I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, đẹp đoạn: Ngày mai, các em có quyền . to lớn, vui tươi trong bài Trung thu độc lập
2. Kĩ năng: Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/đọc/gi hoặc có vần iên/yên/iêng để điềm vào chỗ trống, hợp nghĩa với từ đã cho.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, có ước mơ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG: Giấy khổ to viết bài tập 2a, 2b (theo nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Chính tả Trung thu độc lập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết chính xác, đẹp đoạn: Ngày mai, các em có quyền ... to lớn, vui tươi trong bài Trung thu độc lập 2. Kĩ năng: Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/đọc/gi hoặc có vần iên/yên/iêng để điềm vào chỗ trống, hợp nghĩa với từ đã cho. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức cẩn thận, có ước mơ đẹp. II. đồ dùng: Giấy khổ to viết bài tập 2a, 2b (theo nhóm). III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng đọc cho 3 học sinh viết các từ: Trung thực, chung thuỷ, trợ giúp, họp chợ, trốn tìm, nơi chốn ... Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con - nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài Học sinh nghe 2.2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn Gọi học sinh đọc đoạn văn cần viết (Tr.66) 2 học sinh đọc thành tiếng. - Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? Học sinh trả lời - nhận xét b) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu học sinh tìm các từ khó và cho học sinh luyện viết: Các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ... c) Nghe - viết chính tả. Giáo viên đọc. Học sinh viết - soát bài. d) Thu bài - chấm bài - nhận xét Học sinh chữa bài (nếu sai) 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 (nhóm) a) Gọi học sinh đọc yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng Chia nhóm 4, phát phiếu và bút dạ. Yêu cầu học sinh trào đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Các nhóm thảo luận - làm bài. Gọi các nhóm khác bổ sung - nhận xét Nhận xét, bổ sung (nếu có) Bài 3. (nhóm 2) a) Gọi học sinh đọc yêu cầu 2 học sinh đọc thành tiếng. Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và tìm từ cho hợp nghĩa. Làm việc theo cặp. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh đọc lại truyện vui hoặc đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được bằng cách đặt câu.
Tài liệu đính kèm: