I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng đoạn 4 từ Cụ ngừng lại . thấy lòng nhẹ hơn trong bài “Các em nhỏ và cụ già”.
2. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ có tiếng âm đầu r/d/gi hoặc có vần uôn/uông.
3. Thái độ : Bồi dưỡng tính cẩn thận, chăm chú và trình bày bài đẹp.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : SGK, bảng phụ.
2. Học sinh : SGK, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy và học :
1. Khởi động: (1) Hát
2. Kiểm tra bài cũ : (5) HS lên bảng và viết bảng con các từ : trung kiên, kiêng nể, nhoẻn cười, trống rỗng; GV nhận xét .
Môn : CHÍNH TẢ / TUẦN 8 Tiết : Bài : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I/ Mục tiêu : Kiến thức : Nghe - viết đúng đoạn 4 từ Cụ ngừng lại . thấy lòng nhẹ hơn trong bài “Các em nhỏ và cụ già”. Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả tìm các từ có tiếng âm đầu r/d/gi hoặc có vần uôn/uông. Thái độ : Bồi dưỡng tính cẩn thận, chăm chú và trình bày bài đẹp. II/ Chuẩn bị : Giáo viên : SGK, bảng phụ. Học sinh : SGK, bảng con. III/ Các hoạt động dạy và học : Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ : (5’) HS lên bảng và viết bảng con các từ : trung kiên, kiêng nể, nhoẻn cười, trống rỗng; GV nhận xét . Bài mới: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH PPDH 1’ 22’ 5’ Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay chúng ta sẽ viết một đoạn trong bài “Các em nhỏ và cụ già” và làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi , uôn/uông. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết a) GV đọc mẫu lần 1 đoạn viết. - Đoạn này kể chuyện gì ? b) Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV yêu cầu Học sinh nêu từ khó. - HS viết bảng con - HS đọc. c) Hướng dẫn HS viết bài vào vở - GV đọc mẫu lần 2 đoạn viết. - Không kể đầu bài, đoạn văn trên có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời ông cụ được đánh dấu bằng những dấu gì ? - GV đọc bài cho HS viết. - GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi của HS. d) GV chấm bài và nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện tập làm bài tập chính tả Bài 1a, 2/34 vở BT - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - Tìm các tiếng có âm đầu r/d/gi, uôn/uông. - HS đọc lại. - Cụ già nói ......... nhẹ hơn. - Học sinh nêu - Cả lớp - Đoạn văn có 3 câu. - Các chữ đầu câu. - Học sinh nêu - Cả lớp nghe và viết vào vở. - HS đổi vở và sửa lỗi - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn. Bảng phụ. Đàm thoại Bảng con Đàm thoại Luyện tập VBT 4. Củng cố : (1’) GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) + Bài tập : Viết lại những từ đã viết sai. + Chuẩn bị : Xem trước bài : “Tiếng ru” Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: