I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh).
- Trân trọng những gì người lớn dành cho trẻ em.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy khổ to ghi nội dung từ khó .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ngày dạy: Tuần 19 Tiết 19 Nghe – viết KIM TỰ THÁP AI CẬP ( THMT khai thác gián tiếp nội dung bài.) I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng trình bài CT ; trình bày đúng hình thức văn xuôi - Làm đúng BT CT về âm đầu , vần dễ lần ( BT2) - Thích tìm hiểu danh lam thắng cảnh trên thế giới. Ä Giáo dục môi trường : Tích hợp môi trường : HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :: III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục làm quen và tìm hiểu về Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Kim tự tháp Ai Cập. HĐ2.Hướng dẫn HS nghe - viết - Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học . + 02 học sinh lên bảng thực hiện nội dung kiểm tra của giáo viên . + Học sinh khác nhận xét , sửa chữa. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài học - Gv đọc mẫu bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập - Lắng nghe. - Đoạn văn nói điều gì ? - Giáo viên kết luận và liên hệ giáo dục môi trường : - GV giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. - Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập. Ä Giáo dục môi trường - HS nêu và hiểu được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. - GV ghi từ khó lên bảng. - HS đọc từng câu tìm ra từ khó viết trong bài: nhằng nhịt, giếng sâu, , buồng, ngạc nhiên, - Hướng dẫn HS phân tích tiếng, từ dễ sai, kết hợp giải nghĩa từ (nếu cần ) - nhằng nhịt, giếng sâu, , buồng, ngạc nhiên, - HS đọc trơn các từ khó trên. - Đọc cho HS viết vài từ khó. - HS viết từ khó vào bảng con. - GV đọc mẫu lần 2. - GV nhắc HS cách trình bày, tư thế ngồi khi viết bài. - Học sinh lắng nghe . - Sửa tư thế ngồi viết theo hướng dẫn của giáo viên . - GV đọc từng cụm từ, câu cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở. - GV đọc cả bài. - HS soát lại bài viết. - GV đọc từng câu cho HS soát lỗi . - GV thu chấm 1 số bài. - GV tổng kết bài chấm – thống kê lỗi. - Tự soát lỗi và ghi ra lề trang vở. - 1 số HS nộp tập cho GV chấm. Các em còn lại tự soát lỗi lại bài. - HS nêu số lỗi sai. HĐ3.Hướng dẫn HS làm BT chính tả. Bài 2 : Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - HS nêu yêu cầu bài . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn làm bài vào VBT. - Gọi 1 HS làm vào bảng phụ - Cả lớp đọc thầm đoạn văn làm bài vào VBT. - 1 HS làm vào bảng phụ. - GV treo bảng phụ. - Học sinh quan sát . - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý đúng: Các từ chọn theo thứ tự : sinh vật, biết , biếc, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng. - Học sinh lắng nghe giáo viên giải thích chốt ý . - Gọi HS nêu yêu cầu bài . - 03 HS nêu yêu cầu bài . - Cho HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV nhận xét, chốt ý đúng: + Từ viết đúng chính tả: thời tiết, công việc, chiết cành. + Từ viết sai chính tả : thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc. + Học sinh ghi nhớ và viết lại từ sai . + Từ viết đúng chính tả: thời tiết, công việc, chiết cành , nhiệt tình , thân thiết. + Từ viết sai chính tả : thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . ==============T]T=============== Ngày dạy: Tuần 20 Tiết 20 Nghe – viết CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng trình bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b , hoặc (3) a/b hoặc BT do GV soạn . - Trân trọng những phát hiện quý báu của các nhà khoa học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :: III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS viết bảng con những từ sai phổ biến ở tiết trước : kiến trúc, buồng, .. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục làm quen và tìm hiểu về Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp HĐ2.Hướng dẫn HS nghe - viết - Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học . - HS viết bảng con. + Học sinh khác nhận xét , sửa chữa. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài học - Gv đọc mẫu lần 1. - Lắng nghe. - Đoạn văn nói lên điều gì ? - Giới thiệu Đân- lớp một học sinh nước Anh đã phát minh ra lốp xe đạp. - GV đọc từng câu để HS xác định từ khó viết. - GV ghi từ khó lên bảng. - HS đọc thầm từng câu tìm ra từ khó viết trong bài: xóc, Đân- lớp, suýt, chiếc săm, - Hướng dẫn HS phân tích tiếng, từ dễ sai, kết hợp giải nghĩa , so sánh từ (nếu cần ) - xóc, Đân- lớp, suýt, chiếc săm, - Gọi HS đọc trơn các từ khó trên. - 03 HS đọc trơn các từ khó trên. - GV nêu từ khó cho HS viết bảng con. - HS cả lớp viết từ khó vào bảng con. - GV đọc mẫu lần 2. - GV nhắc HS cách trình bày, tư thế ngồi khi viết bài. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Sửa tư thế ngồi viết theo hướng dẫn của giáo viên . - GV đọc từng cụm từ, câu cho HS viết vào vở. - HS viết vào vở. - GV đọc cả bài. - HS soát lại bài viết. - GV đọc từng câu cho HS soát lỗi . - GV thu chấm 1 số bài. - GV tổng kết bài chấm – thống kê lỗi. - Tự soát lỗi và ghi ra lề trang vở. - 1 số HS nộp tập cho GV chấm. Các em còn lại tự soát lỗi lại bài. - HS nêu số lỗi sai. HĐ3.Hướng dẫn HS làm BT Bài 2a/b Bài 2a/b - Gọi HS nêu Yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu bài . - Cả lớp làm bài vào VBT – Gọi 02 HS làm vào bảng phụ. - Cả lớp làm bài vào VBT – 02 HS làm vào bảng phụ. - Gọi đại diên học sinh nhận xét . - Đại diên học sinh nhận xét - GV nhận xét, chốt lời giải đúng : Cày sâu cuốc bẫm Mưa dây buộc mình Thuốc hay tay đảm Chuột gặm chân mèo - Học sinh ghi nhớ, ghi lời giải đúng : Cày sâu cuốc bẫm Mưa dây buộc mình Thuốc hay tay đảm Chuột gặm chân mèo Bài 3 a/b Bài 3 a/b - Giáo viên gọi HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu yêu cầu bài . - GV tổ chức trò chơi tiếp sức: GV ghi vào phiếu nội dung BT các em tiếp nối nhau điền theo nhóm. - HS thi đua làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các từ điền theo thứ tự : thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc lại truyện. - Tính khôi hài của truyện là gì ? - Nhà thơ nổi tiếng Hai- nơ nhầm tưởng những quả táo là vị thuốc chữa khỏi bệnh cho mình, không biết rằng những cuộc đi bộ mới là liều thuốc quý. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . - Chuẩn bị: Chuyện cổ tích về loài người. ==============T]T=============== Ngày dạy: Tuần 21 Tiết 21 Nhớ – viết CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). - Trân trọng những gì người lớn dành cho trẻ em. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy khổ to ghi nội dung từ khó . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - HS viết bảng con : chuyền bóng, tuốt lúa, cuộc chơi,.. - GV nhận xét. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục làm quen và tìm hiểu về Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Chuyện cổ tích về loài người . HĐ2.Hướng dẫn HS nghe - viết - Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học . - HS viết bảng con. + Học sinh khác nhận xét , sửa chữa. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài học - Gv nêu yêu cầu bài. - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài. - Lắng nghe. - HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài. - Bài thơ có ý nghĩa gì ? - Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em. - GV ghi từ khó lên bảng. + Nhìn rõ, bế bồng, bảo, nghĩ, mặt bể,. - HS đọc từng câu tìm ra từ khó viết trong bài: nhìn rõ, bế bồng, bảo, nghĩ, mặt bể,. - Hướng dẫn HS phân tích tiếng, từ dễ sai, kết hợp giải nghĩa , so sánh từ (nếu cần ) - nhìn rõ, bế bồng, bảo, nghĩ, mặt bể,. - HS đọc trơn các từ khó trên. - HS đọc trơn các từ khó trên. - GV đọc từ khó cho HS viết bảng con. - HS viết từ khó vào bảng con. - Giáo viên đọc mẫu . - GV nhắc HS cách trình bày, tư thế ngồi khi viết bài. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Sửa tư thế ngồi viết theo hướng dẫn của giáo viên . - HS tự nhớ viết vào vở. - Giáo viên đọc lại l lần cho học sinh soát lỗi . - HS soát lại bài viết. - GV đọc từng dòng thơ cho HS soát lỗi. - GV thu chấm 1 số bài. - GV tổng kết bài chấm – thống kê lỗi. - Tự soát lỗi và ghi ra lề trang vở. - 1 số HS nộp tập cho GV chấm. Các em còn lại tự soát lỗi lại bài. - HS nêu số lỗi sai. HĐ3.Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 3 Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài . - HS nêu yêu cầu bài . - GV tổ chức nhóm thi tiếp sức, yêu cầu HS gạch bỏ những tiếng không thích hợp, viết lại những tiếng thích hợp. - Các nhóm thi đua làm bài. - Gọi 03 HS nêu nhận xét - 03 HS nêu nhận xét . - GV nhận xét, chốt lời giải đúng : dáng thanh – thu dần – một điểm- rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài – rực rỡ – cần mẫn. - HS nhận xét, ghi nhớ lời giải đúng : dáng thanh – thu dần – một điểm- rắn chắc – vàng thẫm – cánh dài – rực rỡ – cần mẫn. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học . - Chuẩn bị : Sầu riêng. ==============T]T=============== Ngày dạy: Tuần 22 Tiết 22 Nghe - viết SẦU RIÊNG I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng trình bài CT ; trình bày đúng đoạn văn trích . - Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ) hoặc BT(2) a / b , BT do GV soạn . - Cẩn thận trong trình bày và tích cực làm BT. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy khổ to ghi nội dung từ khó . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -HS viết bảng con một số từ : lẩn trốn, lẫn lộn, ngã nghiêng - GV nhận xét. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục làm quen và tìm hiểu về Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài : Sầu riêng . HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ2.Hướng dẫn HS nghe viết - Học sinh hát - ổn định lớp để vào tiết học . - HS viết bảng con. + Học sinh khác nhận xét , sửa chữa. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài học - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Sầu riêng. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài Sầu riêng. - Đoạn văn miêu tả gì ? - Miêu tả hoa sầu riêng. - Yêu cầu HS đọc từng câu tìm ra từ khó viết trong bài - GV ghi từ khó lên bảng. - hương cau, tỏa, vảy cá, hao hao, lác đác, nhụy, lủng lẳng,. - Hướng dẫn HS phân tích tiếng, từ dễ sai, kết hợp giải nghĩa , so sánh từ khó. - hương cau, tỏa, vảy cá, hao hao, lác đác, nhụy, lủng lẳng,. - Gọi HS đọc lại các từ khó trên. - Cho HS viết từ khó vào bảng con. - HS viết từ khó vào bảng con. - Giáo viên đọc mẫu . - GV nhắc HS cách trình bày, tư thế ngồi khi viết bài. - Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Sửa tư thế ngồi viết theo hướng dẫn của giáo viên . - GV đọc từng cụm từ hoặc từng câu cho HS viết. - HS viết vào vở. - GV đọc cả bài. - HS soát lại bài viết. - GV đọc từng câu, cụm từ cho HS soát lỗi. - GV thu chấm 1 số bài. - GV tổng kết bài chấm – thống kê lỗi. - Tự soát lỗi và ghi ra lề trang vở. - 1 số HS nộp tập cho GV chấm. Các em còn lại tự soát lỗi lại bài lần nữa. - 1 vài HS nêu số lỗi sai. HĐ3.Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài 2b Bài 2b - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm từng dòng , làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - Giáo viên đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh. Con đò lá trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa Bút nghiêng lất phất hạt mưa Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. - Vài HS đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh. Con đò lá trúc qua sông Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa Bút nghiêng lất phất hạt mưa Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. Bài 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ) Bài 3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ) - Gọi Học sinh nêu yêu cầu BT - 02 HS nêu yêu cầu BT. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà HTL khổ thơ ở BT 2. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tiết học .
Tài liệu đính kèm: