cách vẽ trên bản đồ ( có tỉ lệ cho trước ) một đoạn thẳng AB ( thu nhỏ ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
3/ Giáo dục:
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. 
 B/ Đồ dùng dạy học:
 GV:SGK. 
 HS: chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia cen-ti-met, bút chì.
 C/ Phương pháp: vấn đáp, thực hành
 D/ Các hoạt động dạy học :
TG
GV
HS
1
1’
36’
2’
I- Ổn định: 
II- Bài mới :
 1/ Giới thiệu-ghi đề:
 2 / Hướng dẫn thực hành.
a) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
- Nêu ví dụ trong SGK
- Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì ?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn AB thu nhỏ.
- Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm?
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400.
b) Thực hành.
 Bài 1
- Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thi chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- Để vẽ được hình chữ nhật biểu thị nền phòng học trên bản đồ tỉ lệ 1:200, chúng ta phải tính được gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
IV- Củng cố – Dặn dò :
-Làm thế nào để vẽ được trên bản đồ một đoạn thẳng cho trước ? 
- Nhận xét tiết học .
Hát 
-Lắng nghe
Nghe 
- Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
- Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ.
- Tính và báo cáo kết quả trước lớp:
 20m = 2000cm
- Đôï dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
 2000 : 400 = 5 ( cm )
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- 1 HS nêu ( có thể là 3 m )
- HS tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
Ví dụ: - Chiều dài bảng là 3m.
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 50
 3m = 300cm
- Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là
 300 : 50 = 6 ( cm )
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.
- Phải tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật thu nhỏ.
- Thực hành tính chiều rộng và chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
8m = 800cm ; 6m = 600cm.
Chiều dài lớp học thu nhỏ là:
800 : 200 = 4 ( cm )
Chiều rộng lớp học thu nhỏ là:
600 : 200 = 3 ( cm )
 3cm
 4cm
 Tỉ lê: 1 : 200
-HS nêu
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả(Nghe –viết)
Tiết 31:	Nghe lời chim nói 
A/ Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói 
2- Kỉ năng: Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có thanh dễ lẫn thanh hỏi/ thanh ngã . 
3- Giáo dục: Giáo dục HS ý thức viết đúng tiếng Việt .
B/ Đồ dùng dạy học :
 GV: Bảng phụ .SGK.
 HS:SGK,VBT,VỞ nháp
C/ Phương pháp: vấn đáp, thực hành
D/ Các hoạt động dạy học :
TG
GV
HS
1’
4’
1’
25’
7’
2’
I- Ổn định: 
II-Bài cũ : Đọc cho 2 HS(Y,KT) viết các từ : thoắt, khoảnh khắc, nồng nàn .
-GV nhận xét.
III- Bài mới :
 1/ Giới thiệu- ghi đề:
 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả.
- Đọc bài thơ một lần 
- Cho HS mở sách đọc thầm bài thơ .
- Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn , bạt núi , tràn , thanh khiết , ngỡ ngàng . 
- Bài thơ nói về điều gì ?
- Cho HS viết chính tả .
- Cho HS soát lại .
- Hướng dẫn HS chấm chữa bài
-Thu chấm 11 bài –nhận xét 
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2b.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Giao việc và cho HS làm bài.
- Cho HS thi làm bài. Treo bảng phụ đã chuẩn bị trước.
- Nhận xét + Chốt lại lời giải đúng.
 + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi : bảng lảng, lủng củng, bảnh bao, bủn rủn, liểng xiểng, lỉnh kỉnh,
+ Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã : bão bùng, bẽ bàng, bỡ ngỡ, lẵng nhẵng, lẫm chẫm, võ vẽ,
Bài tập 3b : Tiến hành như trên . 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Ở , cũng , cảm , cả 
IV- Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS chữa lại những lỗi viết sai . Học thuộc bài thơ vừa viết chính tả . Chuẩn bị bài :Vương quốc vắng nụ cười.
- Nhận xét tiết học .
Hát 
 - 2 HS viết lên bảng lớp, các HS khác viết ởvở nháp. 
- Lắng nghe
- HS mở sách, đọc thầm bài chính tả.
- Viết các từ khó lên vở nháp
- Thông qua lời chim , tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự thay đổi của đất nước 
- Viết chính tả .
- Soát lại bài .
- Từng cặp HS đổi vở, kiểm tra chéo lẫn nhau .
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân.
- 4 HS trình bày . 
- Lớp nhận xét.
- 1 HS làm trên bảng phụ .
- 2 HS trình bày .
- Lớp nhận xét 
-Lắng nghe
Rút  ... äm
* Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật .
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Chia thành nhóm 4 người . 
-Đọc mục quan sát trang 124 SGK để xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm 
Bước 2 : Làm việc theo nhóm 
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý, ghi lên phiếu học tập 
 + Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào?
+ Mỗi con chuột này chưa được cung cấp điều kiện nào?
3.Hoạt động 2 : Dự đoán kết quả thí nghiệm
* Mục tiêu : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường 
* Cách tiến hành : 
Bước 1 : Thảo luận nhóm 
– Yêu cầøu các nhóm thảo luận rồi nêu:
-Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước ? Tại sao ? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào ?
- Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường ?
Bước 2 : Thảo luận cả lớp 
- Nhận xét các ý kiến của HS và nêu kết luận :
Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường .........
IV. Củng cố – Dặn dò :
- Động vật cần gì để sống ? 
- Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết ( trang 125 SGK ) 
- Dặn HS xem bài : Động vật ăn gì để sống 
- Nhận xét tiết học .
Hát 
 - 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ .
- Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí và các chất khoáng để sống . 
- Nhận xét cách trình bày của bạn
-Lắng nghe
- Hình thành nhóm 4 người .
- Quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm, sau đó điền vào phiếu học tập . 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lớp thảo luận bổ sung thêm
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 
Chuột sống ở hộp số
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện còn thiếu
1
 Aùnh sáng , nước , không khí
 Thức ăn
2
 Aùnh sáng , không khí , thức ăn
 Nước
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV rồi cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung .
-HS nêu
-2 HS đọc
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn: (Tiết 62)
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật 
A- Mục dích , yêu cầu : 
1/ Kiến thức: Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật 
2/ Kỉ năng: Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật ; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn 
3/ Giáo dục: Giáo dục học sinh tình cảm quý trọng vật nuôi .
 B - Chuẩn bị :
 - Bảng phụ viết các câu văn của bài tập 2 .
 C- Phương pháp: 
 D- Các hoạt động dạy- học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
2’
I.- Ổn định :
II.- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS :
- HSTB : Nhắc lại nội dung đã ghi chép được khi quan sát con bò trong tiết TLV trước 
- HS2Y: thực hiện như HS1 .
GV nhận xét.
III.- Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Hướng dẫn HS luyện tập : 
Bài tập 1 : 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Giao việc : Các em tìm xem bài văn có mấy đoạn và nêu ý chính mỗi đoạn . 
- Cho HS làm bài . 
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét và chốt lại : Bài văn có 2 đoan 
Đoạn 1 : “ Ôi chao ! phân vân”
 Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước .
Đoạn 2 : “ Rồi đột nhiên cao vút “ 
Tả cảnh đẹp thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn .
Bài tập 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 .
- Hướng dẫn : 
- Cho HS làm bài, giáo viên đưa bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn của bài tập 2 lên bảng 
- Cho HS trình bày kết quả .
- Nhận xét , chốt ý đúng : b – a – c .
Bài tập 3 :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3 .
- Hướng dẫn : 
- Cho HS làm bài .
- Cho HS trình bày kết quả
- Nhận xét, khen những em viết hay . 
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Nhâïn xét về kết quả học tập của HS qua tiết học 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn - Dặn HS đọc trước bàiLuyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật ( trang 139-140) để chuẩn bị cho tiết học sau 
- Nhận xét tiết học .
Hát 
- 2 HS lần lượt đọc những ý ghi chép được khi quan sát con bò .
- Nhận xét bài làm của bạn 
- Nghe giới thiệu bài .
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe .
- HS đọc bài Con chuồn chuồn nước ( trang 127 ) 
- Thảo luận theo nhóm đôi tìm đoạn và ý mỗi đoạn của bài văn 
- Một số HS trình bày .
- Lớp nhận xét . 
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Nghe hướng dẫn .
- Cả lớp đọc thầm 3 câu văn đã cho, suy nghĩ và sắp xếp lại cho đúng 
- 1 HS lên bảng làm bài 
- Lớp nhận xét .
- Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp đúng 
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe . 
-HS viết đoạn văn với câu mở đoạn cho trước dựa trên gợi ý trong SGK .
- Một số HS lần lượt đọc đoạn văn .
- Lớp nhận xét .
-Lắng nghe
-HS hoàn chỉnh bài ở nhà
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt độâng tập thể tuần 31
I/Tổng kết công tác tuần qua:
-Truy bài đầu buổi có chất lượng
- Tiếp tục bồi dưỡng đội học sinh giỏi và HS yếu
 -Lao động vệ sinh sạch sẽ,trực trường đầy đủ nghiêm túc
- HS thực hiện tốt an toàn giao thông
II/Phương hướng tuần đến:
1)Tổng kết tuần 30.
- Gọi tổ trưởng từng tổ lên báo cáo tình hình học tập, thi đua của các tổ viên
- Cho cả lớp phát biểu ý kiến
- GV tổng kết chung
 a)Ưu điểm: 
-Nền nếp ra vào lớp ổn định.
-Vệ sinh tương đối tốt.Thực hiện an toàn giao thông tốt.
- Các em Tham gia đọc sách đầy đủ.
-Tham gia học BDHSG và phụ đạo HSY đầy đủ.
 2)Kế hoạch tuần31:
 a)Đạo đức:
-Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
-Lễ phép với người lớn,thầy cô giáo.
- GDHS không ăn quà vặt, vệ sinh trường , lớp sạch sẽ.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
- Học tốt chào mừng 30/4.
 b)Học tập: 
-Học chương trình tuần 32.
- Tiếp tục bồi dưỡng đội học sinh giỏi,HS yếu của lớp
-Tham gia lao động vệ sinh, trực trường đầy đủ nghiêm túc.
-Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông
-Ôân tập chuẩn bị thi KHII
-Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Mang đầy đủ DCHT khi đến lớp.
 c)Các hoạt động khác:
-Tiếp tục tăng cường công tác chăm sóc công trình măng non có hiệu quả.
-Tổ 3 trực lớp , tổ 1,2 trực khu vực.
 3)Sinh hoạt văn nghệ ,vui chơi giải trí: HS hát cá nhân, tập thể
Thứ bảy Ngày dạy 21/4/2007
KĨ THUẬT 
LẮP CON QUAY GIÓ ( t.t. )
 A.- MỤC TIÊU : 
 - Học sinh biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp con quay gió . 
 - Lắp được từng bộ phận và lắp con quay gió đúng kĩ thuật , đúng quy trình .
 - Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết của con quay gió . 
 B .- CHUẨN BỊ :
 - Mẫu con quay gió đã lắp sẵn .
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
 C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
25’
3’
2’
I.- Ôån định tổ chức : 
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- Nêu rõ quy trình lắp con quay gió .
- Kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của học sinh .
GV nhận xét.
III.- Dạy bài mới :
 Giới thiệu : Các em đã biết lắp ráp con quay gió . Hôm nay , các em thực hành lắp ráp con quay gió . 
Hoạt động 1 : Học sinh thực hành lắp ráp con quay gió . 
a) Học sinh chọn các chi tiết .
- Cho HS chọn đúng các chi tiết như hướng dẫn ớ SGK xếp thứ tự vào nắp hộp .
- Kiểm tra HS chọn chi tiết . 
b ) Lắp từng bộ phận 
- Gọi vài HS đọc lại phần ghi nhớ ở SGK .
- Lắp từng bộ phận theo quy trình ở SGK .
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận , nhắc HS lưu ý một số điểm sau : 
 + Lắp các thanh thẳng làm giá đỡ phải đúng vị trí lỗ của tấm lớn . Phải cố định tạm 4 thanh thẳng 11 lỗ bằng 2 vít dài . 
 + Lắp bánh đai vào trục 
 + Bánh đai phải được lắp đúng loại trục .
 +Các trục lắp bánh đai phải đúng vị trí giá đỡ . 
 + Trước khi lắp trục phải lắp đai truyền . 
Hoạt động 2 : Hoạt động tiếp nối 
- Hướng dẫn HS cất các chi tiết vừa lắp được vào túi ni lông để tiết sau thực hành lắp các bộ phận tạo thành ô tô tải hoàn chỉnh
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Hãy nêu lại quy trình thực hiện lắp con quay gió . Cho vài HS đọc to mục ghi nhớ SGK ( trang 99)
- Dặn HS bảo quản tốt các chi tiết vừa lắp ráp để tiết sau thực hành lắp con quay gió . 
- Nhận xét tiết học :
Hát 
 - 2 HS trả lời nêu được : 
- Lắp từng bộ phận : lắp cánh quạt , lắp giá đỡ các trục , lắp bánh đai vào trục . Lắp ráp các bộ phận thành con quay gió . 
- Nghe giới thiệu bài .
- HS chọn các chi tiết như hướng dẫn ở SGK cho đúng đủ . 
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại chi tiết . 
- Thực hành lắp từng bộ phận của con quay gió theo quy trình SGK :
 + Lắp cánh quạt
 + Lắp giá đỡ các trục 
 + Lắp bánh đai vào trục 
- Học sinh có thể thực hành theo nhóm 
( nếu không đủ bộ lắp ghép ) 
- Thực hành cất các chi tiết vừa lắp được chuẩn bị cho tiết sau
-HS nêu
-Lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------- 
-----------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN31.doc