Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: YÊU LAO ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
-Nêu được ích lợi của lao động
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với các biểu hiện chây lười lao động.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức
-Một số đồ dùng vật liệu cho trò chơi đóng vai.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Tuần 16 Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009 @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: YÊU LAO ĐỘNG I.MỤC TIÊU: -Nêu được ích lợi của lao động - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với các biểu hiện chây lười lao động. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức -Một số đồ dùng vật liệu cho trò chơi đóng vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3-5’ 2.Bài mới. HĐ 1:Phân tích truyện một ngày của Pê – chi – a 10-12’ x cfb HĐ 2: Thảo luận nhóm bài tập 1: 8-10’ HĐ 3: Đóng vai bài tập 2: 10-12’ 3.Củng cố dặn dò. 2’-5’ Nêu những việc làm biểu hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo? -Nhận xét chung. Dẫn dắt ghi tên bài học. -Đọc chuyện. -Chia HS thành 4 nhóm. -Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi SGK. -Hãy so sánh một ngày của Pê – chi – a với những người khác trong chuyện? -Theo em Pê – chi – a thay đổi thế nào khi chuyện sảy ra? -Nếu em là Pê – chi – a em có làm như bạn không? Vì sao? -Nhận xét câu trả lời của HS. -KL: -Chia nhóm nêu yêu cầu làm việc cho các nhóm. -Nhận xét kết luận: Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. -Theo dõi giúp đỡ từng nhóm -Cách ứng xử của các bạn ở mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? -Ai có cách ứng xử khác? -Nhận xét cách ứng xử của HS. KL: Tích cực tham gia việc lớp việc trường và nơi ở phù hợp với sức khỏe và hoàn cảnh của bản thân. -Thế nào là yêu lao động? -Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà học và chuẩn bị các câu ca dao nội dung như bài học. -2Hs lên bảng trả lời câu hỏi. -Lớp nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe. -1HS đọc lại câu chuyện. -Hình thành nhóm thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -Nghe, nhận xét -Hình thành nhóm 4 thảo luận theo yêu cầu. -Đại diện các nhóm trả lời. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Nghe. -1Hs đọc yêu cầu bài tập 2 SGK. -Hình thành nhóm 6 thảo luận theo yêu cầu. -Các nhóm lên thể hiện đóng vai trước lớp. -Nêu theo sự suy nghĩ của HS. Và giải thích. -Nêu cách ứng xử của mình. -Nghe. -2HS nêu. -Thực hiện theo yêu cầu. --------------------------------------- Tập đọc KÉO CO I/ Mục đích yêu cầu -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ phát huy. II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ viết các câu văn cần luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ 4-5’ HĐ2: Bài mới 1/ Giới thiệu bài:1-3’ 2/ HD luyện đọc 10-12’ 3/Tìm hiểu bài 8-10’ 3/Đọc diễn cảm: 10-12’ HĐ3:Củng cố, dặn dò: 4-5’ Hôm trước em học bài gì? - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bức tranh Tranh vẽ những gì? Giới thiệu nội dung bài và ghi đề bài a/ Luyện đọc + Chia đoạn cho HS + HD các em đọc đúng các từ khó trong bài. +HD đọc câu khó +HD đọc theo nhóm bàn + Giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ sau lượt đọc thứ nhất. * GV đọc mẫu toàn bài b/ Tìm hiểu bài * Đoạn 1: + Qua phần đầu bài văn em hiều cách chơi kéo co ntn? ** Đoạn 2 + Thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? * Đoạn 3 + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui? + Ngoài trò chơi kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác? c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm +HD HS thi đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhận xét chung Nêu lại ý nghĩa câu chuyện? -Nhận xét tiết học, nhắc HS kể lại cách chơi kéo co rất đặc biết trong bài cho mọi người nghe - HS nêu:tuổi ngựa 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài - QS nêu nội dung tranh - Nhắc lại đề bài + HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 2 -3 lượt) HS đọc. HS nhận xét - Một HS đọc phần chú giải SGK + HS luyện đọc theo cặp +2 HS đọc cả bài - 1 HS đọc đoạn 1 và câu hỏi +Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người ở hai đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội phải ôm chặt +HS thi giới thiệu. - Cả lớp bình chọn bạn giới thiệu hay + Đó là cuộc thi trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế + Vì người tham gia đông - HS nêu theo sự hiểu biết của mình + 3 HS đọc 3 đoạn của bài - HS thi đọc diễn cảm - Một số HS thực hiện trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - HS nêu ------------------------------------------------------------ TOÁN Bài : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu Giúp HS rèn kĩ năng: Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. Giải toán có lời văn II/ Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ ghi BT 4 III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ 4-5’ HĐ2:Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ HD HS thực hiện bài tập 30-32’ HĐ3: Củng cố, dặn dò: 4-5’ - Gọi 2HS lên bảng thực hiện BT 2 tr84 - Chữa bài, ghi điểm cho HS Nêu yêu cầu của giờ Bài 1:Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài b/c theo hai dãy: dãy 1 làm các bài của câu a, dãy hai làm các bài của câu b Bài 2:Giải toán Yêu cầu HS đọc đề bài - HD HS tìm hiểu bài toán + bài toán cho biết gì? + bài toán hỏi gì? Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 ( m2) Đáp số: 42 m2 Bài 3: G iải toán - HD HS tìm hiểu bài toán + bài toán cho biết gì? + bài toán hỏi gì? * Tính tổng sản phẩm của đội làm trong ba tháng * Tính sản phẩm trung bình của mỗi người làm - theo dõi và giúp đỡ HS yếu - Chữa bài cho các em - Hệ thống lại các dạng BT - Nhận xét chung giờ học - HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp cùng làm b/c - Nhận xét bài của bạn - Nêu yêu cầu của bài - Nêu lại cách đặt tính của phép tính chia. - Một HS nêu lại cách thực hiện phép tính chia cho số có hai chữ số * HS làm bài trên bảng con ; Hai HS lên bảng làm * Cả lớp và GV cùng chữa bài - 2 HS đọc đề toán - HS nêu dữ kiện của bài toán - Tìm cách giải bài toán - Giải bài toán vào vở nháp; một HS lên bảng thực hiện - Cả lớp cùng GV chữa bài - Một HS đọc đề bài toán - HS nêu - nêu dạng toán và cách giải - HS giải bài tập vào vở Bài giải Trong ba tháng đội đó làm được là: 855 +920 +1350 =3125 ( sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là: 1325 : 25 = 125 ( sản phẩm) Đáp số: 125 sản phẩm Khoa học Bài : KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I/ Mục tiêu HS có khả năng: -Phát hiện một số tính chất của không khí bằng cách: +QS để phạt hiện màu, mùi vị của không khí - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống II/ Đồ dùng học tập Hình SGK Bơm tiêm, bơm xe đạp III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Bài cũ 3-5’ HĐ2:Bài mới 1/ Phát hiện màu, mùi, vị của không khí 5-7’ 2/ Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí 8-10’ 3/Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí 10-12’ HĐ3:Củng có, dặn dò: 4-5’ + Không khí có ở đâu? + Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì? - Nhận xét, ghi điểm Nêu câu hỏi +Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao? + Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nêm, em nhận thấy không khí có mùi gì?có vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một múi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ? Gv kết luận. -Yêu cầu HS báo cáo đồ dùng của nhóm. - Phổ biến luật chơi: Các nhóm cùng có số bónh như nhau, cùng bắt đầu thổi bóng vào một thời điểm, nhóm náo thổi xong trước nhóm đó sẽ thắng + Cái gì chứa trong quả bóng mà chúng có hình dạng như vậy? + Không khí có hình dạng nhất định không? + Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí khhông có hình dạng nhất định? Gv kết luận. - yêu cầu HS QS hình SGK - HD HS có thể QS SGK hoặc có thể bàn nhau cách làm để tìm hiểu tính chất bị nén hoắc giãn ra của không khí => Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. -Em hãy lấy ví dụ về việc ứng dúng một số tính chất của không khí? - Nhận xét chung giờ học 2 HS lên bảng trả lời Lớp nhận xét - HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi và đưa ra kết luận - Đại diện các nhóm trình bày các câu hỏi - Cả lớp cùng GV nhận xét - Nhóm trưởng báo cáo - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi - Đại diện một số HS trả lời trước lớp. - lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn mình. -1 HS nhắc lại kết luận - Nêu những hoạt động có trong hình - Các nhóm báo cáo sự chuẩn bị đồ làm thí nghiệm của nhóm mình. - Nhóm 1,2 làm thí nghiệm hình 2 SGK. - Nhóm 3,4 làm thí nghiệm hình 3,4 SGK. - Các nhóm báo cáo kết quả và có thể thực hiện lại thí nghiệm cho cả lớp cùng xem - HS nêu - Một HS đọc phần bài học SGK ------------------------------------------ Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2009 ?&@ Môn: Kể chuyện. Bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích yêu cầu. -HS chọn được một câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của bạn xung quanh.Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện. -Rèn kỹ năng nghe,chăm chú nghe bạn kể,nhận xét đúng lời bạn ke - II. Đồ dùng dạy – học. -Bảng lớp viết đề bài,3 cách xây dựng cốt truyện III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 4-5’ 2 Bài mới HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:HDHS ... nội dung bài - Nhận xét chung giờ học, -Dặên HS tập đặt câu với các hoạt động ở nhà. - HS 1: làm bài tập 2 trang 157. HS 2: Làm bài tập 3 trang 157: -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. - 2 HS nêu yêu cầu của bài tập - 1- 2HS đọc -HS làm bài cá nhân. -Một số HS lần lượt trình bày. -Nhận xét. - 1-2 HS đọc, lớp đọc thầm theo -HS làm bài cá nhân. -Một số HS lần lượt trình bày -Lớp nhận xét. -1 HS đọc ,lớp theo dõi trong SGK -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày kết quả. -2 – 3 HS đọc. - Một HS nêu toàn bộ yêu cầu - Thực hiện BT theo N2 -Thảo luận nhóm theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Lớp bổ sung hoàn thiện câu trả lời cho bạn -1HS đọc đề -1HS đọc phần gợi ý. - Thực hiện BT cá nhân Một số hs nêu bài làm của mình -Lớp nhận xét bổ sung. TOÁN Bài : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số II/ Đồ dùng dạy – học III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2:Bài mới 1/ Giới thiệu bài 2/ HD HS làm bài tập HĐ3: Củng cố, dặn dò Gọi HS lên bảng thực hiện bài toán 1,2 Tr 86 - Nhận xét chung, ghi điểm - Nêu nội dung, yêu cầu tiết học Bài 1:Đặt tính rồi tính Muốn chia cho số có 3 chữ số ta làm ntn? - Theo dõi HS thực hiện bài tập ; chú ý kèm HS yếu Bài 2: Giải toán Yêu cầu một HS đọc đề toán - HD HS tìm hiểu đề toán Tóm tắt Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp Mỗi hộp 160 gói: hộp? - Chấm, chữa bài cho các em. - Hệ thống lại nội dung các bài tập - Nhận xét chung giờ học - 2 HS thực hiện bài 1 - 2 HS thức hiện bài 2 + Cả lớp cùng chữa bài cho bạn - Một HS nhắc lại - Một HS nêu lại cách đặt tính và tính - Đặt theo hàng dọc , ước lượng thương trong mỗi lần chia - Thực hiện chia theo 2 dãy - 2 HS lên bảng thực hiện Cả lớp cùng chữa bài - Một HS đọc - Tím hiểu đề toán - Tìm cách giải - TRíng bày bài giải vào vở Bài giải Số gói kẹo trong 24 hộp là 120 x 24 = 2880 ( gói) Nếu mỗi hộp chữa 160 gói kẹo thì cần số hộp là 2880 : 160 = 18 ( hộp) Đáp số: 18 hộp kẹo -------------------------------------- KHOA HỌC Bài : KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? I/ Mục tiêu -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí -Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí Nitơ, Ôxi, ngoài ra còn có khí Cácboních, hơi nước, bụi và vi khuẩn. II/ Đồ dùng học tập Hình SGK Lọ thuỷ tinh, nên III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Bài cũ 4-5’ HĐ2:Bài mới 1/ Xác định thành phần chính của không khí 8-10’ 2/ Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí 10-12’ 3/Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của khôngkhí:10’ HĐ3:Củng cố, dặn dò + Không khí có những tính chất gì? - Nhận xét, ghi điểm * Giới thiệu, ghi đề bài Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Chia nhóm yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm các thí nghiệm Bước 2: HD làm thí nghiệm - yêu cầu HS QS hình SGK - HD HS có thể QS SGK hoặc có thể bàn nhau cách làm để tìm hiểu tính chất bị nén hoắc giãn ra của không khí Em hãy lấy ví dụ về việc ứng dúng một số tính chất của không khí? - Nhận xét chung giờ học -2 HS lên bảng trả lời -Lớp nhận xét - Các nhóm trưởng báo cáo - - -HS quan sát hình SGK -Quan sát thảo luận theo yêu cầu. - Nhóm trưởng báo cáo - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu -1-2 HS Chính tả Nghe- viêt: KÉO CO I/ Mục đích yêu cầu Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn Kéo co II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ 4-5’ HĐ2:Bài mới 1. Giới thiệu 2-3’ 2.HD nghe - viết 18-20’ 3. HD làm bài tập 10-12’ HĐ3: Củng cố, dặn dò: 4-5’ Yêu cầu HS nêu miệng BT 2 ở tiết chính tả trước - Nhận xét chung - Nêu mục đích yêu cầu bài học - Giới thiệu bài viết - Đọc bài cho các em viết - Yêu cầu các em đổi vở để kiểm tra lỗi - Chấm 10 bài nhận xét chung các lỗi mà các em mắc phải Bài tập 2 (a)Tìm và viết các từ ngữ a) Chứa tiếng có các âm đầu là r/d hoặc gi có nghĩa như sau: - Nhận xét, chốt lời giải đúng: b) - Hệ thống lại nội dung bài -Gọi HS nêu lại nội dung của tiết học. - Nhận xét chung giờ học -Nhắc HS về nhà làm bài tập. - 2 HS nêu - Lớp nhận xét, bổ sung 2 HS đọc bài viết - Viết những từ dễ viết sai váo giấy nháp, đọc cho cả lớp cùng nghe - HS viết bài vào vở -Chữa lỗi chính tả - Một HS nêu yêu cầu -2HS đọc các dòng SGK trang 156 -Một HS làm bài trên bảng phụ- HS lớp làm bài vào vở bài tập. -Một số HS trình bày kết quả. - Cả lớp cùng chữa bài -nhảy dây, múa rối, giao bóng. -Lời giải: Đấu vật, nhấc, lật đật. - Đọc lại toàn bài tập - 1- 2 HS nêu. ?&@ Môn: ĐỊA LÍ Bài:THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. Mục tiêu: -Nêu đựơc một số đặc điểm chủ yếu và chỉ được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam, bản đồ ĐB. II. Chuẩn bị: Phiếu minh họa SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. HĐ 1: Vị trí của thu đô Hà Nội – đầu mối giao thông quan trọng. HĐ 2: Hà Nội – thành phố đang phát triển. -Gọi 3HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài 14. -Nhận xét việc học bài ở nhà của HS. -Dẫn dắt – ghi tên bài học. +Thủ đô của nước ta có tên là gì ở đâu? Và thủ đô nước ta có đặc điểm gì? Chúng ta tìm hiểu bài. -Treo bản đồ Việt Nam, lược đồ Hà Nội. -Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. +Hà Nội giáp danh với những tỉnh nào? +Từ HN đi tới các tỉnh khác bằng phương tiện nào? -Em đi đến Hà Nội bằng phương tiện nào? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. +Hà Nội được chọn làm kinh đô từ năm nào? +Lúc đó Hà Nội có tên là gì? -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. -Treo hình 3 và hình 4. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -3HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét bổ sung. -Nhắc lại tên bài học. -Nêu. -Quan sát và trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS trả lời. -2HS trả lời – cả lớp theo dõi, bổ sung. -Quan sát tranh. -Các nhóm quan sát hình và thảo luận, xem các hình trên bảng và hoàn thành bảng. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 TẬP LÀM VĂN Bài : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒØ VẬT I/ Mục đích yêu cầu: -Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, HS viết được bài văn miêu tả đồ chơi mà các em thích với đủ 3 phần:mở bài- thân bài- kết bài. II/ Đồ dùng dạy học: -Dàn ý bài văn tả đồ chơi. - Vở Tập làm văn III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Bài cũ HĐ2:Bài mới 1. Giới thiệu bài. Hướng dẫn. 8’ HS viết bài 20’ 3.Củng cố , dặn dò 2’ -Gọi HS giới thiệu 1 trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. -Nhận xét , cho điểm HS. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gơi ý. -Gọi HS đọc lại dàn bài. -Cho HS xâydựng kết cấu 3 phần của bài. -Em sẽ chọn cách mở bài nào? Trực tiếp hay gián tiếp? -Cho HS mở bài mẫu trong SGK -Gọi HS đọc đoạn viết mẫu về thân bài, kết bài. -Yêu cầu các em dựa vào dàn bài để viết một bài văn hoàn chỉnh. -Thu một số bài chấm nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về viết lại bài cho tốt. -1-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học -1-2 HS đọc yêu cầu .Lớp theo dõi trong SGK -4 HS nối tiếp đọc gợi ý -HS đọc lại bài văn tả đồ chơi đã chuẩn bị từ tuần trước. -1-2 HS khá giỏi đọc lại dàn bài cho cả lớp nghe. -HS phát biểu ý kiến. -Đọc mẫu -2HS nối tiếp đọc mẫu suy nghĩ cách làm. -HS viết bài. -3-4 HS đọc bài viết của minh. -Lớp nghe, nhân xét. - Một HS nêu lại toàn bộ kết quả. TOÁN Bài : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I/Mục tiêu -Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số. II/ Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi BT 1 III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1:Bài cũ HĐ2:Bài mới 1.Trường hợp chia hết 2. Trường hợp chia có dư HĐ3:Thực hành HĐ4: Củng cố, dặn dò - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 1a, cả lớp thực hiện BT 1b - Nhận xét, ghi điểm * 14535 : 195 =? -Đặt tính -Tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng + 415: 195 =? Có thể lấy 400: 200 được 2 +253 : 195 =? Có thể lấy 300: 200 được 1 +585 : 195 =? Có thể lấy 600 : 200 được 2 * 80120 :245 =? - HD HS thực hiện tương tự như trên - Yêu cầu HS đọc lại kết quả chia Bài 1: Đặt tính, rồi tính - Lưu ý HS kèm HS - HD HS cách ược lượng => Yêu cầu HS nêu cách thực hiện và nêu kết quả Bài 2: Tìm x - Muốn tìm thừa số, số chia ta làm như thế nào? - Chữa bài cho các em - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ học - 2HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài bảng con. -Nhận xét bài của bạn -HS thực hiện bài vào bảng con. Một HS thực hiện trên bảng lớp 41533 195 0253 213 0585 000 - HS thực hiện bảng con - Một HS thực hiện trên lớp 80102 245 0662 325 1720 025 80120 : 245 = 325 ( dư 5) - HS nêu yêu cầu của bài - Thực hiện bài vào bảng con - HS nêu lại từng quy tắc - Làm bài vào vở a/ X x 405 = 86265 X = 86265 : 405 X = 213 b/ 89658 : X =293 X = 86958 : 293 X =306 ----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: