BÀI 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. mục tiêu
Giúp HS: - Nghe- viết chính xác, đẹp bài chính tả Lương Ngọc quyến
- Hiểu được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
- Giấy khổ to, bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học
kế hoạch bài dạy môn chính tả5 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 1: Việt Nam thân yêu I. Mục tiêu Giúp HS: - Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu. - Làm bài tập chính tả phân biệt ng/ ngh, g/ gh, c/k II. Đồ dùng dạy học Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. III. các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học .A. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe cô đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả phân biệt ng/ngh, g/ gh, c/k 2. Hướng dẫn nghe -viết a) Tìm hiểu nội dung bài thơ - Gọi 1 HS đọc bài thơ CH: Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? CH: Qua bài thơ em thấy con người VN như thế nào? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đoc viết các từ ngữ vừa tìm được - CH: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? cách trình bày bài thơ như thế nào? c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết d) Soát lỗi và chấm bài - Đọc toàn bài cho HS soát - Thu bài chấm - Nhận xét bài của HS 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài theo cặp Nhắc HS lưu ý: ô trống 1 điền ng/ngh ô trống 2 điền g/gh, ô trống 3 điền c/k - Gọi hS đọc bài làm - GV nhận xét bài - 1 HS đọc toàn bài Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - - GV nhận xét chữa bài - HS nghe và ghi vở đầu bài - HS đọc cả lớp theo dõi đọc thầm - Biển lúa mêng mông dập dờn cánh cò bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ. - Con người VN rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước. - HS nêu: mwng mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn - 3 hS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào vở nháp. - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề. - HS viết bài - HS soát lỗi bằng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề - 5 HS nộp bài - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm 2 - 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn - thứ tự các tiếng cần điền: ngày- ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái- có- ngày- ghi- của- kết- của- kiên- kỉ. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS làm bài trên bảng phụ, hS cả lớp làm vào vở bài tập - HS khác nhận xét Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại Âm " cờ" Viết là k Viét là c Âm " Gờ" Viết là gh Viết là g Âm " ngờ" Viết là ngh Viết là ng - Cất bảng phụ, yêu cầu hS nhắc lại qui tắc viết chính tả với c/k, g/ gh, ng/ ngh - 3 hs phát biểu + Âm " cờ" đứng trước i,e,ê viết là k, đứng trước các âm còn lại như a,o, ơ... + âm " gờ" đứng trước i,e,ê viết g đứng trước các âm còn lại viết là gh + Âm "ngờ" đứng trước i,e,ê viết là ngh đứng trước các âm còn lai viết là ngh 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn hs về nhà viết lại bảng qui tắc viết chính tả ở bài tập 3 Ngày soạn: Ngày dạy:Thứ Bài 2: Lương Ngọc Quyến I. mục tiêu Giúp HS: - Nghe- viết chính xác, đẹp bài chính tả Lương Ngọc quyến - Hiểu được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình II. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 3 hS lên bảng viết - gọi 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k, g/gh, ng/ngh - GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Lương Ngọc Quyến và làm bài tập về cấu tạo vần. ( ghi bảng) - Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước, ông sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lòng kiên trung của ông được mọi người biết đến. Tên ông nay được đặt cho nhiều đường phố, trường học ở các tỉnh. 2. Hướng dẫn nghe- viết a) Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi 1 HS đọc toàn bài H: Em biết gì về Lương Ngọc Quyến? H: ông được giải thoát khỏi nhà giam khi nào? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết d) Soát lỗi, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài chính tả Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự làm Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu H: Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mô hình cấu tạo của tiếng - GV đưa ra mô hình cấu tạo của vần và hỏi: vần gồm có những bộ phận nào? - Các em hãy chép vần của từng tiếng in đậm trong bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần - Gọi HS nhận xét- GV chữa bài - Đọc viết các từ ngữ: ghê gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô nghê - HS nghe - 1 HS đọc to - Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu nước. ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt. - ông được giải thoát vào ngày 30-8-1917 khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyêndo đội cấn lãnh đạo bùng nổ. - HS nêu: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can, lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giả thoát. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS viết bài - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bàivào vở, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét a) trạnh-ang b) làng-ang nguyên- uyên mộ-ô Nguyễn- uyên Trạch-ạch Hiền-iên huyện-uyên Khoa- oa Bình- inh Thi- i Giang- ang - HS đọc yêu cầu + tiếng gồm có âm đầu, vần, thanh + vần gồm có âm đệm, âm chính, âm cuối - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp kẻ mô hình vào vở và chép vần - Nhận xét bài của bạn Tiếng Vần Âm đêm Âm chính Âm cuối Trạng a ng Nguyên yê n Nguyễn yê n Hiền iê n Khoa a Thi i Làng a ng Mộ ô Trạch a ch Huyện yê n Bình i nh Giang a ng H: Nhìn vào mô hình cấu tạo bảng em có nhận xét gì? KL: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối và âm đệm. Âm đệm được ghi bằng chữ cái o,u. Có những vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối. Trong tiếng bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh H: Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm chính và dấu thanh? Tất cả các vần đều có âm chính - Có vần có âm đệm có vần không có, có vần có âm cuối, có vần không - VD: A, đây rồi! ồ, lạ ghê! Thế ư? 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS - Về nhà viết lại những từ viết sai Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 3: Thư gửi các học sinh I. Mục tiêu Giúp HS : Nhớ và viết đúng đẹp đoạn: Sau 80 năm giời nô lệ..... nhờ một phần lớn ở công học tập của các em. - Luyện tập về cấu tạo của vần, hiểu được qui taqcs dấu thanh của tiếng. II. đồ dùng học tập Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo của vần III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ - Đọc câu thơ sau, Yêu cầu HS chép vần của các tiếng có trong câu thơvào mô hình cấu tạo vần. Trăm nghìn cảnh đẹp Dành cho em ngoan - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? GV nhận nxét đánh giá B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài giờ học vhính tả hôm nay các em sẽ nhớ- viết đoạn Sau 80 mưô mnăm.... một phần lớn ở công học tập của các em. trong bài Thư gửi các học sinh và luyện tập về cấu tạo của vần, quy tắc viết dấu thanh. 2. hướng dẫn viết chính tả a) Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn H: câu nói đó của Bác Hồ thể hiện điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - Yêu cầu HS đọc và viết từ khó vừa tìm được c) Viết chính tả d) thu chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài và mẫu câu của bài tập - Gọi 1 HS làm trên bảng - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV chốt lại bài làm đúng - 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ - Cả lớp làm vào vở - HS nhận xét -Phần vần của tiếng gồm: âm đêm, âm chính, âm cuối - 3-5 HS đọc thuộc lòng đoạn văn - Câu nói đó của bác thể hiện niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi- chủ nhân của đất nước - HS nêu: 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn, kiến thiết, vinh quang, cường quốc.. - HS tự viết bài theo trí nhớ - 10 HS nộp bài - HS đọc - 1 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp làm vào vở bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn Đáp án: Tiếng Vần Âm đêm Âm chính Âm cuối em e m yêu yê u màu a u tím i m hoa o a cà a hoa o a sim i m Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS trả lời : H: Dựa vào mô hình cấu tạo vần em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu? KL: Dấu thanh luôn đặt ở âm chính: dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các dấu khác đặt phía trên âm chính - HS đọc yêu cầu bài tập - đấu thanh đặt ở âm chính - HS nghe sau đó nhắc lại 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà viết lại những lỗi đã viết sai - Học thuộc ghi nhớ quy tắc viết dấu thanh Ngày soạn: Ngày dạy:Thứ Bài 4: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ I. Mục tiêu Giúp học sinh: - Nghe- viết đúng, đẹp bài văn Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ - Luyện tập về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng II. đồ dùng dạy học - Mô hình cấu tạo vần viết sẵn vào 2 tờ giấy khổ to, bút dạ III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ - Dán giấy có mô hình cấu tạo vần lên bảng - Yêu cầu HS lên bảng viết phần vần của tiếng trong câu Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình vào bảng cấu tạo vần. - Gọi hS nhận xét bài bạn làm trên bảng - HS nhận xét về các dấu thanh trong tiếng mà bạn đã đánh dấu H: Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? H: Dấu thanh được đặt đâu trong tiếng - GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ và thực hành luyện tập về cấu tạo vần, quy tắc viết dấu thanh trong tiếng. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi hS đọc đoạn văn H: vì sao Phrăng- Đơ Bô- enlại chạy sang hàng ngũ quân ta? H: Chi tiết nào cho thấỷPhăng Đơ Bô-en rất trung thành với đất nước VN? H: vì sao đoạn văn lại được đặt tên là Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết - yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được c) Viết chính tả d) Soát lỗi, chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS tự làm bài tập - H: tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo vần có gì giống và khác nhau? - GV nhận xét KL: Tiếng chiến và tiếng nghĩa cùng có âm chính là nguyên âm đôi, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có. Bài 3 H; Em hãy nêu quy tắc viết dấu thanh ở các tiếng chiến và nghĩa... GVK ... sao vàng ( như trên) • Huân chương Độc lập hạng Ba • Huân chương Lao động hạng Nhất • Huân chương Độc lập hạng Nhất HĐ2: HS làm BT3 - Cho HS đọc yêu cầu + đọc 3 câu a, b, c. - GV giao việc: • Mỗi em đọc lại 3 câu a, b, c. • Tìm tên huân chương để điền vào chỗ trống trong các câu a, b, c sao cho đúng. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS và dán ảnh minh hoạ các huân chương lên bảng. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng tên huân chương cần điền vào chỗ trống là: a. Huân chương Sao vàng b. Huân chương Huân công c. Huân chương Lao động - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS đọc nội dung ghi trên phiếu. - 3 HS lên làm bài trên phiếu ( mỗi em sửa lại 2 cụm từ sau, nói rõ vì sao lại sửa như vậy). - Lớp nhận xét. - Nhất, Nhì, Ba viết hoa vì đó là từ chỉ hạng của huân chương. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - HS quan sát ảnh. - 3 HS làm bài trên phiếu. - HS còn lại làm vào giấy nháp. - 3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân chương ở BT2,3 Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng....năm 2007 Chính tả Nhớ – viết: Bầm ơi Luyện tập viết hoa I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Nhơ viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơi 2- Tiếp tục viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị II Đồ dùng – dạy – học - 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2 - Bảng lớp viết tên các cơ quan, đơn vị ở BT3 (con viết sai) (hoặc 3 tờ phiếu) III. Các hoạt động dạy – học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 4’ - GV đọc: • Nhà giáo Nhân dân • Nhà giáo Ưu tú • Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục • Huy chương Vàng • Huy chương Đồng - GV nhận xét + cho điểm 2 HS - 2 HS lên bảng viết. - HS còn lại viết vào giấy nháp. Bài mới 1 Giới thiệu bài mới 1’ Hôm nay, chúng ta được gặp lại người mẹ siêng năng, cần cù, chịu thương, chịu khó và gặp lại anh bồ đội Cụ Hồ có tình yêu thương mẹ tha thiết qua bài chính tả Bầm ơi. - HS lắng nghe. 2 Viết CT 20’-22’ HĐ1: Hướng dẫn chính tả - GV cho HS đọc bài chính tả một lượt. - Cho HS đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi. - Cho cả lớp đọc thầm. - Cho HS viết vào nháp những từ ngữ dễ viết sai: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe... HĐ2: HS viết chính tả HĐ3: GV chấm, chữa bài - GV đọc bài chính tả một lượt - GV chấm 5 – 7 bài - GV nhận xét chung - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo (nhìn SGK) - 1 HS đọc thuộc lòng, lớp lắng nghe + nhận xét. - Cả lớp đọc thầm 14 dòng đầu (nhìn SGK) - HS gấp SGK, nhớ viết 14 dòng dầu. - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi HĐ1: HS làm BT2 (7’) - GV giao việc: BT cho tên 3 cơ quan đơn vị a, b, c. Nhiệm vụ của các em là phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng đã cho - Cho HS làm bài: GV phát phiếu cho phiếu cho 3 HS - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và trình bày kết quả đúng - 1 HS đọc yêu cầu bài tập lớp theo dõi trong SGK - 3 HS làm bài trên phiếu. - lớp làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập. - 3 HS làm vào phiếu lên dán trên bảng lớp - Lớp nhận xét. Tên cơ quan đơn vị Bộ phận thứ nhất Bộ phận thứ 2 Bộ phận thứ 3 a/ Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Tiểu học Bề Văn Đàn b/ Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết c/ Công ty Dầu khí Biển Đong Công ty Dầu khí Biển Đông - GV chốt lại: Tên các cơ quan, đơn vị được viết chữ hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Bộ phận thứ 3 là các danh từ riêng ( Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Biển Đông) viết hoa theo tên người, tên địa lý Việt Nam. Viết hoa chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. HĐ2: HS làm BT3 (3’) - GV nhắc lại yêu cầu của BT - Cho HS làm bài: GV dán 3 tờ phiếu đã ghi bài tập 3. - GV nhận xét+ chốt lại kết quả đúng a/ Nhà hát Tuổi trẻ b/ Nhà xuất bản Gáo dục c/ Trường Mẫu giáo Sao Mai - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT2, lớp theo dõi trong SGK - 3 HS sửa nên trên phiếu - Lớp nhận xét. 4 Củng cố dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị - HS lắng nghe Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng....năm 2007 Chính tả Nghe – Viết: Trong lời mẹ hát Luyện tập viết hoa I.Mục tiêu, yêu cầu 1. Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. 2. Tiếp tục luyện tập viết chữ hoa tên các cơ quan, tổ chức. II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên cac cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn. III.Các hoạt đong dạy – học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 4’ - Kiểm tra 3 HS : GV đọc tên các cơ quan, đơn vị cho HS viết. ã Trường tiểu học Bế Văn Đàn ã Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết ã Công ty Dầu khí Biển Đông - GV nhận xét + cho điểm -3 HS lên bảng cùng viết. - Cả lớp viết vào giấy nháp. Bài mới 1 Giới thiệu bài 1’ Tiết Chính tả hôm nay, các em viết bài trong lời mẹ hát của tác giả Trương Nam Hương. Sau đó, các em sẽ làm bài tập về viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. -HS lắng nghe. 2 Viết chính tả 20’ – 22’ HĐ1 : Hướng dẫn chính tả H: Nội dung bài thơ nói điều gì? - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,... - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm lại một lượt. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ. - HS luyện viết vào giấy nháp. HĐ2: HS viết chính tả. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. HĐ3: Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài chính tả một lượt - GV nhận xét chung. - HS gấp SGK, viết chính tả. - HS tự soát lỗi. - HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi. 3 Làm BT 10’ - Cho HS đọc nội dung BT2 H: Đoạn văn nói điều gì? (Nếu HS không trả lời được thì GV giảng giải cho HS rõ) GV: Một em đọc lại tên các cơ quan, đoàn thể có trong đoạn văn cho cả lớp cùng nghe. - GV đưa bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó ). - Cho HS làm bài. GV phát biếu cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - HS1 đọc yêu cầu + đọc đoạn văn - HS2 đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc thầm. - Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo diễn ra trong 10 năm. Công ước có hiệu lực và trở thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của Châu á và là nước thứ hai thế giới phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em. -1 HS dọc. - HS đọc lại nội dung ghi trên bảng phụ. -3 HS làm bài ghi trên phiếu. - HS còn lại làm vào vở hoặc vở bài tập. -3 HS làm bài trên phiếu lên dán trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. Phân tích tên thành các bộ phận Liên hợp quốc ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc Tổ chức / Lao động / Quốc tế Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em Tổ chức / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em Tổ chức /Âu xá /Quốc tế Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển. Đại hội đồng / Liên hợp quốc Cách viết hoa -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Thụy Điển viết như viết tên riêng Việt Nam vì phiên âm theo âm Hán Việt, về, của là quan hệ từ nên không viết hoa. 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GVnhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn; học thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết Chính tả tuần 34. -HS lắng nghe. Ngày soạn: Ngày dạy: thứ...ngày....tháng....năm 2007 Chính tả Nhớ – viết: Sang năm con lên bảy Luyện tập viết hoa I. Mục tiêu, yêu cầu 1- Nhớ- viết đúng chính tả khổ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy. 2- Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. II Đồ dùng – dạy – học - Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to III. Các hoạt động dạy – học Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 4’ - GV đọc tên các cơ quan, tổ chức. • Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc. • Tổ chức Lao động Quốc tế. • Đại hội đồng Liên hợp quốc • Liên hợp quốc. - GV nhận xét + cho điểm - 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết vào giấy nháp. Bài mới 1 Giới thiệu bài 1’ Trong tiết Chính tả hôm nay, các em sẽ viết khổ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy . Sau đó, các em sẽ luyện tập viết hoa tên cơ quan, tổ chức qua việc làm một số bài tập cụ thể. - HS lắng nghe. 2 Viết chính tả 20’-22’ HĐ1: Hướng dẫn chính tả - GV nêu yêu cầu của bài chính tả - Luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: khắp, lớn, khôn, giành... HĐ2: HS viết chính tả HĐ3: Chấm, chữa bài - GV đọc bài chính tả một lượt. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét + cho điểm - 1 HS đọc khổ 2, 3 của bài Sang năm con lên bảy. Cả lớp theo dõi bài đọc. - Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ. - HS nhớ viết 2 khổ 2, 3 - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. 3 HĐ1: HS làm BT2 - GV giao việc: • Các em đọc thầm lại đoạn văn. • Tìm tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn • Viết lại các tên ấy cho đúng - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu (ghi tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn). - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. - 1 HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn, lớp theo dõi trong SGK. - 3 HS lên sửa lại tên các cơ quan, tổ chức cho đúng. - HS còn lại làm bài vào giấy nháp. - Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn Tên chưa đúng Tên đúng Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam. Uỷ ban bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. Bộ y tế Bộ giáo dục và đào tạo Bộ lao động – Thương binh và Xã hội. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam. Bộ y tế Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam HĐ2: HS làm BT3 - GV nhắc lại yêu cầu. - GV chốt lại : Công ti Giày da Phú Xuân gồm 3 bộ phận tạo thành Công ti/ Giày da/ Phú Xuân - Cho HS làm bài theo nhóm. GV phát phiếu + bút dạ cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét + khen nhóm làm nhanh, làm đúng - 1 HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu. - 1 HS phân tích mẫu. - Các nhóm làm vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên dán phiếu trên bảng lớp. - Lớp nhận xét 4 Củng cố, dặn dò 2’ - GV nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: