Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thu Hằng

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thu Hằng

 I.MỤC TIÊU:

1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng đọc vui, lạc quan.

2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

3. HTL bài thơ.

II.CHUẨN BỊ:

-Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.KTBC:

 

doc 33 trang Người đăng huybui42 Ngày đăng 15/01/2022 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thu Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai :
 Ngày soạn: Ngày 19 tháng 2 năm 2012 
 Ngày dạy: Ngày 20 tháng 2 năm 2012 
Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
 I.MỤC TIÊU: 
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. 
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
*Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định; Ứng phó, thương lượng; Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích. 
II.CHUẨN BỊ: 
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC: -Kiểm tra 2 HS.
 +HS 1: Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi.
* Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
 +HS 2: Đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
 * Đoàn thuyền đánh cá trở về lúc nào ? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:H quan sát tranh minh hoạ
 b.Luyện đọc:
 - 1HS đọc bài
 -Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
 -Cho HS luyện đọc theo cặp
 -Hai HS đọc toàn bài
 -GV đọc diễn cảm toàn bài.
 c.Tìm hiểu bài:
 Đoạn 1-Cho HS đọc đoạn 1.
 * Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển)được thể hiện qua những chi tiết nào ?
	Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không ?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.
Đoạn 2-Cho HS đọc đoạn 2.
 * Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào ?
	Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
 * Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển ?
 	Một đằng thì đức độ hiến từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
 Đoạn 3 - Cho HS đọc đoạn 3.
? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
	Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
?Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
+Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu.
+Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
d.Đoc diễn cảm:
-Cho HS đọc theo cách phân vai.
-HS luyện đọc từ Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát ... phiên toà sắp tới.
-HS thi đọc phân vai.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nội dung chính của bài là gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
......................................................
 Âm nhạc
(GV BỘ MÔN DẠY)
......................................................
Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Nhận biết ý nghĩa phép nhận hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
 -Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
 -Yêu thích học môn toán.	
II.CHUẨN BỊ: 
 -Vẽ sẵn lên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định:
2.KTBC:
 -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 3;4 của tiết 121.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật: 
-GV nêu bài toán:Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m.
 * Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ?
 -Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên.
 c.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan: 
 -GV giới thiệu hình minh hoạ: Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu ?(-Diện tích hình chữ nhật bằng m2.)
 d.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số: 
 * Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết
 x = ?()
 * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.
 e.Luyện tập – Thực hành: 
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2(Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm)
 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài.
a). x = x = = 
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
Tóm tắt:
 Chiều dài: m
 Chiều rộng : m
 Diện tích :  m2 
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố:
 -GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
5.Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập 
thêm và chuẩn bị bài sau.
..........................................................
Chính tả (Nghe – Viết):
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
 I.MỤC TIÊU: 
1.Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện Khuất phục tên cướp biển.
2.Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai.
3.HS có ý thức trau dồi chữ viết.
II.CHUẨN BỊ: 
-Ba bốn tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2a .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC:-Kiểm tra 2 HS.
-GV (hoặc 1 HS) đọc từ ngữ sau: kể chuyện, truyện đọc, nói chuyện, lúc lỉu, lủng lẳng, lõm bõm 
-GV nhận xét và điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Viết chính tả:
 a). Hướng dẫn.
-GV đọc một lần đoạn văn cần viết CT.
-Cho HS đọc thầm lại đoạn chính tả.
-GV nói lướt nhanh về nội dung đoạn chính tả.
-Cho HS luyện viết những từ dễ viết sai: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị.
 b). GV đọc HS viết.
-GV đọc lại đoạn CT 1 lượt.
 c). Chấm, chữa bài.
 c). Bài tập 2a:
 a). Tìm tiếng bắt đầu bằng r, d, gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV dán lên bảng BT đã chuẩn bị trước và cho HS thi tiếp sức.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Các tiếng lần lượt cần điền là: gian, giờ, dãi, gió, rùng (hoặc rệt), rừng.
 3.Củng cố, dặn dò:
 -HS đọc lại bài chính tả.
 -GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà luyện viết các từ đã viết sai, chuẩn bị bài sau.
-------- cc õ dd --------
Thứ ba :
 Ngày soạn: Ngày 19 tháng 2 năm 2012 
 Ngày dạy: Ngày 21 tháng 2 năm 2012 
Kĩ thuật
(GV BỘ MÔN DẠY)
...........................................................
Toán
LUYỆN TẬP
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
 -Biết cách thực hiện phép nhân 2 phân số,nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
 -Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhận phân số với số tự nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.
 -Yêu thích học môn toán.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT 3,4 của tiết 122, sau đó hỏi: Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV viết bài mẫu lên bảng: x 5. Nêu yêu cầu: Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên.
 -HS viết 5 thành phân số sau đó thực hiện phép tính nhân.
-GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng cách viết gọn như bài mẫu trong SGK.
 -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
* GV chữa bài, sau đó hỏi HS: Em có nhận xét gì về phép nhân của phần c ?
* Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d ?
 Bài 2: -GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
 -Chú ý cho HS nhận xét phép nhân phần c và d để rút ra kết luận:
 +1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó.
 +0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.
 Bài 3 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm )
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gv yêu cầu HS so sánh x 3 và + + 
HS thực hiện phép tính:
 x 3 = = + + = = 
-Vậy phép nhân x 3 chính là phép cộng 3 phân số bằng nhau + + .
 Bài 4 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?-Tính rồi rút gọn.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
a). x = = = = 
b). x = = = = 
c). x = = = 1
* Lưu ý bài tập này có thể rút gọn ngay trong quá trình tính.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 Bài 5 (Nếu còn thời gian Hs khá giỏi làm thêm )
 -GV gọi 1 H đọc đề bài trước lớp.
* Muốn tính chu vi của hình vuông ta làm như thế nào ?
 * Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 3,5
..........................................................
 Luyện từ và câu
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
 I.MỤC TIÊU: 
1. HS nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì ?
2.Xác định được CN trong câu kể Ai là gì ?; tạo được câu kể Ai là gì ? từ những CN đã cho.
3.HS yêu thích học TV.
II.CHUẨN BỊ: -Bốn băng giấy, mỗi băng giấy viết một câu kể Ai là gì ? trong đoạn thơ, văn (phần nhận xét).
-Ba tờ phiếu viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
-Bảng lớp (bảng phụ).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.KTBC:
-Kiểm tra 2 HS chữa BT 1; 2 của tiết trước.
-GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Phần nhận xét:
 * Bài tập 1+2+3:
 - GV gắn nội dung BT,Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 * Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào có dạng Ai là gì ?
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 a). Có 3 câu dạng Ai là gì ? Đó là:
 +Ruộng rẫy là chiến trường.
 +Cuốc cày là vũ khí.
 +Nhà nông là chiến sĩ.
 b). Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
 * Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa tìm được.
 -GV đưa băng giấy đã viết các câu kể lên bảng.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 a.Ruộng rẫy là chiến trường.
 Cuốc cày là vũ khí.
 Nhà nông là chiến sĩ.
 b.Kim Đồng và các bạn anh là 
 * CN trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành ?
-Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. Cụ thể.
a). CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông.
b). CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh.
c.Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
3.Phần luyện tập:
 * Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
 -Cho HS làm bài. GV phát 3 phiếu cho 3 HS.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét và chốt lại.
 a). Câu kể Ai là gì? và VN có trong câu văn là:
 +Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.
 +Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
 +Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng.
 +Hoa phượng là hoa học trò.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
-HS có thể dùng viết chì nối trong SGK cũng có thể viết ra giấy nháp.
-HS lên bảng làm bài.
* Bài tậ ...  bạn - Gv tuyên dương, ghi điểm.
Bài 4: 1 Hs nêu yêu cầu: Viết phân số 4 ; 3 ; 6 theo thứ tự từ bé đến lớn.
 7 7 7
- Gv hướng dẫn Hs làm bài. 
- Gv theo dõi giúp đỡ Hs yếu.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét - tuyên dương, ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Về nhà luyện giải thêm một số dạng toán đã học.
 Chính tả:
 Luyện viết
 I.Mục tiêu:
- Hs viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn thơ bài: "Đoàn thuyền đánh cá"
- Rèn kỷ năng viết chính tả cho Hs.
 .II.Hoạt động dạy học: 
 1.Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
 - 2 Hs lên bảng viết – Lớp viết vào giấy nháp: xinh xẻo, chênh vênh.
 - Gv nhận xét- ghi điểm.
 2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề
b.Giảng bài: - Gv cho Hs viết bài vào vở ô ly.
- Gv đọc mẫu bài chính tả- Hs chú ý vào Sgk.
- Hs đọc thầm lại bài chính tả - Gv nhắc Hs chú ý những từ dễ sai:sập cửa, luồng sáng, dệt biển...
 - Gv đọc các từ khó – 1 Hs lên bảng viết 
- Lớp viết vào vở nháp.
- Gv đọc bài – Hs viết bài.
- Gv đọc bài – Hs dò bài.
- Gv chấm một số bài nhận xét - tuyên dương.
3. Củng cố – dặn dò: 2 Hs lên bảng tìm – Lớp làm giấy nháp: Tìm từ có phụ âm đầu là s hay x :
- sản sinh, trang sức, tinh xảo, sắp xếp, bổ sung, sinh động, sáng sủa...
- Gv nhận xét tuyên dương.
 - Gv nhận xét chung giờ học.
 MỸ THUẬT
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
( GV bộ môn dạy )
 -------- cc õ dd --------
KHOA HỌC:
 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS : 
 -Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ lạnh hơn.
-Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể, nhiệt độ của hơi nước sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan.
-Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
II.CHUẨN BỊ: 
 -Một số loại nhiệt kế, nước sôi, đá.
 -Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.KTBC:
-GV gọi HS lên KTBC:
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
 *Hoạt động 1: Sự nóng, lạnh của vật.
-GV nêu : nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật.
 +Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao ?
+Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ thấp ?
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và tìm hiểu xem cốc nào nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào ?
-GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm.
-GV nêu kết luận : Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.
*Hoạt động 2:Giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế.
-GV cho HS làm thí nghiệm như SGK.
-GV giảng : 
*Hoạt động 3: Thực hành : đo nhiệt độ.
-Cách tiến hành:
 +GV chia lớp thành 4 nhóm
 +HS thực hiện đo các cốc nước (nước sôi, nước đá đang tan, nước lạnh bình thường.)
+Đo nhiệt độ cơ thể của các thành viên trong nhóm.
-Thư kí ghi lại kết quả.
3.Củng cố:
-GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.
4.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài tiết sau:" Nóng, lạnh và nhiệt độ(tiếp theo)" 
-HS trả lời.
-Lớp bổ sung.
-HS trả lời :
-HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán đúng là :
-HS làm thí nghiệm theo nhóm.
-HS nghe.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm 
-HS trả lời :
- Vài HS đọc.
 KĨ THUẬT:
 CHĂM SÓC CÂY RAU,HOA ( tiết2)
I.MỤC TIÊU: 
 -HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
 -Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
 -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II.CHUẨN BỊ: 
 -Vật liệu và dụng cụ:
 +Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
 +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
 +Dầm xới, hoặc cuốc. 
 +Bình tưới nước.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ của HS.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Chăm sóc rau, hoa. 
 b)HS thực hành:
 *Hoạt động 2: HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
 -GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở hoạt động 1.
 -GV phân công, giao nhịêm vụ thực hành.
 -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động.
 * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
 -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau:
 +Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ .
 +Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. 
 +Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao , đảm bảo thời gian qui định. 
 -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 
 4.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Bón phân cho rau, hoa ”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây.
 -HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa.
-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.
-HS cả lớp.
 KHOA HỌC:
 ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT 
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần vật cản sángđể bảo vệ mắt.
-Hiểu và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt: không nhìn thẳng vào mặt trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau.
-Biết tránh, không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
II.CHUẨN BỊ: 
-Hình minh hoạ.
-Kính lúp, đèn pin.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Ổn định.
2.Bài cũ.
-Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi nỗi dung bài.
-GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới.
a.GTB:
b.Giảng bài:
* Hoạt động 1: Khi nào không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng ?
-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi.
+Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn ?
+Lấy ví dụ về những ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt.
-GV nhận xét kết luận :
* Hoạt động 2 : Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra ?
-Hoạt động nhóm : yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 3, 4 và cùng nhau xây dựng một đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ.
-GV giảng: 
*Hoạt động 3 : Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
-HS hoạt động nhóm đôi.
+ Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại sao ?
-HS trình bày.
-GV kết luận :
4.Củng cố - dặn dò.
-Nêu nội dung ghi nhớ bài.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
-HS lắng nghe.
+Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời
-Vì ánh sáng Mặt Trời rất mạnh, nhìn vào ta thấy hoa mắt, chói mắt
-HS lắng nghe.
-HS thực hiện lần lược từng nhóm lên thực hiện.
-Hình 5 : Nên
-Hình 6 : Không nên
-Hình 7 : Không nên
-Hình 8 : Nên 
-HS lắng nghe.
 -------- cc õ dd --------
.......................................................
LỊCH SỬ:
TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH
 I.MỤC TIÊU: -HS biết :
-Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái .Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài .
 +Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên .
 -Tỏ thái độ không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt .	
II.CHUẨN BỊ: -Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII ; -PHT của HS .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định: Hát.
2.KTBC:
?Buổi đầu độc lập thời Lý, Trần, Lê đóng đô ở đâu ?
-Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài:
*Hoạt động cả lớp: 
-GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI
-GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI
- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.
 GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê .
 *Hoạt động cả lớp :
 GV cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 -Mạc Đăng Dung là ai ?
	-Là một quan võ dưới triều nhà Hậu lê .
 -Nhà Mạc ra đời như thế nào ?Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì ?
	-1527 lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu lê, Mạc Đăng Dung .lập ra triều Mạc.Sử cũ gọi là Bắc triều.
 -Nam triều là triều đình của dòng họ nào PK nào ? Ra đời như thế nào ?
	-Họ Lê... Vua Lê được họ Nguyễn giúp sức, lập một triều đình riêng ở vùng Thanh Hóa, Nghệ An (lịch sử gọi là Nam triều)
 -Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều ?
	- Nam triều và Bắc triều đánh nhau
 -Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào ?
	- Cuộc nội chiến kéo dài hơn 50 năm .
 GV kết luận.
 * Hoạt động cá nhân :
 -GV cho HS trả lời các câu hỏi qua PHT :
 +Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì ?
 +Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
 +Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao ?
 -GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong LS dân tộc.
 * Hoạt động nhóm:
 GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi :
-Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
?Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì ?
 GV :Vậy là hơn 200 năm các thế lực PK đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền. Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề .
4.Củng cố:
 GV cho HS đọc bài học trong khung.
-Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI ,nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt ?
-Cuộc chiến tranh Trịnh -Nguyễn chính nghĩa hay phi nghĩa ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.
 -Nhận xét tiết học .
....................................................
 ĐẠO ĐỨC:
 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II
I.MỤC TIÊU:
 - Kiểm tra kĩ năng về: + Kính trọng và biết ơn người lao động.
 + Lịch sự với mọi người.
 + Giữ gìn các công trình công cộng
- HS có thái độ đúng đắn, kĩ năng cư xử đối với mọi người. Biết tôn trọng và giữ gìn các công trình công cộng.
 II.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1.Đề bài:
 1, Vì sao em phải kính trọng và biết ơn người lao động ?
 2, Em hiểu lịch sự với mọi người là thế nào ? Hãy tìm ngững câu ca dao, tục ngữ nói về lịch sự với mọi người ?
 3, Vì sao cần phải giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ? Hãy nêu một số việc làm cụ thể của em góp phần vào việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ?
 2. HS làm bài.
 3. GV thu bài.
 4. Dặn HS thực hiện tốt các nội dung theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan 25 soan ngang.doc