I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Cơn tức giận như con thú dữ nhốt chuồng trong bài Khuất phục tên cướp biển.
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/g hoặc ên/ênh.
3. Thái độ: Rèn kỹ năng viết và trình bày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bốn tờ giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy học Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước. - 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau:
Kể chuyện, truyện kể, câu chuyện, chuyện ngắn, tập truyện, trò chuyện
Chính tả Khuất phục tên cướp biển I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn từ Cơn tức giận như con thú dữ nhốt chuồng trong bài Khuất phục tên cướp biển. 2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/g hoặc ên/ênh. 3. Thái độ: Rèn kỹ năng viết và trình bày. II. đồ dùng dạy - học Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bốn tờ giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước. 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ sau: Kể chuyện, truyện kể, câu chuyện, chuyện ngắn, tập truyện, trò chuyện Nhận xét bài viết của HS. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài mới Trao đổi về nội dung đoạn văn Yêu cầu HS đọc đoạn văn 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. Hỏi: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ? Những từ ngữ: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng Hỏi: Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau? HS trả lới- Nhận xét. Hướng dẫn viết từ khó Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. HS đọc và viết các từ: Tức giận, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, quả quyết, nghiêm nghị, gườm gườm Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. Viết chính tả GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu. HS viết bài. Soát lỗi và chấm bài HS đổi chéo soát bài. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn Dán 4 tờ phiếu lên bảng. 1 HS đọc thành tiếng. Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức tìm từ. Nghe GV hướng dẫn, sau đó các tổ thi làm bài: Hướng dẫn: Các em lần lượt lên bảng điền từ. Mỗi thành viên trong tổ chỉ được điền vào 1 ô trống. Theo dõi HS thi làm bài. Yêu cầu đại diện các nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét. Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Đáp án: không gian- bao giở- dãi dầu- đứng gió- tõ ràng- khu rừng. Nhận xét, kết luận lời giải đúng. GV tổ chức cho HS cả lớp làm phần b tương tự như cách làm phần a) Đáp án Mênh mông- lênh đênh- lên- bọ- lênh đênh- ngã kềnh (là cái thang). 3. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc đoạn thơ ở bài 2b và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: